I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được:
1, Kiến thức: hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
2, Kỹ năng: sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· Giáo viên: Phấn màu, thước, compa.
· Học sinh: Phiếu học tập, SGK, ôn tập kiến thức hình học Học kì 1.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (2) kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3, Bài mới: (39)
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
I. Bảng tóm tắt kiến thức:
Các hình
Minh họa
Định nghĩa,
tính chất
Ghi chú
Điểm
(điểm A)
Đặt tên điểm ta dùng 1 chữ cái in hoa
Đường thẳng
(đường thẳng a)
(đường thẳng EF )
(đường thẳng xx)
T/c: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
-Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
- 3 cách đặt tên
Tia
( tia Ax)
Hình gồm điểm A và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm A là một tia gốc A
TiaAx không bị giới hạn về phía x
(tia gọi là một nửa đường thẳng)
Đoạn thẳng
(đoạn thẳng AB)
Là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B
Đoạn thẳng bị giới hạn bởi hai đầu.
Trung điểm của một đoạn thẳng.
(I là trung điểm của đoạn thẳng AB)
I là trung điểm của đoạn thẳng AB
Trung điểm của đoạn thẳng là điểm chính giữa của đoạn thẳng đó.
II. Bài tập:
1. Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung điểm của NP. Biết MN= 2 cm, MP= 7 cm. Tính độ dài đoạn thẳng IP?
Giải:
Vì N thuộc MP nên: MN + NP = MP
Thay số: 2 + NP = 7
NP= 7 – 2
Vậy: NP = 5 (cm)
Vì I là trung điểm của đoạn thẳng NP nên:
IP = NP:2 = 5:2 = 2,5 (cm)
Đáp số: IP= 2,5 cm
2. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Biết AM= 5 cm. Tính AB?
3. Trên tia Ox lấy A, B sao cho A nằm giữa O và B. Biết OA= 2cm, OB= 4cm. Tính AB và nhận xét?
GV: cho HS ôn lại các hình, các định nghĩa, tính chất.
Cho HS nhắc lại từng nội dung
Cho HS nhận xét. GV nhận xét và khắc sâu cho HS .
GV nêu đề toán, cho HS suy nghĩ làm bài.
Gọi HS lên bảng vẽ hình và sửa bài.
GV hỏi: trong bài ta đã vận dụng những kiến thức gì để giải?
HS: trả lời
Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I NS: 25/11/08 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. 2, Kỹ năng: sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, thước, compa. Học sinh: Phiếu học tập, SGK, ôn tập kiến thức hình học Học kì 1. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3, Bài mới: (39’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS I. Bảng tóm tắt kiến thức: Các hình Minh họa Định nghĩa, tính chất Ghi chú Điểm (điểm A) Đặt tên điểm ta dùng 1 chữ cái in hoa Đường thẳng (đường thẳng a) (đường thẳng EF ) (đường thẳng xx’) T/c: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. -Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía - 3 cách đặt tên Tia ( tia Ax) Hình gồm điểm A và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm A là một tia gốc A TiaAx không bị giới hạn về phía x (tia gọi là một nửa đường thẳng) Đoạn thẳng (đoạn thẳng AB) Là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B Đoạn thẳng bị giới hạn bởi hai đầu. Trung điểm của một đoạn thẳng. (I là trung điểm của đoạn thẳng AB) I là trung điểm của đoạn thẳng AB Trung điểm của đoạn thẳng là điểm chính giữa của đoạn thẳng đó. II. Bài tập: Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung điểm của NP. Biết MN= 2 cm, MP= 7 cm. Tính độ dài đoạn thẳng IP? Giải: Vì N thuộc MP nên: MN + NP = MP Thay số: 2 + NP = 7 NP= 7 – 2 Vậy: NP = 5 (cm) Vì I là trung điểm của đoạn thẳng NP nên: IP = NP:2 = 5:2 = 2,5 (cm) Đáp số: IP= 2,5 cm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Biết AM= 5 cm. Tính AB? Trên tia Ox lấy A, B sao cho A nằm giữa O và B. Biết OA= 2cm, OB= 4cm. Tính AB và nhận xét? GV: cho HS ôn lại các hình, các định nghĩa, tính chất. Cho HS nhắc lại từng nội dung Cho HS nhận xét. GV nhận xét và khắc sâu cho HS . GV nêu đề toán, cho HS suy nghĩ làm bài. Gọi HS lên bảng vẽ hình và sửa bài. GV hỏi: trong bài ta đã vận dụng những kiến thức gì để giải? HS: trả lời 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (3’) a) Củng cố: kết hợp b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn lại toàn bộ lý thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng - Xem lại các bài tập trong SGK đã làm. Bài sắp học Tuần sau học 4 tiết số/ tuần IV/. KIỂM TRA:
Tài liệu đính kèm: