Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 2: Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 2: Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

/ Kiến thức:

· HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên,

2/ Kỹ năng:

· Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

· HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 2: Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/8/2010
Ngày dạy :24/8/2010
Tiết 2 §2.TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, 
2/ Kỹ năng:
Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 GV : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
 HS : Ôn tập các kiến thức của lóp 5.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
7 ph
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong sách giáo khoa về cách viết tập hợp.
Làm bài tập 7 trang 3 (SBT).
Cho các tập hợp A =cam,táo
 B = ổi, chanh, cam 
Dùng các ký hiệu để ghi các phần tử.
a)Thuộc A và thuộc B.
b)Thuộc A mà không thuộc B
HS 2: Nêu cách viết một tập hợp.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ
HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp.
-Phát biểu chú ý SGK
-Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT)
a) Cam A và cam B
b) Táo A nhưng táo B
HS2 : Trả lời phần đóng khung trong SGK.
+ Làm bài tập
c1 : A =
c2 : A =
Minh hoạ tập hợp
 A .4 .5 .6 .7 .8 .9
10 ph
Hoạt động 2 : TẬP HỢP N VÀ N*
+GV : đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
GV giới thiệu tập N.
Tập hợp các số tự nhiên
 N = 
GV nêu câu hỏi:
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
+GV nhấn mạnh:
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số.
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
+ GV giới thiệu:
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số 1 trên tiasố gọi là điểm 1 v.v 
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+ GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*.
 N* = 
Hoặc N* =
+GV đưa bài tập củng cố (bảng phu)ï 
Điền vào ô vuông các ký hiệu hoặc cho đúng
12  N ;  N ; 5  N*
5  N ; 0  N* ; 0  N
HS trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3;là các số tự nhiên
HS trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3;  là các phần tử của tập hợp N.
Trên tia gốc O, ta đặt liên tiêpo bắt đầu từ O, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
HS lên bảng vẽ tia số
0 1 2 3 4 5
Yêu cầu HS lên bảng làm
12  N ;  N ; 5  N*
5  N ; 0  N* ; 0  N
1) TẬP HỢP N VÀ N*:
* Tập hợp các số tự nhiên
 N = 
 * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*.
 N* = 
Hoặc N* =
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
Bài tập:
Điền vào ô vuông các ký hiệu hoặc cho đúng
12  N ;  N ; 5  N*
5  N ; 0  N* ; 0  N
15 ph
Hoạt động 3 : THỨ TỰ TẬP HỢP TRONG SỐ TỰ NHIÊN
+ GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
- So sánh 2và 4
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
+ GV giới thiệu tổng quát 
Với a.b N a a
 trên tia số ( tia nằm ngang)
 điểm a nằm bên trái điểmb.
- HS quan sát tia số.
- HS trả lời 2 < 4
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4
2) THỨ TỰ TẬP HỢP TRONG SỐ TỰ NHIÊN:
- Với a.b N , ta có a a
 | | | | | |	
 0 1 2 3 4 5
- Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn sô lớn hơn.
+ GV giới thiệu ký hiệu .
 a b nghĩa là a < b hoặc a = b
 b a nghĩa là b > a hoặc b = a
củng cố bài tập:
viết tập hợp A=
 bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
+ GV giới thiệu tính chất bắc cầu
 a< b ; b< c ; thì a < c
+ GV đặt câu hỏi :
-Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
- Lấy hai ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra 2 số liền sau của mỗi số?
+ GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
+ GV hỏi tiếp: Số liền trước số 5 là số nào?
+GV giới thiệu: 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp.
+GV : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Củng cố: Bài tập 
+ GV Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao?
+ GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
HS lên bảng làm
 A = 
HS lấy ví dụ minh hoạ tính chất.
HS trả lời:
- Số liền sau số 4 là số 5.
- Số 4 có một số liền sau
- Số liền trước số 5 là số 4
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị
- HS : 28; 29; 30.
 99; 100; 101
- HS : Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
- Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
- HS đọc phần d,e.
 a b nghĩa là a < b hoặc a = b
 b a nghĩa là b > a hoặc b = a
- Nếu a < b và b< c ; thì a < c
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị
Bài tập trang 7 SGK
- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
10 ph
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Cho HS làm bài tập 6,7 trong SGK.
Hoạt động nhóm : Bài tập 8, 9 trang 8 ( SGK).
Hai HS lên bảng chữa bài.
Đại diện nhóm lên chữa bài>
3/ LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 6, 7, 8, 9 trang 8 SGK
3 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học kỹ bài trong SGK và ở vở ghi
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK
+ Làm bài tập 10 – 15 ( SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docT2 - Tap hop cac so tu nhien.doc