Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

2) Kỹ năng

- Nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết.

3) Thái độ

- Rèn ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, bảng số nguyên tố không vượt quá 100.

- HS : On tập các dấu hiệu chia hết, bảng số nguyên tố.

- PPDH: Vấn đáp, nhóm

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức (1)

2) Kiểm tra bài cũ (6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Định nghĩa số nguyên tố, hợp số ?

Chữa bài tập 119 (SGK)

Thay dấu * bởi các chữ số để được các hợp số : 1* ; 3* ?

2) So sánh xem số nguyên tố và hợp số có gì giống nhau và khác nhau ?

- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

 + Với số 1* : * {0; 2; 4; 5; 6; 8}

 + Với số 3* : * {0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}

HS2: Giống nhau : Đều là số tự nhiên lớn hơn 1.

Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn 2 ước.

- HS nhận xét, bổ sung

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 9 - Tiết 26 	Ngày soạn : 16/10/2011
	 	Ngày dạy : 17/10/2011
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2) Kỹ năng
- Nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết.
3) Thái độ
- Rèn ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Thước thẳng, bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
HS : 	Oân tập các dấu hiệu chia hết, bảng số nguyên tố.
PPDH: Vấn đáp, nhĩm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (6’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Định nghĩa số nguyên tố, hợp số ?
Chữa bài tập 119 (SGK)
Thay dấu * bởi các chữ số để được các hợp số : 1* ; 3* ?
2) So sánh xem số nguyên tố và hợp số có gì giống nhau và khác nhau ?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
 + Với số 1* : * {0; 2; 4; 5; 6; 8}
 + Với số 3* : * {0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}
HS2: Giống nhau : Đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn 2 ước.
- HS nhận xét, bổ sung
3) Bài mới
- Để củng cố khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Luyện tập (27’)
a) Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 149 (SBT tr.20)
HS cả lớp làm bài. Gọi 2HS lên bảng.
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 122 (SGK tr.47) Phát phiếu học tập.
Câu
Đ
S
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
Đ
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
Đ
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
S
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9.
S
- GV kiểm tra một vài nhóm.
- Yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ.
Bài 121 (SGK tr.47)
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố em làm như thế nào ?
b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a.
Bài 123 (SGK tr.48) Phát phiếu học tập.
a
29
67
49
127
173
253
p
2; 3; 5
2; 3; 5; 7
2; 3; 5; 7
2; 3; 5; 7; 11
2; 3; 5; 7; 11; 13
2; 3; 5; 7; 11; 13
- GV kiểm tra các nhóm
Trò chơi : Thi phát hiện số nguyên tố, hợp số.
Yêu cầu : Mỗi đội 5 em.
Sau khi em thứ nhất làm xong sẽ truyền phấn cho em thứ hai để làm. Em sau có thể sửa sai cho em trước. Mỗi em chỉ làm 2 câu.
Đội thắng là đội làm nhanh và đúng nhất.
Nội dung : Điền dấu (x) vào ô thích hợp
- HS đọc đề. 
- 2HS lên bảng thực hiện.
a) Vì 5.6.7 + 8.9 2 nên nó là hợp số.
b) 5.7.9.11 – 2.3.7 là hợp số ( 7).
c) 5.7.11 + 13.17.19 là hợp số ( 2).
d) 4253 + 1422 là hợp số ( 5).
- HS thảo luận nhóm
- HS nhận xét, bổ sung. 
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS đọc đề. 
a) k = 0 thì 3k = 0, không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố.
Với k 2 thì 3k là hợp số.
b) Tương tự k = 1
- HS thảo luận nhóm
- HS nhận xét, bổ sung. 
	 	Số 	Hợp
	Số	nguyên	Số
	0	
	2	x	
	97	x	
	110	x
	125 + 3255	x
	1010 + 24	x
	5.7 – 2.3	 x	
	1	
	23(15.3 – 6.5)	x
- Ở bài 11 các em đã được biết chiếc ôtô đầu tiên ra đời vào năm nào. Vậy, chiếc máy bay đầu tiên ra đời vào năm nào ? Để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta cùng làm bài tập 124 (SGK tr.48)
Hoạt động 2 : Có thể em chưa biết (10’)
a) Mục tiêu
- Khuyến khích HS đức tính tích cực tìm hiểu cuộc sống.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 124 (SGK tr.48)
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi :
 + Số nào có đúng một ước ?
 + Số nào là hợp số lẻ nhỏ nhất ?
 + Số nào không là số nguyên tố cũng không là hợp số mà khác 1 ?
 + Số nào là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.
- Vậy chiếc máy bay đầu tiên ra đời năm nào ?
- HS đọc đề.
- HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
 + Số 1.
 + Số 9
 + Số 0.
 + Số 3
 - Năm 1903, chiếc máy bay đầu tiên ra đời.
5) Dặn dò (1’)
- Học bài.
- Làm bài tập 156; 157; 158 (SBT tr.21) 
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc