Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 27 - Dương Trung Tính

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 27 - Dương Trung Tính

I>MỤC TIÊU:

- HS biết được góc là gì? Góc bẹt là gì?.

- HS biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc.

- Cẩn thận trong vẽ hình, đọc hình vẽ.

II>CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, compa, phấn màu.

- HS: SGK, dụng cụ học tập.

III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 6)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

+ Ổn định lớp.

+ Nêu yêu cầu kiểm tra:

- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?

- Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.

+ Nhận xét bài làm của HS. Giới thiệu hình vẽ như trên gọi là góc. Vậy góc là gì, ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. + Báo cáo sỉ số.

+ Hoạt động kiểm tra.

+ 1 HS trình bày trên bảng, các bạn khác tự làm tại chỗ.

+ Nhận xét trình bày của bạn.

+ Tiếp nhận hình ảnh về góc. Ghi đầu bài mới vào vở. + Trả lời như SGK.

+ Vẽ hình:

§2: GÓC

HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM GÓC ( 10)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

+ Hình trên gọi là góc. Vậy góc là gì?

+ Giới thiệu về định nghĩa cạnh của góc và kí hiệu như SGK.

+ Xem SGK và cho biết các góc trên còn được kí hiệu như thế nào?

+ Lưu ý : trên hình vẽ :

còn được gọi là góc MON hoặc góc NOM.

+ Hãy vẽ một góc bất kỳ, đặt tên và viết kí hiệu của góc đó. + Hoạt động tìm hiểu về góc.

+ Nêu khái niệm góc như SGK. (đọc SGK)

+ Vẽ hình góc xOy, viết ký hiệu góc xOy.

()

+ Mỗi HS thực hiện vẽ một góc vào nháp và làm theo các yêu cầu của GV.

 1. Góc:

Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.

Hình trên, O là đỉnh; Ox và Oy là hai cạnh. Đọc là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. Ký hiệu tương ứng: .

 

doc 37 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 27 - Dương Trung Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 20 	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 16	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
Chương II - GÓC
§1: NỬA MẶT PHẲNG
I>MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. 
- HS biết cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. 
- HS làm quen với việc phủ định một khái niệm :
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M; nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
b) Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa hai tia khác.
II>CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
HS: SGK, dụng cụ học tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 3’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Giới thiệu mục tiêu chương II.
+ Giới thiệu bài học hôm nay.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Xác định nội dung của chương II, định hướng cách học tập hợp lý để có kết quả tốt hơn.
Chương II - GÓC
§1: NỬA MẶT PHẲNG
HOẠT ĐỘNG 2: NỬA MẶT PHẲNG BỜ a ( 13’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Giới thiệu hình ảnh mặt phẳng như SGK.
+ Hãy vẽ một đường thẳng a.
+ Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần riêng biệt?
+ Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a.
+ Hai nửa mặt phẳng trên có gì chung?
+ Chúng gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
+ Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
+ Có nhận xét gì về đường thẳng bất kì nằm trên mặt phẳng?
+ Vẽ hình 2 SGK lên bảng và hướng dẫn HS cách phân biệt hai phần mặt phẳng như SGK.
+ Lưu ý: có thể gọi bằng nhiều cách khác nhau như (SGK).
+ Giới thiệu tiếp hai điểm cùng phía, khác phía như (SGK).
+ Cho HS làm ?1
+ Hiểu về mặt phẳng qua hình ảnh của nó.
+ Vẽ lên bảng đường thẳng a.
+ Chia thành hai phần riêng biệt.
+ Ghi bài vào vở.
+ Có chung bờ a.
+ Là hai nửa mặt phẳng có chung một bờ.
+ Chúng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
+ Quan sát hình vẽ và theo dõi GV hướng dẫn cách phân biệt nửa mặt phẳng này với nửa mặt phẳng kia.
+ Đọc SGK để hiểu thêm.
+ Đọc SGK, hoạt động làm ?1.
+ Gọi tên nửa mặt phẳng như SGK. Quan sát, nêu nhận xét về đoạn thẳng MN và MP với đường thẳng a.
1. Nửa mặp phẳng bờ a:
+ Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng, mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
 a
 + Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
+ Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
* Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
* Cách gọi tên nửa mặt phẳng.
 Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M.
 Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P.
 ?1(SGK)/ 72
a) Gọi như SGK.
b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a; đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ KHÁI NIỆM NỬA MẶT PHẲNG ( 7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS giải bài tập 2 SGK.
+ Treo bảng phụ ghi bài 4 SGK, yêu cầu HS giải.
+ Tại sao đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a?
+ Cả lớp thực hành gấp giấy và trả lời câu hỏi.
+ Đọc đề, lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.
+ Vì B và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a.
+ Bài tập 2 SGK/73:
 Nếp gấp là hình ảnh bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
+ Bài tập 4 SGK/73:
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A, nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B (hay C).
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
HOẠT ĐỘNG 4: TIA NẰM GIỮA HAI TIA ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hãy vẽ ba tia Ox, Ox, Oz chung gốc O. Lấy hai điểm M, N sao cho MỴ Ox, M ≠ O, N Ỵ Oy; N ≠ O; Vẽ đoạn thẳng MN.
+ Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không, vị trí điểm cắt như thế nào so với hai điểm M, N?
+ Ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
+ Cho HS làm ?2 SGK.
+ 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của bài toán.
+ Tia Oz cắt đoạn MN tại điểm nằm giữa hai điểm M và N.
+ Tự ghi bài vào vở.
+ HS quan sát hình vẽ và trả lời.
2. Tia nằm giữa hai tia:
Cho ba tia Ox, Oy, Oz như hình vẽ:
Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa hai điểm M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
?2 SGK/ 73:
Ở hình 3b, tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy; Hình 3c tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Treo bảng phụ hình vẽ. Yêu cầu HS cho biết trên các hình vẽ có tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
+ Quan sát hình vẽ trên bảng phụ, thảo luận với nhau, trả lời câu hỏi. (có thể giải thích vì sao kết luận như vậy)
. Hình 1 : Tia Oa’ nằm giữa tia Oa, Oa”
. Hình 2 : Không có tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
. Hình 3 : Tia OB nằm giữa hai tia OA, OC.
HOẠT ĐỘNG 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Học bài theo SGK; nhận biết được nửa mặt phẳng, tia nằm giữa.
Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK trang 73. (SGK tập II)
Chuẩn bị cho tiết học sau. (Góc là hình như thế nào?)
Đánh giá tiết học.
TUẦN: 21 	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 17	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§2: GÓC
I>MỤC TIÊU:
- HS biết được góc là gì? Góc bẹt là gì?. 
- HS biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc. 
- Cẩn thận trong vẽ hình, đọc hình vẽ.
II>CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: SGK, dụng cụ học tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 6’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
- Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.
+ Nhận xét bài làm của HS. Giới thiệu hình vẽ như trên gọi là góc. Vậy góc là gì, ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động kiểm tra.
+ 1 HS trình bày trên bảng, các bạn khác tự làm tại chỗ.
+ Nhận xét trình bày của bạn.
+ Tiếp nhận hình ảnh về góc. Ghi đầu bài mới vào vở.
+ Trả lời như SGK.
+ Vẽ hình:
§2: GÓC
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM GÓC ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hình trên gọi là góc. Vậy góc là gì?
+ Giới thiệu về định nghĩa cạnh của góc và kí hiệu như SGK.
+ Xem SGK và cho biết các góc trên còn được kí hiệu như thế nào?
+ Lưu ý : trên hình vẽ :
còn được gọi là góc MON hoặc góc NOM.
+ Hãy vẽ một góc bất kỳ, đặt tên và viết kí hiệu của góc đó.
+ Hoạt động tìm hiểu về góc.
+ Nêu khái niệm góc như SGK. (đọc SGK)
+ Vẽ hình góc xOy, viết ký hiệu góc xOy.
()
+ Mỗi HS thực hiện vẽ một góc vào nháp và làm theo các yêu cầu của GV.
1. Góc:
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.
Hình trên, O là đỉnh; Ox và Oy là hai cạnh. Đọc là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. Ký hiệu tương ứng: .
HOẠT ĐỘNG 3: GÓC BẸT ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho hình vẽ:
+ Hình vẽ này có phải là một góc không? Vì sao?
+ Hai tia Ox và Oy có gì đặc biệt?
+ Góc có đặc điểm như vậy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc như thế nào?
+ Hãy tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế.
+ Quan sát hình vẽ của GV, vẽ vào vở và trả lời:
- Hình vẽ trên là góc xOy vì có hai tia Ox, Oy chung gốc.
- Hai tia này đối nhau.
- Trả lời như SGK.
+ Chẳng hạn: Góc do hai kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ, 
2. Góc bẹt:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Trên hình, là góc bẹt.
HOẠT ĐỘNG 4: VẼ GÓC ( 7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Để vẽ góc ta cần vẽ những gì ? 
+ Hãy vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
+ Hình vẽ trên có bao nhiêu góc, hãy đọc tên các góc đó?
+ Giới thiệu cách phân biệt các góc có chung một đỉnh như SGK.
+ Nêu cách vẽ: vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. 
+ 1 HS lên bảng thực hiện vẽ.
- Hình vẽ có ba góc ; ; .
- Vẽ hình và ghi bài.
3. Vẽ góc:
Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.
- Lưu ý: Trong hình có nhiều góc, để dễ thấy góc mà ta đang xét người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc đó.
HOẠT ĐỘNG 5: ĐIỂM NẰM BÊN TRONG GÓC ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hãy quan sát hình 6 SGK và cho biết hai tia Ox, Oy có đối nhau không? 
+ Vị trí của tia OM như thế nào với hai tia còn lại?
+ Khi đó điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy và tia OM gọi là tia nằm bên trong góc xOy.
+ Quan sát hình vẽ SGK. Nêu nhận xét:
- Hai tia Ox và Oy không đối nhau.
- Tia OM nằm giữ hai tia Ox và Oy.
+ Vẽ lại hình SGK và ghi bài vào vở.
4. Điểm nằm bên trong góc:
Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M nằm trong nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy. 
HOẠT ĐỘNG 6: CỦNG CỐ (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho hình vẽ:
Hãy đọc tên góc trên hình theo các cách khác nhau.
+ Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK. (điền vào chỗ trống, đứng tại chỗ trình bày)
+ Cho hình vẽ:
Hãy cho biết đỉnh, cạnh của từng góc có trên hình.
+ Quan sát hình vẽ của GV, đọc hình vẽ: góc xOy hoặc yOx hoặc MON hoặc NOM, 
+ Hoạt động làm bài tập 6, lần lượt từng HS trình bày từng câu.
+ Quan sát tiếp hình vẽ, cho biết các đỉnh và các cạnh của các góc có trên hình.
+ Bài tập 6 SGK/75:
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
b) Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR, ST.
c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
+ Đáp:
- Góc TMP có đỉnh M, hai cạnh là MT, MP.
- Góc MTP có đỉnh T, hai cạnh là TM, TP.
- Góc MPT có đỉnh P, hai cạnh là PM, PT. 
HOẠT ĐỘNG 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Học bài theo SGK: nắm vững khái niệm góc, góc bẹt, điểm nằm bên trong góc.
- Rèn l ...  gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có DABC.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Tam giác ABC là gì?
+ Ta có thể vẽ được một tam giác khi biết độ dài của ba cạnh, vẽ thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài tập.
*Bài tập 43, 44 SGK:
+ Cho HS làm tại chỗ, gọi đại diện trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS.
+ Trả lời các câu hỏi của GV. Nêu định nghĩa và cách vẽ tam giác khi biết độ dài các cạnh.
+ Hoạt động làm bài tập 43, 44 SGK.
+ Lần lượt các HS thay nhau trình bày. HS khác nhận xét.
*Bài tập 43 SGK:
a) Ba đoạn thẳng MN, NP, MP. Khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng.
b) Gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV. Khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
*Bài tập 44 SGK:
* Bảng phụ:
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
A, B, I
AI, AB, IB
A, I, C
AI, AC, IC
A, B, C
AB, BC, AC
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập SGK.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương II.
- Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương II.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 30 	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 27	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
ÔN TẬP CHƯƠNG II.
I>MỤC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức về góc.
- HS sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II>CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS: SGK, dụng cụ học tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
*HS1: - Tam giác ABC là gì?
- Vẽ ABC có độ dài các cạnh: BC = 5 cm, AB = 4 cm, AC = 3 cm. và là góc gì?
*HS2: - Góc là gì?
- Vẽ góc xOy bất kỳ, lấy điểm M nằm trong góc xOy, vẽ tia OM. Hãy giải thích tại sao ?
+ Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS.
+ Tổ chức ôn tập.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Hoạt động tự làm bài tập kiểm tra tại chỗ.
+ 2 HS đại diện trình bày bảng.
+ Các HS khác nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Tự ôn lại các kiến thức và kỹ năng đã học.
*HS1: ABC là hình tạo bởi ba đoạn thẳng AB, AC, BC từ ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
*HS2: Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
Vì tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy, nên:
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC HÌNH, CỦNG CỐ KIẾN THỨC ( 12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Mỗi hình trên bảng phụ thể hiện cho chúng ta kiến thức gì?
+ Gọi lần lượt HS trình bày, HS khác nhận xét trình bày của bạn, bổ sung (nếu có)
+ Chốt lại các kiến thức cho HS.
+ Quan sát từng hình vẽ trên bảng phụ, lần lượt thay nau nêu kiến thức thể hiện trong mỗi hình vẽ.
+ Rèn luyện kỹ năng đọc hình vẽ củng cố kiến thức đã học.
+ Hình 1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau. 
+ Hình 2: + Hình 2: Góc nhọn xOy , M là một điểm nằm bên trong góc.
+ Hình 3: Góc xOy là góc vuông. 
+ Hình 4: Góc xOy là góc tù.
+ Hình 5: + Hình 5: Góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác của góc.
+ Hình 6: là hai góc kề bù.
+ Hình 7: là hai góc phụ nhau.
+ Hình 8: Oz là tia phân giác của góc xOy.
+ Hình 9: Tam giác ABC
+ Hình 10: Đường tròn tâm O, bán kính OC, đường kính AB.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ KIẾN THỨC QUA VIỆC DÙNG NGÔN NGỮ ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Treo bảng phụ: Hỏi gợi ý cho HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
- Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là gì? Của hai nửa mặt phẳng như thế nào?
- Góc bẹt có số đo là bao nhiêu?
- Nếu có điều gì thì ?
- Tia phân giác của một góc là tia như thế nào?
+ Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai.
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
b) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì .
c) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
d) Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt.
e) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC.
+ Hoạt động trả lời câu hỏi của GV, điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
(bảng phụ)
a) Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Số đo của góc bẹt là 1800.
c) Nếu Oy nằm giữa Ox và Oz thì .
d) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.
+ Ghi nhận các câu đã cho vào vở, nhận xét và giải thích vì sao đúng (sai).
+ Đáp: 
a) Sai. (Vì góc bẹt cũng lớn hơn góc vuông)
b) Đúng. (vì Oz đã là tia phân giác của góc xOy nên )
c) Sai. (vì có tia tạo với hai cạnh của góc hai góc bằng nhau, nhưng tia này không nằm giữa hai cạnh của góc nên không là tia phân giác.)
d) Sai. (vì góc nhọn phải nhỏ hơn góc vuông)
e) Sai. (vì ba điểm A, B, C thẳng hàng thì không không tạo thành tam giác ABC)
HOẠT ĐỘNG 4: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ HÌNH VÀ TẬP SUY LUẬN ( 13’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Bài 3/96 SGK.
Vẽ: a) Hai góc phụ nhau.
b) hai góc bù nhau.
c) Hai góc kề nhau.
d) vẽ góc 600, 1350, góc vuông.
* Bài tập 5/96 SGK.
+ Giới thiệu đềø bài tập 5/96 SGK.
+ Cho HS giải nháp vài phút rồi lên bảng trình bày bài giải.
+ Gợi ý HS cả lớp thảo luận kết quả của bài 5/ 96 SGK.
* Bài tập 6, 8/96 SGK.
* Bài tập 3 / 96 SGK. 
+ Hoạt động tự vẽ hình vào vở.
+ Đại diện 3 HS lên bảng vẽ.
+ HS1: Làm câu a, b.
+ HS2: Làm câu c và vẽ góc 600.
+ HS3: vẽ góc 1350 và góc vuông.
* Bài tập 5 / 96 SGK
+ Trình bày cách làm của mình.
+ Đáp: Có thể làm: Đo các góc và khi đó ta tính được .
* Cả lớp tiếp tục hoạt động là các bài tập 6, 8/96 SGK.
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II.
- Xem và làm lại các bài tập đã giải để rèn luyện tốt kỹ năng giải toán.
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra chương II.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 31 	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 28	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
KIỂM TRA CHƯƠNG II.
I>MỤC TIÊU:
- Nhận biết và hiểu các khái niệm: Nữa mặt phẳng, góc, số đo góc, các loại góc, tia phân giác, đường phân giác, đường tròn, hình tròn, cung và dây cung, tam giác ABC. Biết sử dụng các công cụ vẽ, đo.
- Có kỹ năng: vẽ góc, kí hiệu góc, đo góc, so sánh hai góc, nhận biết hai góc kề, hai góc kề bù, hai góc phụ nhau.
- Cẩn thận, linh hoạt trong vận dụng kiến thức, trung thực trong kiểm tra. 
II>CHUẨN BỊ:
GV: Đề kiểm tra cho mỗi HS.
HS: Các kiến thức và kỹ năng đã học; dụng cụ học tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
* Ma trận điểm đề kiểm tra:
Nội dung chính
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
- Nửa mặt phẳng
- Góc, số đo góc. 
- Khi nào xOy + yOz = xOZ
- Vẽ góc cho biết số đo (5 tiết)
C1
 0,4
C2
0,4
B1a,b
1
C4
0,4
B2a,b
 3
 5,2 điểm
- Tia phân giác. (2 tiết)
C3
0,4
 B1c
 1
B2c
 1
 2,4 điểm
- Đường tròn. (1 tiết)
C5,7a
 0,8
C8.1
 0,4
 1,2điểm
- Tam giác. (1 tiết)
C7b,
C8.2
 0,8
C6
0,4
1,2 điểm
 5 điểm
Tổng
5
4
3
1
3
10,0
2 điểm
3,6 điểm
4,4 điểm
* Đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Câu 1: Quan sát hình và chọn câu khẳng định đúng:
a. Góc aOb và góc aOc là hai góc kề nhau. 
b. Góc aOb và góc bOc là hai góc kề nhau.
c. Góc aOb và góc bOc là hai góc phụ nhau.
d. Góc aOb và góc bOc là hai góc kề bù.
Câu 2: Trên đường thẳng xy lấy hai điểm P và Q. Khi đó ta có:
a. 
b. 
c. 
d. 
Câu 3: Tia Ot là tia phân giác của góc mOn khi:
a. 	b. 
c. 	d. Ba tia Ot, Om, On chung gốc.
Câu 4: Trong hình cho = 60o. On là tia
phân giác của góc aOb, Om là tia đối của tia On. 
Số đo của góc mOb bằng:
60o 
	b. 90o 
	c. 120o 
	d. 150o 
Câu 5: Hình tròn là hình gồm tất cả các điểm:
Nằm trên đường tròn.	b. Nằm trong đường tròn.
Nằm trên và nằm trong đường tròn. 	d. Nằm trên, trong và ngoài đường tròn.
Câu 6: Trong hình đoạn thẳng MI là cạnh của tam giác nào?
a. 
b. 
c. 
d. 
Câu 7: Dùng từ thích hợp điền vào “ . . . .” 
a) Đường tròn tâm O, bán kính r là hình gồm những điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
b) Tam giác ABC là hình gồm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . khi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .không thẳng hàng.
	Câu 8: Hãy nối mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được một khẳng định đúng. 
	Cột A
Cột B
Nối
1. Đường kính của đường tròn là
 2. Điểm trong của tam giác là điểm 
a. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn
 b. Dây đi qua tâm đường tròn
 c. Nằm trên ba cạnh tam giác
 d. Nằm trong ba góc của tam giác
1 + .
2 + .
B. Tự luận: ( 6 điểm )
Bài 1: (2điểm) Cho hình vẽ
	a) Kể tên các cặp góc kề bù.
	b) kể tên các góc phụ nhau.
	c) Giả sử = 45o, có những tia nào
là tia phân giác của những góc nào?
Bài 2 : ( 4 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy ; Ot sao cho = 300; = 600.
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao ? 
b) Tính số đo ?
c) Hỏi tia Ot có là phân giác của không ? Vì sao ?
* Đáp án:
A. Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng 0,4 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
d
c
d
c
c
 Câu 7: (mỗi câu điền đúng 0,4)
a) Cách O một khoảng r 
b) ba đoạn AB, BC, CA . . . . . ba điểm A, B, C.
Câu 8: (mỗi câu ghép đúng 0,4điểm)
1 + b; 2 + d
 B. Tự luận:
Bài 1: 
xOy và yOx’; xOz và zOx’ (0,5điểm)
xOy và yOz 	(0,5điểm)
Oy là tia phân giác của xOz ; Oz là tia phân giác của xOx’ (1điểm)
Bài 2: 
a) Vì Oy, Ot cùng thuộc nữa mặt phẳng bờ Ox và (300 < 60o), nên Ot nằm giữa Ox và Oy. (1điểm)
b) Vì Ot nằm giữa Ox và Oy nên:
 30o + = 60o 
 (1điểm)
c) Ot là tia phân giác của xOy. Vì Ot nằm giữa Ox và Oy và cách đều Ox, Oy (1 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh hoc 6 (Tiet 16 - Tiet 27).doc