Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 17: Số đo góc - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 17: Số đo góc - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: -HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.

1.2 Kĩ năng: -Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.

1.3 Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.

2. Trọng tâm

- Đo góc

3. Chuẩn bị:

3.1 GV:Thước đo góc to, thước thẳng

3.2 HS: Thước đo góc, thước thẳng

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

GV nêu câu hỏi kiểm tra:

1/ Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? (3đ)

2/ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó? (3đ)

Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? (4đ)

ĐA

 Đỉnh O. Hai cạnh: Ox, Oy.

Hình vẽ có 3 góc là:

xOy ; xOz; zOy

GV nhận xét và cho điểm hS.

GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng có bằng nhau hay không ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng “ Số đo góc” mà bài hôm nay ta sẽ học.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 17: Số đo góc - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ ĐO GÓC
Tuần 22
Tiết: 17	ND: 3/2/2012
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: -HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
1.2 Kĩ năng: -Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
1.3 Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
- Đo góc
3. Chuẩn bị:
3.1 GV:Thước đo góc to, thước thẳng
3.2 HS: Thước đo góc, thước thẳng
4. Tiến trình: 
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6:	
4.2 Kiểm tra miệng:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1/ Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? (3đ)
O
y
z
x
2/ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó? (3đ)
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? (4đ)
ĐA
	Đỉnh O. Hai cạnh: Ox, Oy.
Hình vẽ có 3 góc là:
xOy ; xOz; zOy
GV nhận xét và cho điểm hS.
GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng có bằng nhau hay không ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng “ Số đo góc” mà bài hôm nay ta sẽ học.
4.3 Bài mới:
O
x
y
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Vẽ góc
GV vẽ góc xOy.
*Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
*Quan sát thước đo góc, cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
*Đọc SGK cho cô biết đơn vị của số đo góc là gì?
GV vừa thao tác trên hình vừa nói 
*Cách đo góc xOy như sau:
-Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh ( chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước.
-Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo 600.
-GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc.
HS: Nêu.
GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc
I
a
b
p
S
q
Hai HS lên bảng đo góc aIb và góc pSq
 aIb = 600 ; pSq = 1800
GV gọi 2 HS khác lên bảng đo lại góc aIb ; góc pSq.
*Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu độ?
Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800.
O1
O2
O3
GV: Cho 3 góc sau. Xác định số đo của mỗi góc:
Có:
O1 < O2 
Va#O2 < O3
O1 = 550
O2= 900
O3 = 1350
Ta nói : O1 < O2< O3
Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu?
HS: Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng.
GV: Có 
xOy = aIb
xOy = 600
aIb = 600 
Vậy khi nào 2 góc bằng nhau?
HS: Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
Có:
O3 > O1
O3 = 1350
O1 = 550
Vậy trong hai góc không bằng nhau góc nào lớn hơn.
HS: Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
GV: Ở hình trên ta có:
O1 = 550 (<900); O2 = 900
O3 = 1350 (900 <1350< 1800)
Ta nói: O1 là góc nhọn
 O2 là góc vuông.
 O3 là góc tù. 
Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? Cho ví dụ?
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
O1
O22
O32
O42
O52
Bài 1: a/ Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt
Dùng góc vuông êke để kiểm tra lại kết quả.
b/ Dùng thước đo góc kiểm tra lại .
A’
B’
C’
I
Bài 2: Cho hình vẽ. Đo các góc có trong hình.
A
B
C
So sánh các góc đó.
Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng.
1/ Đo góc:
a/ Dụng cụ đo: Thước đo góc ( thước đo độ).
-Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.
-Ghi các số từ 0 đến 180 theo 2 vòng cung chiều ngược nhau để thuận tiện cho việc đo.
-Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
b/ Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây.
1 độ: Kí hiệu 10,1 phút kí hiệu: 1’; 1 giây kí hiệu : 1’’
10 = 60’
1’ = 60’’ 
Nhận xét:
-Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800.
-Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
2/ So sánh hai góc:
Để so sánh hai góc ta so sánh các số đo của chúng.
a/ Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
b/ Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
3/ Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
*Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v)
*Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900.
*Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
Loại góc
Góc vuông
O
a
b
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
Số đo 
00 < < 900
HS làm theo nhóm
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.
GV hỏi: Nêu cách đo góc aOb?
-Có kết luận gì về số đo của một góc?
-Muốn so sánh góc ta làm như thế nào?
-Có những loại góc nào?
4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-HS cần nắm vững cách đo góc.
-Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
-Bài tập 12, 13, 15, 16, 17/ 80 SGK; 14, 15/ 55 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
- Chuẩn bị: Bài Vẽ góc cho biết số đo
Yêu cầu dụng cụ: Thướt thẳng có chia khoảng, thướt đo độ, eke
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 17.doc