Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Duy Tỉnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Duy Tỉnh

I. Mục Tiêu:

- Kíên thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí

- Kỹ năng: Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

- Thái độ: Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán

II. Chuẩn Bị:

- GV: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30

- HS: Giấy trong, bút dạ

III. Tiến trình Dạy - Học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

: Làm bài tập 8 và 9 SGK

 2. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV Nội dung

Hoạt động 1: Số và chữ số

-GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên

-GV hỏi: số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào?

Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên

GVgiới thiệu chú ý Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên

Ví dụ: 7 là số có 1 chữ số

364 là số có 3 chữ số

 Chú ý :

- Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên người ta thường tách thành từng nhóm 3 chữ số cho dễ đọc .

Số Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số

3895 38 8 389 9 3, 8, 9, 5

Hoạt động 2: Hệ thập phân

-GV: Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân .

Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.

- GV lấy ví dụ:

GV cho HS làm ? / 9 SGK

Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân .

Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.

 444 = 400 + 40 + 4

 = a.100 + b .10 + c

 

doc 115 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Duy Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần: 01	
Tiết: 01
Mục Tiêu:
Kíên thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống 
Thái độ: HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu:, 
Kỹ năng: Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
Chuẩn Bị:
GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
HS: Giấy trong, bút dạ
Tiến trình Dạy - Học:
Kiểm tra bài cũ:
 Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Dặn dò chung
GV dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
GV giới thiệu nội dung của chương I SGK
Hoạt động 2: Các ví dụ
GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn như (hình 1)
GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trong trường
Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học
Tập hợp các cây trong sân trường 
Tập hợp các ngón tay của một bàn tay
 Tập hợp các HS của lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a, b, c 
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a, b, c 
 - Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn
Hoạt động 3: Cách viết các kí hiệu
GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
 A = 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV: giới thiệu cách viết tập hợp 
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn , cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý
GV giới thiệu: 
Kí hiệu: 2 A đọc là 2 thuộc A hoặc 2 là phần tử của A
2 A đọc là 2 không thuộc A hoặc 2 không là phần tử của A
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn
 A 
 ·1 
 ·3 
 ·2 ·0 
 B
 ·a
 ·b
 ·c
GV cho HS làm ?1 và ?2 / 6 SGK
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
 A = {0; 1; 2; 3}
Hay A = {2; 1; 0; 3}
 B = { a, b, c}
Các số 0, 1, 2, 3 gọi là phần tử của tập hợp A. 
Các chữ a,b,c là các phần tử của tập hợp B 
 Ký hiệu: 2 Î A
 Đọc: 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
 a Ï A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
4 Chú ý : 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc { }, cách nhau bỡi dấu “ ;” hay dấu “ ,” .
- Mỗi phần được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 
 Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { x Î N / x < 4 }
 Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp..
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
3. Củng cố : 
 GV cho HS làm bài tập 3, 5/ trang 6 
4. Dặn dò :
- Học thuộc bài
- Học sinh làm các bài tập 4; 5 SGK trang 6 
- Xem trước bài: Tập hợp các số tự nhiên
Ø Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
Ngày dạy: 
Tuần: 01
Tiết: 02
Mục Tiêu:
Kíên thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
Thái độ: Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu 
II. Chuẩn Bị:
GV: Phấn màu, mô hình tia số 
HS: Giấy trong, bút dạ
Tiến trình Dạy - Học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử
àGV: nhận xét, cho điểm
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Tập hợp N và N*
*GV đặt câu hỏi:
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
Gv giới thiệu tập hợp N
- Tập hợp các số tự nhiên N = 
GV nêu câu hỏi 
- Hãy cho biết cácphần tử của tập hợp N
GV nhấn mạnh:
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
Trên một tia ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau rồi biểu diễn các số 1, 2, 3 trên tia số
- GV nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
Tập hợp các số 0; 1; 2; 3; . ..gọi là tập hợp các số tự nhiên.
Ký hiệu: N N = {0; 1; 2; 3; }
 0; 1; 2; 3;  là các phần tử của N
chúng được biểu diển trên tia số :
 0 1 2 3 4 5 
 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
 N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = { x Î N | x ¹ 0 }
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tư nhiên
-GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4
Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số
-GV giới thiệu tổng quát:
Với a, b N, a a
à điểm a nằm bên trái điểm b
- GV giới thiệu kí hiệu: , 
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu
- GV đặt câu hỏi:
 ? Tìm số liền sau của số 4?
 ? Số 4 có mấy số liền sau?
- GV chỉ ra số liền trước, số liền sau 
- GV giới thiệu về hai số tự nhiên lịên tiếp
- GV: Trong số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
- GV nhấn mạnh: 
Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
- GV cho HS làm ? / trang 7 SGK
 1.- Với a , b Î N thì a ³ b hay a £ b
 2.- Nếu a < b và b < c thì a < c
 3.- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
 4.- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất .
 5.- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử 
 3. Củng cố:
Ngày. tháng. năm 2008
KÝ DUYỆT
Nguyễn Duy Tỉnh
 - Làm bài tập 6, 7 / 7
 4. Dặn dò:
 - Học thuộc bài
 - Làm bài tập 8, 9, 10 / 8
 - Xem trước bài: Ghi số tự nhiên
Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần: 01 
Tiết: 03
Mục Tiêu:
Kíên thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
Kỹ năng: Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Thái độ: Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
II. Chuẩn Bị:
GV: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30
HS: Giấy trong, bút dạ
Tiến trình Dạy - Học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
: Làm bài tập 8 và 9 SGK 
	 2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Số và chữ số
-GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên 
-GV hỏi: số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào?
Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
GVgiới thiệu chú ý
Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ: 7 là số có 1 chữ số
là số có 3 chữ số 
4 Chú ý : 
Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên người ta thường tách thành từng nhóm 3 chữ số cho dễ đọc .
Số
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3, 8, 9, 5
Hoạt động 2: Hệ thập phân
-GV: Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
- GV lấy ví dụ: 
GV cho HS làm ? / 9 SGK
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
 444 = 400 + 40 + 4 
 = a.100 + b .10 + c
Hoạt động 3: Chú ý
GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên mặt đồng hồ 
- GV giới thiệu các chữ số I , V, X và hai số đặc biệt IV và IX .
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau .
Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã .
Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I,V, X, D, C 
 I ® 1; V ® 5; X ® 10 
30 chữ số La mã đầu tiên :
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
 11 12 13 14 15 16 17 
XVIII XIX XX XXI XXII XXIII
 18 19 20 21 22 23
XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII 
 24 25 26 27 28
XXIX XXX
30
 3. Củng cố:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý 
 - Làm bài tập 12, 13 / 10
 4. Dặn dò:
 - Học thuộc bài
 - Làm bài tập 14, 15 / 10
 - Xem trước bài: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
Ø Rút kinh nghiệm:
Ngày. tháng. năm 2008
KÝ DUYỆT
Nguyễn Duy Tỉnh
Ngày soạn: 
Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. 
TẬP HỢP CON
Ngày dạy: 
Tuần: 02 
Tiết: 04
Mục Tiêu:
- Kíên thức: 
+ Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử , có thể có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì và Ø.
 - Kỹ năng: Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì.
 - Thái độ: Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập hợp và của tập hợp với tập hợp chính xác .
II. Chuẩn Bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ có ghi sẵng đầu bài của các bài tập
HS: Ôn tập các kiến thức cũ
Tiến trình Dạy - Học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 14 SGK trang 10. Viết giá trị của số trong hệ thập phân 
HS2: Làm bài tập 15 SGK trang 10
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
GV nêu ví dụ về tập hợp như trong SGK
Cho các tập hợp 
A = { 5 } 
B = { x, y } 
C = { 0; 1; 2; 3; . . . } 
Hãy cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
GV cho HS làm ?1 và ?2
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào ta nói tập A là tập rỗng
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
GV yêu cầu HS đọc phần chú ý ttrong SGK
Cho các tập hợp 
A = { 5 } có 1 phần tử
B = { x, y } có 2 phần tử 
C = { 0; 1; 2 ... 2: Ví dụ
GV nêu ví dụ trong SGK trang 81
Ví dụ: Nhiệt độ ở SaPa hôm qua là 3oC, hôm nay nhiệt độ giảm 4oC. Hỏi nhiệt độ hôm nay ở SaPa là bao nhiêu độ C?
GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
GV yêu cầu HS: Hãy thực hiện phép tính và trả lời bài toán.
 Nhiệt độ ở SaPa hôm qua là 3oC, hôm nay nhiệt độ giảm 4oC. Hỏi nhiệt độ hôm nay ở SaPa là bao nhiêu độ C?
 Giải
Do nhiệt độ giảm 4oC ,nên ta có :
 3 – 4 = 3 + (-4) = -1
Vậy nhiệt độ ở SaPa hôm nay là : -1oC
Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được.
Củng cố:
- GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc trừ số nguyên? Nêu công thức.
- Làm bài tập 47, 48, 49 / 82 SGK
Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Xem trước phần luyện tập
Ngày. tháng. năm 2008
KÝ DUYỆT
Nguyễn Duy Tỉnh
Ø Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần: 16 
Tiết: 50
Mục Tiêu:
Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
 HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.
Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
Chuẩn Bị:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung của bài tập trong SGK. Máy tính bỏ túi.
 - HS: Giấy trong, bút dạ. Máy tính bỏ túi.
Tiến Trình Dạy - Học:
Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu quy tắc trừ số nguyên? Nêu công thức.
 Làm bài tập 49 / 82
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện Tập
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 51 / 82
GV gọi HS nhận xét
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 52 / 82
GV gọi HS nhận xét
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 53 / 82
GV gọi HS nhận xét
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 54 / 82
GV gọi HS nhận xét
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 55 / 82
GV gọi HS nhận xét.
Bài tập 51 / 82 :
5 – (7 – 9) = 5 – [(7 + (-9)]
 = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7
 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)]
 = (-3) – (-2) 
 = (-3) + 2 = -1
 Bài tập 52 / 82 
 (-212) – (-287) = (-212) + 287
 = 75 
Bài tập 53 / 82
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x - y
-9
-8
-5
-15
Bài tập 54 / 82
2 + x = 3 
 x = 3 – 2 
 x = 3 + (-2) = 1
x + 6 = 0
 x = 0 – 6 
 x = -6
Bài tập 55 / 82
Đồng ý với ý kiến của Lan Ví dụ như :
 (-5) – (-8) = 3 
Củng cố: Đã củng cố từng phần
Dặn dò: Xem trước bài: Quy tắc dấu ngoặc.
Ø Rút kinh nghiệm:
Ngày. tháng. năm 2008
KÝ DUYỆT
Nguyễn Duy Tỉnh
Bài 8: QUY TẮC DẤU NGOẶC
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần: 17 
Tiết: 51
Mục Tiêu:
Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
 HS biết khái niệm tổng đại số. Viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
Chuẩn Bị:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung của quy tắc trong SGK
 - HS: Giấy trong, bút dạ. 
Tiến Trình Dạy - Học:
Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên cùng dấu? Cộng hai số nguyên khác dấu?
 Cho x = - 98; a = 61; m = -25
 Tính: a – m + 7 – 8 + m
HS2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên
 Tính: 3 + x = 7
 x + 5 = 0
 x + 9 = 2
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc
GV đặt vấn đề:
Hãy tính giá trị biểu thúc
 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
Nêu các làm?
GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ 1 và ngoặc thứ 3 đều có 42 + 17. Vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
 Xây dựng quy tắc dấu ngoặc
GV cho HS làm ?1 / 83 SGK
a) Tìm số đối của 2; (-5) và của tổng
 [2 + (-5)] 
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [2 + (-5)]
GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng.
GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm thế nào?
GV yêu cầu HS làm ?2 / 81 SGK
Tính và so sánh kết quả
 7 + (5-13) và 7 + 5 +(-11)
 Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
b) 12 – (14 – 6) và 12- 4 + 6
Từ đ1o cho biết: Ki bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước thìo dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc 
GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại
Ví dụ tính nhanh:
324 + [112 – (112 + 324)]
(-257) – [(-257 + 156) – 56]
Nêu hai cách bỏ dấu ngoặc:
Bỏ ngoặc đơn trước.
Bỏ ngoặc vuông [] trước.
GV yêu cầu HS làm lại bài tập đưa ra lúc đầu:
5 + (42 -15 + 17) – (42 + 17)
GV cho HS làm ?3 / 84 SGk theo nhóm
Tính nhanh:
(768 – 39) – 768
(-1579) – (12 – 1579)
Quy tắc: 
 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ –“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “ +“ thành dấu “ – “ và dấu “– “ thành dấu “ + “.
 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + “ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. 
Ví dụ : Tính nhanh
324 + [112 – (112 + 324)]
 Giải 
 324 + [112 – (112 + 324)]
 = 324 + [112 – 112 – 324]
 = 324 – 324 = 0
(-257) – [(-257 + 156) – 56]
 Giải 
 (-257) – [(-257 + 156) – 56]
 = (- 257) – [ - 257 + 156 – 56]
 = - 257 + 257 – 156 + 56 
 = - 100 
Hoạt động 2: Tổng đại số
GV giới thiệu phần này như trong SGK
Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7)
 = 5 + (-3) + (+6) + (-7)
 = 5 – 3 + 6 – 7
 = 11 – 10
 = 1
GV gới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số.
Thay đổi vị trí các số hạng.
Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”; “-“ đằng trước.
GV nêu chú ý trong SGK trang 18
Vì phép trừ có thể diễn tả thành phép cộng với số đối của nó nên một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.
 - Khi viết một tổng đại số, để đơn giản ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép tính cộng và dấu ngoặc.
 Ví dụ :
 5 + (-3) – (-6) – (+7) 
 = 5 + (-3) + (+6) + (-7)
 = 5 – 3 + 6 – 7 
Trong một tổng đại số ,ta có thể :
Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng:
 a – b – c = -b –c + a = -b + a – c 
Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý: 
* Nếu trước dấu ngoặc là dấu “ – “ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
 a – b – c = ( a – b) – c = a – (b + c)
Chú ý: Ta có thể nói tổng đại số là một tổng 
Củng cố:
GV yêucầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc
Cách víêt gọn tổng đại số.
Cho HS làm bài tập 57, 58 / 85 SGK
Dặn dò:
Học thuộc bài
Ngày. tháng. năm 2008
KÝ DUYỆT
Nguyễn Duy Tỉnh
Làm bài tập 59, 60 / 85 
Xem trước bài: Quy tắc chuyển vế
Ø Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần: 17 
Tiết: 52
Mục Tiêu:
Kiến thức: Củng cố các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc thu gọn một tổng đại số
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc hoặc cho các số hạng vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc có dấu “-“. Tính nhanh các tổng đại số.
Chuẩn Bị:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung của các bài tập. Máy tính bỏ túi.
 - HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi. 
Tiến Trình Dạy - Học:
Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
 Làm bài tập 60 / 85 SGK
HS2: Trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như thế nào?
 Làm bài tập 58 / 85 SGK 
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
Dạng 1: Tính nhanh các tổng
Bài 89 / 65 SBT
Tính nhanh ccác tổng
(-24) + 6 + 10 + 24
15 + 23 + (-25) + (-23) 
(-3) + (-350) + (-7) + 350
(-9) + (-11) +21 +(-1)
GV gọi 4 HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét. 
Bài 91 / 65 SBT
Tính nhanh các tổng sau:
(5674 – 97) – 5674
(1075) – (29 – 1075)
Bài 92 / 65 SBT
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
Đề bài: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
(18 + 29) + ( 158 – 18 – 29)
(13 – 135 + 49) – (13 + 49)
Sau đó GV gọi đại diện của từng nhóm lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét
Dạng 2: Đơn giản, tính giá trị biểu thức:
Bài 93 / 65 SBT
Tính giá trị biểu thức:
 x + b + c biết:
a) x = -3; b = -4; c = 2
b) x = 0; b = 7; c = -8
GV hỏi: Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức?
GV gọi 2 HS lên bãng thực hiện
Bài 89 / 65 SBT
Tính nhanh ccác tổng
(-24) + 6 + 10 + 24
= (-24) + 24) + (6 + 10)
= 0 + 16 
 = 16
15 + 23 + (-25) + (-23) 
= (15 - 25) + (23 – 23)
= -10 + 0 
= -10
(-3) + (-350) + (-7) + 350
= (-3 – 7) + (-350 + 350)
= -10 + 0 
= -10
(-9) + (-11) +21 +(-1)
= (-9 – 11 -1) + 21
= (-21) + 21
= 0
Bài 91 / 65 SBT
Tính nhanh các tổng sau:
(5674 – 97) – 5674
= 5647 – 97 – 5674
= (5674 – 5674) – 97
= 0 – 97
= -97
(1075) – (29 – 1075)
= - 1075 – 29 + 1075
= (-1075 + 1075) – 29
= 0 – 29
= - 29
Bài 92 / 65 SBT
 Bỏ dấu ngoặc rồi tính
a) (18 + 29) + ( 158 – 18 – 29)
 = 18 + 29 + 158 -18 – 29
 = (18 – 18) + (29 – 29) + 158
 = 0 + 0 + 158
 = 158
 b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49)
 = 13 – 135 + 49 – 13 -49
 = (13 – 13) + (49 – 49) – 135
 = 0 + 0 – 135
 = -135
Bài 93 / 65 SBT
 a) x + b + c 
 = -3 + (-4) + 2
 = -3 -4 + 2
 = -5 
 b) x + b + c
 = 0 + 7 + (-8)
 = 0 + (-1)
 = -1
Củng cố:
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm như thế nào? Có dấu “+” đằng trước ta phải làm như thế nào? 
Dặn dò:
Nắm vững các quy tắc dấu ngoặc.
Ôn tập kiến thức từ đầu năm để chuẩn bị kiểm tra học kì I
Câu hỏi ôn tập:
Thế nào là tập N, N*, Z. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên
Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, các quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
Viết dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z.
Bài tập về nhà số 23, 27, 32 / 58 SBT
Ø Rút kinh nghiệm:
Ngày. tháng. năm 2008
KÝ DUYỆT
Nguyễn Duy Tỉnh
 KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NĂM HỌC: 2008 – 2009
 Môn thi: Toán - Lớp 6
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (3,0 điểm)
Víêt tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
 A = và 
Tìm số tự nhiên x, biết:
 7x – 13 = 32 .4 
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:
 -9 ; 0 ; 15 ; -25 ; 46
Bài 2: (2,0 điểm) 
Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?
 23 . 32 + 34 . 43
Thực hiện phép tính:
 3978 : [359 – (27 : 24 + 39 . 8)] 
Bài 3: (3,0 điểm)
Tìm ước chung lớn nhất của 84 và 72.
Một số sách nếu sắp xếp thành từng bó 6 quyển, 9 quyển hoặc 12 quyển đều vừa đủ bó. Tìm số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 50 đến 80 quyển.
Bài 4: (2,0 điểm)
 Đoạn thẳng AC dài 5 cm. Điểm B nằm giữa A và C sao cho BC = 3cm.
Tính AB
Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = 2cm. Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AD không? Vì sao?
Ngày. tháng. năm 2008
BGH KÝ DUYỆT
Ngày. tháng. năm 2008
KÝ DUYỆT
Nguyễn Duy Tỉnh

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan 620112012.doc