Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Gia Tài

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Gia Tài

I/ Mục tiêu:

- HS biết góc là gì? Góc bẹt là gì?

- Nhận biết điểm nằm trong góc.

II/ Chuẩn bị:

GV: SGK, hình góc, thước thẳng.

 HS: SGK,thước thẳn,hình góc

IV/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động củaTrò Nội dung ghi bảng

Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ(5ph)

 GV: Như thế nào gọi là nữa mp’ bờ a?

- Thế nào là hai nữa mặt phẳng đối nhau? HS: - Trả lời

Hoạt Động 2: I. Góc(13ph)

Treo bảng phụ

Giới thiệu góc xOy ?

Ntn gọi là góc xOy? HS: Quan sát và trả lời

Hình gồm hai tia chung gốc

 1 Góc:

Góc là hình gồm hai tia chung gốc

Kí hiệu: xOy , yOx , Ô, xOy , yOx , O

O là đỉnh

Ox, Oy là hai cạnh của góc

Hoạt động 3: Góc Bẹt(5ph)

Ở hình b góc xOy ta còn gọi là góc nào?

Hình c góc có hai cạnh là hai tia đối ta gọi là góc bẹt

Ntn người ta gọi là góc bẹt?

? hãy nêu một số hình ảnh của góc, góc bẹt.

 HS: Nghe và trả lời

MON, NOM, O

Góc có cạnh là hai tia đối nhau

HS: Lấy ví dụ 2/ Góc bẹt:

ĐN: Góc bẹt là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau

 

doc 21 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Gia Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn.........tháng..........năm 2010	Ngày dạy.........tháng..........năm 2010
 Tiết16 §1: NỮA MẶT PHẲNG
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là nữa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nữa mặt phẳng. Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
- HS làm quen với việc phủ đinh một khái niệm.
II/ Chuẩn bị: 
- SGK, thước thẳng
IV/ Quá trình dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động củaTrò
Nội dung ghi bảng
Hoạt Động 1: Nữa mặt phẳng bờ a(13ph)
GV: Giới thiệu nữa mặt phẳng bờ a
Thế nào là nữa mp bờ a?
nữa mp’ (I) và (II) gọi là hai nữa mp’ đối nhau.
· N
· M
Thế nào là hai nũa mp’ đối nhau? 
a (I)
· P
 (II) 
 Nữa mp’ I chứa điểm nào?
 Nữa mp’ I chứa điểm nào?
Hai nữa mp’ I và II là hai nữa mp’ ntn?
Đoạn thẳng MN có cắt a ko?
Đoạn thẳng MP có cắt a ko?
Qua ví dụ chúng ta rút ra nhận xét gì?
HS: Quan sát
Trả lời
Hai nữa mp’ có chung bờ
M,N
P
Là 2 nữa mp’ đối nhau.
MN ko cắt a
MP cắt a
Trả lời
1/ Nữa mặt phẳng bờ a.
a (I) 
 (II) 
Hình gồm đường thẳng a và một phần mp’ bị chia ra bởi a được gọi là nữa mp’ bờ a
Hai nữa mp’ có chung bờ gọi là hai nữa mp’ đối nhau.
Bất kì đt nào nằm trên mp’ cũng là bờ chung của 2 nữa mp’ đối nhau.
Hoạt Động 2:2/Tia nằm giữa hai tia(20ph)
GV: Vẽ hình và hỏi
Tia Oz có cắt MN ko?
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ko?
HS: Quan sát và trả lời
Oz cắt MN
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
- Oz ko nằm giữa 2 tia Oy và Oz
2/ Tia nằm giữa hai tia:
Oz gọi là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy
Hoạt Động3:Củng cố: (10ph)
-Làm BT 2 
-Làm BT 3 
 -LàmBT 4 cho HS vẽ hình
HS trả lời tai chỗ
Hai nữa mp’
Khi tia Ox cắt 2 tia OA, OB
nữa mp’ chứa A, nữa mp’ chứa B
BC ko cắt a
- làm bài tập 2
-Làm bài tập3
- Làm bài tập 4
Hoạt Động 4: HDVN(2p)
 - Học lí thuyết
 - Làm BT 5 
 - Xem trước bài góc 
Ngày soạn.........tháng..........năm 2010	Ngày dạy.........tháng..........năm 2010
 Tiết 17 §2.GÓC
I/ Mục tiêu:
- HS biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
II/ Chuẩn bị: 
GV: SGK, hình góc, thước thẳng.
 HS: SGK,thước thẳn,hình góc
IV/ Quá trình dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động củaTrò
Nội dung ghi bảng
Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ(5ph)
 GV: Như thế nào gọi là nữa mp’ bờ a?
- Thế nào là hai nữa mặt phẳng đối nhau?
HS: - Trả lời
Hoạt Động 2: I. Góc(13ph)
Treo bảng phụ
Giới thiệu góc xOy ? 
Ntn gọi là góc xOy?
HS: Quan sát và trả lời
Hình gồm hai tia chung gốc
1 Góc:
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Kí hiệu: xOy , yOx , Ô, ÐxOy , ÐyOx , ÐO
O là đỉnh
Ox, Oy là hai cạnh của góc
Hoạt động 3: Góc Bẹt(5ph)
Ở hình b góc xOy ta còn gọi là góc nào?
Hình c góc có hai cạnh là hai tia đối ta gọi là góc bẹt
Ntn người ta gọi là góc bẹt?
? hãy nêu một số hình ảnh của góc, góc bẹt.
HS: Nghe và trả lời
ÐMON, ÐNOM, ÐO
Góc có cạnh là hai tia đối nhau
HS: Lấy ví dụ
2/ Góc bẹt:
ĐN: Góc bẹt là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau
Hoạt động 4: Vẽ góc:
GV: Để vẽ góc ta làm như thế nào?
Đặt tên góc và viết kí hiệu tương ứng
Giới thiệu kí hiệu 1, 2 về góc
BT 8 Đọc và viết kí hiệu góc
HS:
Vẽ đỉnh, vẽ 2 cạnh của góc
x M y
HS vẽ góc
ÐDAC, ÐBAD, ÐBAC có ba góc
3/ Vẽ góc:
Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
2
1
xOy kí hiệu Ô1
yOt kí hiệu Ô2
Hoạt động 5:Vẽ góc,điểm nằm trong(10ph)
- Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào?
- ở góc xOy lấy điểm M( như hình vẽ) ta nói điểm m nằm bên trong góc xOy
Ntn thì điểm M nằm trong góc xOy ?
4/ Điểm nằm trong góc:
Nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy thì diểm M nằm trong góc xOy
Hoạt động6: Củng cố(10ph)
- Làm bài tập 6tr75SGK
-Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt?
HS trả lời tại chỗ:
 a) là góc O, Điểm O là đỉnh, hai tia Ox và Oy là hai cạnh của góc. 
 b) Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR, ST.
 c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhauai Ox, Oy
Hoạt Động 4: HDVN (2p)
 - Học kĩ bài
 - Làm BT 7; 9; 10/Tr75.
Ngày soạn.........tháng..........năm 2010	Ngày dạy.........tháng..........năm 2010
Tiết 18 §3: SỐ ĐO GÓC
I/ Mục tiêu:
- Hs biết đo góc bằng thước đo góc.
- Biết so sánh hai góc
- Biết được số đo góc của một góc, góc bẹt. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Rèn luyện cho Hs đo góc cận thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị: 
Gv: Sgk, thước đo góc, êke, bảng phụ
Hs: Sgk, thước đo góc, kéo, compa.
IV/ Quá trình dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động củaTrò
Nội dung ghi bảng
Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ(5ph)
GV: Như thế nào gọi là góc xOy, góc bẹt
 Vẽ góc xOy, vẽ M nằm trong góc.
HS: - Phát biểu
 - Vẽ góc. 
Hoạt Động 2: Đo góc(15ph)
 Vẽ góc bất kỳ. Đo góc xOy vừa vẽ?
Gv giới thiệu về thước đo góc, cả lớp vẽ ra góc trên giấy và đo, gọi 1 Hs lên bảng đo.
Nêu cách đo? 
Gv chốt lại cách đo.
Cho 1 vài Hs nêu lại cách đo.
Làm ?1. Cho Hs đo 
Mỗi góc có bao nhiêu số đo?
Thước đo góc hình của góc gì? 
Góc bẹt có số đo = bao nhiêu?
Số đo của mỗi góc nằm trong khoản nào?
Cho HS đọc nhận xét Sgk
Gv giới thiệu cách đo 2 chiều
Cho Hs làm ?2 
Cho Hs đo và gọi trả lời kq
Treo bảng phụ hình 14, 15
Hs thực hiện
Nêu cách đo.
Ghi bài
Hs đo được góc xOy = 450 
Đứng tại chỗ trả lời.
1 số đo
Góc bẹt.
1800
từ 0 - 1800
Đọc
1/ Đo góc:
* Cách đo :(SGK)
Kí hiệu: xOy = 450
Nhận xét (SGK)
Chú ý: 10 = 60’
 1’ = 60”
Hoạt Động 3: / So sánh hai góc:
GV: Treo bảng phụ lên bảng và hỏi:
Để biết hai góc bằng nhau ta làm như thế nào?
Cho Hs lên đo 2 góc. Góc nào lớn hơn? Vì sao? 
Khi nào hai góc = nhau? Ko = nhau? 
2 góc ko = nhau
Đo mỗi góc
Hs lên bảng đo góc xOy = uIv = ?
Đo, trả lời
3/ So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau nếu số đo,của chúng bằng nhau.
xOy=uIv
sOt >pIq
pIq< sOt
Hoạt Động 4: góc vuông, góc nhọn, góc tù
Treo bảng phụ hình 17 (Sgk)
Gọi hs đo từng góc
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
HS: Lần lượt lên bảng đo và trả lời
4/ Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc vuông có số đo = 900
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn
- Lớn hơn góc vuông nhỏ hơn góc nhọn là góc tù.
Xem hình 17 ( Sgk)
Hoạt Động 5:Củng cố: (4p)
 -Làm BT 14
 -Dự đoán và sau đó kiểm tra
.Hoạt Động 6:HDVN (1p)
 - Học lí thuyết, nắm vững cách đo góc.
 - Làm BT 11, 12, 13, 15, 16, 17 (Sgk)/Tr79-80 
Ngày soạn.........tháng..........năm 2010	Ngày dạy.........tháng..........năm 2010
Tiết 19 §4:Khi nào thì 
I/ Mục tiêu:
- Hs nhận biết và hiểu được khi nào thì xOy + yOz = xOz.
- Nắm vững các khái niệm cũng như nhận biết về hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù và kỹ năng nhận biết quan hệ của hai góc.
- Rèn đức tính cận thận, nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị: 
 - Gv: Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập, ...
 - Hs: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bút dạ,...
.
IV/ Quá trình dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động củaTrò
Nội dung ghi bảng
Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ
 GV: 1) Vẽ góc xOz.
 2) Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz.
 3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình.
 4) So sánh ÐxOy + ÐyOz với ÐxOz.
	Gv Gọi 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
 HS: Gv cho lớp nhận xét bài trên bảng, thu 2 - 3 bài của học sinh ở lớp và ghi nhanh
ÐxOy = ...
ÐyOz = ...
ÐxOz = ...
ÐxOy + ÐyOz = ÐxOz
Lên bảng thực hiện, đo trả lời ÐxOy +ÐyOz > ÐxOz
Khi Oy nằm giữa Ox và Oz.
Oy nằm giữa Ox, Oz.
Hs nêu lại nhận xét.
Hoạt Động 2: /Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy + yOx = xOz.
GV vẽ ÐxOz, vẽ tia Oy nằm ngoài ÐxOz, dùng thước đo góc đo các góc trong hình, so sánh ÐxOy + ÐyOz với góc xOz.
Gọi hs lên bảng và cả lớp cùng làm.
 Qua hai bài toán thì em nào cho biết khi nào thì ÐxOy + ÐyOz = ÐxOz .
Vậy ngược lại nếu có đẳng thức
ÐxOy + ÐyOx = ÐxOz thì ta có nhận xét gì về ba tia Ox, Oy, Oz.
Gv giới thiệu nhận xét (sgk).
Đối với hai góc xOy và yOz trong hình vẽ trên là hai góc kề nhau và các khái niệm khác nữa ta vào mục
HS đọc 2 - 3 phút
Là hai góc có 1 cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm trên hai nữa mp đối nhau có bờ là cạnh chung.
Có tổng số đo = 900.
Có tổng số đo = 1800.
Tổng số đo = 1800.
2/Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy + yOx = xOz. 
Nhận xét: (SGK)/tr 81.
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì 
 xOy + yOx = xOz 
và ngược lại
Hoạt Động 3:3/hai góc kề bù
Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
Cho hs đọc hiểu các khái niệm ở mục 2 (SGK) Tr 81.
-Thế nào là hai góc kề nhau?
Vẽ hình minh hoạ và chỉ rõ hai góc kề nhau?
Thế nào là hai góc phụ nhau?
Tìm số đo của góc phụ với góc 350
Thế nào là hai góc bù nhau?
Hai gó vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù, Hai góc kề bù có tổng số đo = ?
3/ Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
(sgk)/tr 81
Đông 4:Củng cố: (5p)
 GV: Hình bên cho biết hai góc kề bù xOy, yOy’ , xOy = 120. Tính yOy’ 
1200
 HS: Lên bảng. Nhận xét
Hoạt Động 5:HDVN (1p)
 - Học lý thuyết
 - Làm BT 18, 20, 21, 22, 23 (SGK)/tr 82-83 
Ngày soạn.........tháng..........năm 2010	Ngày dạy.........tháng..........năm 2010
Tiết 20 §5:VẼ GÓC BIẾT SỐ ĐO 
I/ Mục tiêu:
- Hs nắm được trên nữa mặt phẳng xác định có bờ chứa tai Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho ÐxOy =m0 (0<m<1800).
- Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
II/ Chuẩn bị: 
Gv: Sgk, thước đo góc, thước thẳng.
Hs: Sgk, thước đo góc, thước thẳng.
IV/ Quá trình dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động củaTrò
Nội dung ghi bảng
Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: 1) Khi nào thì ÐxOy + ÐyOz = ÐxOz.
 2) Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
Lên bảng vẽ
Hs phát biểu
Hoạt Động 2:2/ Vẽ góc trên nữa mặt phẳng
Vd1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho góc xOy = 400.
- Cho Hs tự vẽ trên giấy nháp, gọi 1 Hs lên bảng.
Em nào nêu được cách vẽ?
Trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được bao nhiêu tia Oy sao cho góc xOy = 400.
Gv nêu nhận xét.
-Vd2: Vẽ góc ABC, biết ÐABC = 300.
Cho Hs vẽ ít phút, gọi 1 Hs lên bảng.
Gọi hs nêu cách vẽ.
Lên bảng vẽ
Hs phát biểu
Vẽ được 1 tia Oy
Sao choÐxOy = 400
Lên bảng vẽ
- Vẽ tia BC bất kì
- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300.
2) Vẽ góc trên nữa mp’:
Vd1:
y
400
00
x
O
Nhận xét: (sgk)/83.
Vd2:
A
300
B
C
Hoạt Động 3:3/ Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng:
Vd3:
Cho Hs đọc vd3 sgk
Gọi Hs vẽ
Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia 
Từ đó rút ra nhận xét gì? 
Gv nêu nhận xét ở Sgk.
Gọi Hs đọc nhận xét.
Đọc.
Lên bảng.
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz nếu ÐxOy < ÐxOz thì tia Oy nằm giữa.
3) Vẽ hai góc trên nữa mp’:
Ví dụ 3:
z
y
O
x
Nhận xét: (Sgk)/Tr 84.
Hoạt Động 4:Củng cố: (5p)
GV: Vẽ góc xBy có số đo = 450.
HS: Làm bài vào vở và 1 em lên bảng thực hiện
 ... ên bản:
Thực hành đo góc trên mặt đất:
Tổ.........Lớp.......
1)Dụng cụ đủ hay thiếu (lý do)
2)Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành(cụ thể từng cá nhân)
3)Kết quả thực hành:
Nhóm 1: Gồm bạn....
 Góc ACB=.......
Nhóm 2: Gồm bạn....
 Góc AEB=.........
 Nhóm 3: Gồm bạn.....
 Góc ADB=.........
Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá:
GV đánh giá nhận xết kết quả thực hành các tổ. cho điểm thực hành các tổ. thu báo coá thực hành của các tổ để cho điểm thực hành cá nhân HS.
HS tập trung nghe GV nhận xét , đánh giá.
4)Tự đánh giá tổ thực hành vào loại tốt hoặc khá hoặc trung bình. Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.
Hoạt động 5: HS cất dụng cụ,vệ sinh tay chân chuẩn bị giờ học sau.
 Tiết sau mang đủ compa để học đường tròn. 
Ngày soạn.........tháng..........năm 2010	Ngày dạy.........tháng..........năm 2010
Tiết 25:	 §8. ĐƯỜNG TRÒN
I.Mục tiêu:
	*Kiến thức cơ bản: -Hiểu đường tròn là gì?Hình tròn là gì?
- Hiểu thế nào là cung ,dây cung, đường kính ,bán kính.
	*Kỹ năng cơ bản: - Sử dụng compa thành thạo.
- Biết vẽ đường tròn cung tròn.
- Biết giữ nguyên độ mở compa
*Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. Chuẩn bị :- G V: Thước kẻ ,compa ,thước đo góc,phấn màu.
	 	 Bảng phụ,BT 39,41,42 SGK.
	 -HS: Thước kẻ chia khoảng, compa, thước đo độ.
 III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động củaTrò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn:
GV: Nêu vấn đề và hỏi: Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
 Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O,bán kính 2cm.
- Lấy các điểm A,B,C... bất kỳ trên đườngtròn. hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
- Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng 2cm.
 Vậy đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào?
GV: Giới thiệu ký hiệu và giới thiệu điểm nằm trên đường tròn, điểm nằm bên trong đường tròn, điểm nằm ngoài đường tròn.
- Em hãy so sánh dộ dài đoạn thẳng ON và OM; OP và OM
- Vậy các điểm nằm trên đường tròn, bên trong đường tròn, ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?
- Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
GV: Nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm hình tròn và đường tròn.
HS: trả lời:
-Để vẽ đường tròn ta dùng compa.
-vẽ hình
-Các điểm A,B,C... cách điều tâm O một khoảng 2cm.
-Là hình gồm các điểmcách O một khoảng bằng R.
ON<OM
OP> OM
-Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính,các điểm nằm ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.
-Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
1) Đường tròn và hình tròn:
+ Đường tròn tâm O, bán kính Rlà hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R
* Ký hiệu: (O;R)
M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn.
N là điểm nằm bên trong đường tròn.
P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.
+ Hình tròn là hình gồm các điểm nẳm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
Hoạt động 2: Cung và dây cung.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 44,45SGK và trả lời câu hỏi:
 -Cung tròn là gì?
 -Dây cung là gì?
 -Thế nàolà đường kínhcủa đườngcủa đường tròn?
 Vẽ hình lên bảng HS quan sát
- Em hãy vẽ đường tròn(0,2cm), vẽ dây cung CD dài 3cm. vẽ đường kính PQ của đường tròn.Dường kính PQ dài bao nhiêu cm? tại sao?
- Vậy đường kính với bán kính nhưthế nào?
HS quan sát:
-Vẽ hình
- Trả lời
PQ=4cm vì PQ= PO+OQ
-Đường kính dài gấp đôi bán kính.
2)Cung và dây cung:
Hai điểm A,B (H.44) nằm trên đường tròn tâm O. Hai điểm này chia đường tròn thành 2 phần, mỗi phần gọi là một cung tròn.
-Hai điểm A,B là hai mút cung.
-Đoạn thẳng nối 2 mút cung là dây cung.
-Dây đi qua tâm là đường kính.
+AB: là đường kính
* Đường kính gấp đôi bán kính. 
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa.
GV: Giới thiệu và hỏi: compa có cung dụng chủ yếu là vẽ đường tròn.Em hãy cho biết compa còn có cung dụng nào nữa?
HS: Trả lời
-Compa dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
- HS trình bày như SGK.
3) Một công dụng khác của compa:
VD1:SGK
VD2: SGk
Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Yêu cầu HS làm BT 38,39SGK.
GV: Nhận xét và sửa chữa
- Hai HS lên bảng trình bày
BT38SGK:
a)
b) Đườngtròn(C;2cm) đi qua O và A vì CO=CA=2cm.
 BT39SGK:
CA=3cm;CB=2cm DA=3cm;DB=2cm
I nằm giữa A và B nên:AI+IB=AB
AI=AB-IB=4-2=2
AI=IB==2cm. Suy raAI là trung điểmcủa AB
c)IK=1cm
- HS theo doi và ghi bài
Hoạt động 5: HDVN.
 -Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm hình tròn, đường tròn,cung tròn dây cung.
 -bài tập 40,41,42/92,93 SGK.
 -Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có hình tam giác.
Ngày soạn:  tháng  năm 20 Ngày dạy:  tháng  năm 20
 	Tiết 26: § 9 TAM GIÁC
 I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản:- Định nghĩa được tam giác.
 -Hiểu đỉnh ,cạnh ,góc của tam giác là gì?
Kỹ năng cơ bản: -Biết vẽtam giác.
 -Biết gọI tên và ký hiệu tam giác.
-Nhận biết điểm nằm bên trong và điềm nắm bên ngoài tam giác.
 II. Chuẩn bị: GV:-Bảng phụ, thước thẳng ,compa,thước đo góc.
	 HS:-Thước thẳng,compa,thước đo góc.
 III.Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. Chửa bài tập 41 tr 92 SGK.
HS lên bảng kiểm tra
-Nêu định nghĩa đường tròn(tr89SGK).
BT 41tr92: Kết quả
AB+BC+AC=ON+NP+PM=OM
Hoạt động 2:Tam giác ABC là gì?
GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng và giới thiệu: Ta thấy ABC, vậy tam giác ABC là gì?
- Cho học sinh vẽ tam giác ABC vào vỡ.
- GV: Nhấn mạnh và giới thiệu ký hiệu ABC 
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC? Hãy viết ký hiệu tương ứng.
- Hãy đọc tên 3 đỉnh tam giác ABC, 3 cạnh tam giác ABC? Có thể đọc cách khác không ?
- Đọc tên 3 góc tam giác ABC? Có mấy cách đọc?
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 43,44 SGK
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 53 SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
a) Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác? Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác ABC.
b) Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài tam giác? Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài tam giác ABC.
HS: Quan sát và trả lời
-Tam giác ABC hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
- HS: Vẽ hình và ghi bài
- HS: Trả lời và lên bảng viết: Có 6 cách đọc tên ABC
-ĐỉnhA, đỉnh B, đỉnh C.
- Cạnh AB, cạnh BC, cạnh AC.
- Góc BAC, gócABC, góc BCA. Hoặc gócCAB, góc CBA, gócACB. Hoặc góc A, gócB, góc C
- HS: Trả lời miệng BT 43Sgk
- HS: hoạt động nhóm BT.44 SGK
- HS quan sát Hình 53 và trả lời
+ Vì điểm M nằm trong cả ba góc của tam giác.
--Vẽ thêm điểm P.
+ Vì điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác.
- Vẽ thêm điểm Q.
1)Tam giác ABC là gì?
-Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
* Ký hiệu: ABC 
 - Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác.
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác.
- Ba góc: 
, 
Hoạt đ ộng 3: Vẽ tam giác
-GV: Nêu ví dụ và hỏi:
- Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào ?
- GV: Nhấn mạnh và hướng dẫn cách vã. Sau đó vẽ mẫu lên bảng tam giác ABC có BC=4cm, AB=3cm, AC=2cm. 
-Cho HS làm bài tập 47 SGK 
Gọi một HS lên bảng vẽ, HSkhác làm vào vở. 
- HS suy nghĩ trả lời
-HS quan sát hình vẽ và nêu cách vẽ như SGK.
- Vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn
- HS: Làm BT.47
- Một HS lên bảng thực hiện – Cả lớp vẽ hình vào vở
2) Vẽ tam giác:
 Ví dụ: Vẽ một tam giácABC, biết ba cạnh BC=4cm, AB=3cm, AC=2cm.
 -Cách vẽ:
 +Vẽ đoạn thẳng BC=4cm
+Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm.
+Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm.
+ Lấy giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
+ Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
Hoạt động 4HDVN
- Học bài theo SGK, làm bài tập 45,46(b)tr 95 SGK.
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương, làm các câu hỏI và bài tập tr96 SGK.
- Tiết sau ôn tập chương để \kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:  tháng  năm 20 Ngày dạy:  tháng  năm 20
Tiết 27 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục Tiêu:
	-Hệ thống hoá kiến thức về góc
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo,vẽ góc,đường tròn,tam giác
	-Bước đầu tập suy luận đơn giản
II. Chuẩn Bị:
	- GV:SGK,dụng cụ đo,vẽ,bảng phụ,phấn màu
	- HS :SGK,dụng cụ đo,vẽ, 
III. Quá Trình Dạy Học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội Dung
Hoạt động 1: Đọc hình
GV: Treo bảng phụ lên bảng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Cho hs nhìn hình vẽ để trả lời
-Thế nào là góc nhọn,góc vuông,góc tù,góc bẹt?
- Thế nào là 2 góc bù nhau, 2góc phụ nhau 2góc kề nhau, 2góc kề bù?
- Tia phân giác của một góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác(góc bẹt và góc ko phải là góc bẹt
HS: Nhìn hình vẽ và trả lời
- Góc nhọn là góc lớn hơn 00 và bé hơn 900
- Góc vuông là góc có số đo 900
- Góc tù :lớn hơn 900bé hơn 1800
-Góc bẹt là góc có số đo 1800
- HS suy nghĩ trả lời
- Hs suy nghĩ trả lời
1: đọc hình
- Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
Hoạtđộng2: Điềnvào chổ trống
GV: Treo bảng phụ lên bảng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
a)Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là....của hai nữa mặt phẳng...
b)Số đo cuả góc bẹt là....
c)Nếu...thì xoy+yoz =xoz
d)Tia phân giác của một góc là tia...
HS quan sát và trả lời
a)...bờ chung.....đối nhau
b).........là 1800
c)Nếu tia oy nằm giữa 2 tia ox và oz thì......
d).......là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và toạ với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau
2) Điềnvào chổ trống
Giải
a)...bờ chung.....đối nhau
 b).........là 1800
 c)Nếu tia oy nằm giữa 2 tia ox và oz thì......
d).......là tia nằm giữa 2 cạnh của góc 
Hoạt động 3:Tìm câu đúng sai
GV: Treo bảng phụ lên bảng dạng bài tập “Đúng”, “Sai”và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
a)Góc tù là góc lớn hơn góc vuông .
b)nếu OZ là tia phân giác của góc XOY thì góc XOZ = ZOY.
c)Tia phân giác của góc XOY là tia tạo với hai cạnh OX,OY là hai góc bằng nhau.
d)Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o .
e)Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
g)tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CA
a) Sai
b)đúng
c)đúng
d)đúng
e) sai
g) Sai
3:Tìm câu đúng sai
Giải:
a) Sai
b)đúng
c)đúng
d)đúng
e) sai
g) Sai
Hoạt Động 4:Vẽ Hình
Bài 1:
a)Vẽ hai góc phụ nhau
b)vẽ hai góc kề nhau
c)Vẽ hai góc kề bù
d)vẽ góc 60o, 135o, góc vuông
Bài 2:
-làm bài tập 6tr96SGK
-Làm bài tập 8tr96SGK
-Gọihai HS lên bảng
-HS1:làm câu a,b
-HS2:làm câu c và vẽ góc 60o
-HS3: Vẽ góc 135o
-HS1 làm bài 6
-HS1 làm bài 8
-4:Vẽ Hình
Hoạt động 5 : HDVN
	- nắm vững định nghĩa các hình
	- nắm vững các tính chất
	- Ôn lại các bài tập
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hk2(3).doc