I) MỤC TIÊU:
- HS hiểu góc, góc bẹt là gì , điểm nằm trong góc.
- HS nhận biết góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II) CHUẨN BỊ :
- Thầy :Thước , bảng phụ ghi bài 7 SGK/ 75
- Trò : Thước
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
- Vẽ đường thẳng xy và chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có chung bờ xy ?
ĐVĐ: cho điểm O, vẽ hai tia Ox, Oy . Hai tia này có đặc điểm gì ?
tia Ox, Oy tạo thành một góc ? Vậy góc là gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động Gv Hoạt động HS Ghi bảng
HĐ1:1) Góc
- Gv: thế nào gọi là góc ?
- Gv: nhận xét và nêu: Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
- Gv: O là đỉnh của góc ,Ox, Oy là hai cạnh của góc
- Gv: giới thiệu cách viết và kí hiệu góc xOy theo SGK/ 74
- Gv: cho HS quan sát H.4 SGK/ 74
- Gv: hãy đọc tên các góc ở H.4 SGK/ 74
- Gv: nhận xét
- Gv: treo bảng phụ H.7 SGK/ 75
-GV: (treo bảng phụ) yêu cầu 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống ?
- Gv: nhận xét cho điểm
- Gv: góc ở H.4c có gì đặc biệt ?
x O y
góc đó là góc bẹt.
-HS: Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
-HS nghe và ghi bài
-HS đứng tại chổ đọc:
a) xÔy
b)MÔN
c)xÔy
-HS làm BT7(SGK)
-2HS lên bảng
-HS góc xOy có hai tia Ox và Oy đối nhau Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
x y
O
-Đọc :góc xOy hoặc góc yOx ,hoặc góc O
-Kí hiệu : xÔy hoặc yÔx hoặc
Ô
Bài 7 SGK/ 75
y
x z
S
P
Tuần: 20 Ngày soạn: 24. 12.2013 Tiết :16 Ngày dạy: NỬA MẶT PHẲNG I.MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng -Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.Nhận biết tia nằm giữa hai tia. -Làm quen với việc phủ định một khái niệm. II.CHUẨN BỊ : Thầy : Thước ,giấy A4 Trò : Thước ,giấy A4 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định:Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ một đường thẳng và đặt tên ? 3.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng HĐ1: 1) Nửa mặt phẳng bờ a - GV:giới thiệu hình ảnh mặt phẳng như SGK/ 71 - GV: hãy tìm thêm một số VD về mặt phẳng ? - GV: ở phần KTBC, đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia bảng làm hai phần phân biệt, mỗi phần gọi là một nửa mặt phẳng bờ a - GV: yêu cầu 3 HS nhắc lại thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a? - GV: nêu khái niệm Nửa mặt phẳng bờ a theo SGK/72 - GV: Hãy vẽ đường thẳng xy và chỉ rõ từng mặt nửa phẳng bờ xy trên hình ? - Gv: nhận xét - GV: giới thiệu hai mặt phẳng đối nhau - Gv: bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau. - Gv: cho HS quan sát H.2 SGK/72 và giới thiệu theo SGK - Gv: giới thiệu 2 điểm nằm cùng phía , khác phía đối với đường thẳng theo SGK/72 - Gv: nêu - Gv: yêu cầu HS trả lời miệng câu a ? -GV cho HS khác lên bảng làm câu b ? -GV nhận xét * Củng cố: - Gv: yêu cầu HS thực hành theo bài 2 SGK/73 và trả lời ? - G: nhận xét. - GV: nêu Bài 4 SGK/73 -Gv: yêu cầu HS vẽ hình ? Sau đó gọi 1 HS làm bài ? - Gv: nhận xét cho điểm -HS nghe Gv giới thiệu -HS:VD Mặt bàn, mặt nước yên lặng,mặt tường -HS phát biểu -HS đọc khái niệm -HS lên bảng vẽ (I) x y y (II) +Nửa mặt phẳng (I) có bờ xy. +Nửa mặt phẳng (II) có bờ xy. -HS nghe Gv giới thiệu -HS quan sát H.2 -HS: (I): Nửa mp bờ a có chứa điểm N hoặc Nửa mp bờ a không chứa điểm P (II): Nửa mp bờ a không chứa điểm N . b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a -HS thực hành trên giấy A4 -HS đọc đề bài và 1HS lên bảng còn lại làm vào vở -HS nhận xét a Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a (I) x y (II) . N . M (I) a . P (II) a) (I): Nửa mp bờ a có chứa điểm N hoặc Nửa mp bờ a không chứa điểm P (II): Nửa mp bờ a không chứa điểm N . b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a Bài 2 SGK/73: Nó là hình ảnh chung của hai mp đối nhau. Bài 4 SGK/73: A B C a a)Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm a và nửa mặt phẳng bờ a chữa điểm B là hai nửa mặt phẳng đối nhau b)Đoạn thẳng AB không cắt đường thẳng a HĐ2: 2)Tia nằm giữa hai tia - Gv: Treo bảng phụ H.3 SGK/ 72 - Gv: ở H.3a tia OZ nằm giữa hai tia Ox và Oy - Gv: yêu cầu 2 HS trả lời - Gv: nhận xét -HS quan sát và nghe GV giới thiệu tia nằm giữa hai tia -HS trả lời ?2 -HS nhận xét x y tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy y tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy x y Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy 4.Củng cố: - Cho HS làm Bài 3 SGK/73 - yêu cầu HS vẽ hình Bài 5 SGK/73 - Nhắc nhở học sinh bảo quản CSVC khi ra chơi. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGk -Làm bài 1 SGK / 73 -Làm bài 1,2,4 SBT/52 IV. Rút kinh nghiệm: GV:... HS: DUYỆT TUẦN 20 NHẬN XÉT Tuần:21 Ngày soạn:03.1.2012 Tiết:17 Ngày dạy: BÀI 2 : BÀI : GÓC I) MỤC TIÊU: HS hiểu góc, góc bẹt là gì , điểm nằm trong góc. HS nhận biết góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II) CHUẨN BỊ : Thầy :Thước , bảng phụ ghi bài 7 SGK/ 75 Trò : Thước III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Vẽ đường thẳng xy và chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có chung bờ xy ? ĐVĐ: cho điểm O, vẽ hai tia Ox, Oy . Hai tia này có đặc điểm gì ? à tia Ox, Oy tạo thành một góc ? Vậy góc là gì ? 3.. Bài mới : Hoạt động Gv Hoạt động HS Ghi bảng HĐ1:1) Góc - Gv: thế nào gọi là góc ? - Gv: nhận xét và nêu: Góc là hình gồm hai tia chung gốc . - Gv: O là đỉnh của góc ,Ox, Oy là hai cạnh của góc - Gv: giới thiệu cách viết và kí hiệu góc xOy theo SGK/ 74 - Gv: cho HS quan sát H.4 SGK/ 74 - Gv: hãy đọc tên các góc ở H.4 SGK/ 74 - Gv: nhận xét - Gv: treo bảng phụ H.7 SGK/ 75 -GV: (treo bảng phụ) yêu cầu 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống ? - Gv: nhận xét cho điểm - Gv: góc ở H.4c có gì đặc biệt ? x O y à góc đó là góc bẹt. -HS: Góc là hình gồm hai tia chung gốc . -HS nghe và ghi bài -HS đứng tại chổ đọc: a) xÔy b)MÔN c)xÔy -HS làm BT7(SGK) -2HS lên bảng -HS góc xOy có hai tia Ox và Oy đối nhau Góc là hình gồm hai tia chung gốc . x y O -Đọc :góc xOy hoặc góc yOx ,hoặc góc O -Kí hiệu : xÔy hoặc yÔx hoặc Ô Bài 7 SGK/ 75 y x z S P HĐ2:2)Góc bẹt - Gv: quan sát hình vẽ ( H.4c) .Hãy cho biết thế nào là góc bẹt ? - Gv: nhận xét và nêu định nghĩa góc bẹt . - Gv: yêu cầu 3 HS nhắc lại định nghĩa góc bẹt ? - Gv: yêu cầu HS trả lời trong SGK/74 - Gv: cho HS làm bài 6 SGK/ 75 - Gv: nhận xét - Gv: để vẽ góc bẹt ta phải vẽ như thế nào ? -HS :phát biểu -HS nhắc lại đ/n -Hs: kim đồng hồ lúc 6 giờ , .. -HS trả lời BT6 -HS: vẽ 1 đường thẳng, trên đường thẳng lấy 1 điểm Định nghĩa : (SGK) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau . · x O y Bài 6 SGK/ 75 .. góc xOy, .. đỉnh của góc, . cạnh của góc. .. S, SR, ST Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau . HĐ3:3)Vẽ góc - Gv: theo em để vẽ góc xOy ta làm sao ? à yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình một góc ? và đặt tên ? - Gv: nhận xét - Gv: hướng dẫn HS cách đặt tên và dùng kí hiệu theo SGK/74 ( mục 3) - Gv: quan sát H.5 , hãy viết kí hiệu góc ứng với Ô1 và Ô2 ? - Gv: nhận xét - Gv: yêu cầu HS quan sát H.8 và làm bài 8 SGK/ 75 ? + - G: nhận xét và bổ sung ( nếu cần ) , nhất là góc bẹt -HS trả lời như SGK -2HS lên bảng vẽ hình -HS: xÔy ( yÔx ) tÔy ( yÔt ) -Hs: góc BAT, kí hiệu : BÂT góc CAD, kí hiệu : CÂD góc BAD, kí hiệu : BÂD +Cách vẽ :Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc 1 2 tc y x y O Bài 8 SGK/ 75: C B A D HĐ4: 4) Điểm nằm trong góc - GV: nhắc lại cách xác định tia nằm giữa hai tia ? - GV: nhận xét - GV: nêu điểm nằm bên trong góc theo SGK/ 74 Chú ý: hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm bên trong góc * Gv: nêu bài 9 SGK/75 - G: yêu cầu HS trả lời bài 9 SGK/75 ? - G: nhận xét -HS trả lời -HS:Điểm nằm giữa hai tia khi điểm đó thuộc tia nằm giữa hai tia của góc đó HS:làm BT9(SGK) Oy, Oz x M · O y Điểm M nằm bên trong góc xOy Bài 9 SGK/75: Khi tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa hai tia Oy, Oz 4.Củng cố : Nhắc nhở học sinh bảo quản CSVC khi ra chơi. 5.Hướng dẫn Về nhà -Học bài . -Làm bài SGK/ 75 -Làm bài 7, 10 SBT / 53 -GV hướng dẫn HS làm bài -Tập vẽ lại góc, góc bẹt, điểm nằm bên trong góc -Đọc trước bài “ Số đo góc” -Chuẩn bị thước đo góc . IV.RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS: DUYỆT TUẦN 21 NHẬN XÉT Tuần: 26 - Ngày soạn: 27 . 02 . 2013 Tiết: 21 - Ngày dạy: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I.MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản : Hiểu được tia phân giác của góc là gì ? Hiểu đường phân giác của góc là gì ? Kĩ năng cơ bản : biết vẽ tia phân giác của góc Thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. CHUẨN BỊ : GV:-HS: thước đo góc, compa, giấy phẳng. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ :(5’) Cho tia Ox, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Oz sao cho : . a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính , so sánh và ĐVĐ: tia Oz chia góc xOy thành hai góc bằng nhau. Vậy tia Oz có tên gọi là gì ? và nó có tính chất gì ? Đó là nội dung của bài học hôm nay . 3. Bài mới : Hạot động GV Hoạt động HS Ghi bảng HĐ1:1) Tia phân giác của một góc là gì ? - Gv: ở phần KTBC , tia Oz gọi là tia phân giác của góc xOy. Vậy tia phân giác của một góc là tia như thế nào ? - Gv: nhận xét và nêu tia phân giác theo SGK/ 85 - Gv: gọi HS nêu lại định nghĩa ? - Gv: nêu bài 30 SGK/ 87 - Gv: gọi một HS lên bảng vẽ hình ? - Gv: tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? -GV:yêu cầu HS tính góc tOy ? -Gv: tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? - Gv: nhận xét - Gv: khắc sâu tia phân giác của một góc + Hs: phát biểu -HS đọc bài -1HS lên vẽ hình -HS: có vì ÐxOt < ÐxOy + HS trình bày bảng -HS:tia Ot có là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy và ÐtOy = ÐxOt Tia phân giác của một góc là gì ? y z O x Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. Bài 30 SGK/ 87 y t x O a) tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy. b) ÐtOy = 25o c) tia Ot có là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy và ÐtOy = ÐxOt HĐ2:2) Cách vẽ tia phân giác của một góc - Gv: nêu Vd trong SGK/ 85 - Gv: tia Oz là tia phân giác của góc xOy ta có điều gì ? - Gv: tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy ta có điều gì ? à ÐxOz = ? - Gv: yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ? -GV hướng dẫn HS vẽ hình - Gv: nêu lại cách vẽ tia phân giác cảu một góc - Gv: yêu cầu mỗi Hs lấy tờ giấy phẳng và giáo viên hướng dẫn Hs gấp giấy theo SGK/ 86 - Gv: hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt ? à góc bẹt có mấy tia phân giác ? -Góc bẹt có mấy tia phân giác? - Gv: nêu nhận xét SGK/ 86 -Gv: nêu bài 31 SGK/ 87 à 2 Hs lên bảng vẽ hình ? -GV quan sát hướng dẫn HS -Gv: nhận xét +H: ÐxOz = ÐzOy +Hs: ÐxOz + ÐzOy = ÐxOy ÐxOz = 320 -1HS lên bảng vẽ hình + HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên -HS lên bảng vẽ tia phân giác của góc bẹt +Hs: góc bẹt có hai tia phân giác -2HS lần lượt lên vẽ hình BT31(SGK) VD: vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 64o Giải Ta có : ÐxOz = ÐzOy Mà ÐxOz + ÐzOy = ÐxOy = 64o Suy ra ÐxOz = 32o Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho ÐxOz = 32o y z O x * Nhận xét : mỗi góc ( không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác. t x y O t’ Bài 31 SGK/ 87 y z O x HĐ3:3)Chú ý - Gv: trở lại tia Oz là tia phân giác của góc xOy à vẽ và giới thiệu đường phân giác zz’ của góc xOy - Gv: vậy đường phân giác của một góc là gì ? +Hs: là đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. y O z z’ x zz’ là đường phân giác của góc xOy. 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn về nhà: Học bài . Nắm vững tia, đường phân giác của một góc và cách vẽ . Làm bài 32, 33, 34 SGK/ 87 GV hướng dẫn HS làm bài . IV.RÚT KINH NGHIỆM: * GV: ............................................................................................................................................ * HS:. .. Tuần: 27 Ngày soạn:15.02.09 Tiết: 22 Ngày dạy: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng vẽ một góc biết số đo cho trước, đo một góc, vẽ đương phân giác của một góc. - Bước đầu có khả năng trình bày lời giải bài toán hình học có cơ sở lí luận. - Rèn tính cẩn thận chính xác, kĩ năng sở dụng dụng cụ vẽ hình. II.CHUẨN BỊ. * GV:Thước thẳng thước đo góc * HS: Thước đo góc ,thước thẳng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ôn định tổchức:kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: -Tia phân giác của một góc là gì: -Bài tập 32/87 SGK HS2: Bài 31/87 SGK 3.Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1:Luyện bài tập vẽ hình.tính góc -GV yêu cầu HS đọc đề BT33(SGK/87) -GV gọi HS lên bảng vẽ hình. -GV:vẽ hình phần đầu của đề bài như thế nào cho đúng yêu cầu? -GV: Nói rõ cách vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy? -GV: Để tính góc x’Ôt ta cần phải biết những góc nào? -GV gọi 1HS lên bảng tính -GV nhận xét cho điểm -GV: Còn cách nào khác ta cũng có thể tính được không? -GV cho HS đọc đề Bt35(SGK) -Gv gọi 1 HS lên vẽ hình -GV: Để vẽ tia phân giác của góc xOy ta làm thế nào? -GV: góc xOm và góc mOy =? -GV: là tổng của những góc nào? -GV: Vậy tính góc aOm và bOm bằng cách nào? -GV gọi 1 HS lên trình bày lời giải -Gv nhận xét cho điểm -Cho HS đọc đề Bt36(SGK) -Gọi 1 Hs vẽ hình -Tính mOn như thế nào? -Gv gọi 1 HS lên trình bày -Gv nhận xét ch điểm -HS đọc đề -1 HS lên bảng vẽ hình -HS:Vẽ hai tia Ox; Ox/ đối nhau Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ox/ sao cho -HS:Vẽ tia Ot sao cho Ot nằm giữa Ox và Oy và -HS: đứng tại chỗ trả lời -1HS lên bảng -HS nhận xét -HS: đứng tại chỗ trả lời. -HS đọc đề -HS lên bảng vẽ hình -HS đứng tại chỗ trả lời -HS đứng tại chỗ trả lời -HS:Tổng hai góc aOm và mOb -HS đứng tại chỗ trả lời. -1 HS lên bảng tính -HS đọc đề -1Hs vẽ hình -1 HS đứng tại chỗ trình bày -1 HS lên bảng tính -HS nhận xét sửa chữa. Bài tập 33/87 SGK y t O x Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên: Vì là hai góc kề bù nên: Bài tập 35 /87 m b a O y x Vì Om là tia phân giác của Nên Vì Oa là tia phân giác của nên: Vì Ob là tia phân giác của nên Bài 36 /87 SGK n z y m x O Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên: Vì On là tia phân giác của góc yOz nên: 4.Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà ôn lại cách đo góc, cách vẽ góc khi biết số đo, cách vẽ tia phân giác của một góc. -Bài tập 34; 37 trang 87 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: * GV:.. ... * HS:... Tuần:28 Ngày soạn:02.03.2013 Tiết:23 Ngày dạy: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I. MỤC TIÊU HS nắm được cấu tạo dụng cụ đo góc trên mặt đất. Biết sử dụng dụng cụ này để đo một góc trên mặt đất. Rèn tính tổ chức cẩn thận, chính xác, khi thực hành ngoài trời. II.CHUẨN BỊ: GV: Giác kế,3 cọc tiêu HS: mỗi tổ 3 cọc tiêu dài 1,2m và 1 sợi dây dài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định :Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a) Tổ chức -chia tổ thực hành -phân công vị trí thực hành: Mỗi tổ một góc sân trước văn phòng. b)Phổ biến cách đo góc bằng giác kế. -Gv trình bày cấu tạo của Giác kế -Phổ biến cách sử dụng Giác kế để đo một góc (SGK) -Gọi một HS lên làm thử cho cả lớp xem. c)Thực hành: -Các tổ đến vị trí được phân công -Mỗi tổ khi thực hành tự làm một góc bằng cách cắm 3 cọc. Chọn một cọc là đỉnh góc. Lấy dây giăng qua ba cọc được ba góc đo cả ba góc và ghi vào giấy ( mỗi HS làm 1 lần với các góc khác nhau) GV lần lượt đi các nhóm kiểm tra tinh thần thái độ thực hành, xem một số em đo góc cụ thể, sửa nhận thức và cách làm sai nếu cần. d.Tổng kết, đánh giá: *Viết thu hoạch thực hành với nội dung: + Muốn đo một góc trên mặt đất ta sử dụng dụng cụ gì? Cấu tạo các dụng cụ đó. + Muốn đo MÔN trên mặt đất ta làm thế nào? + Viết kết quả số đo ba góc đã được hướng dẫn thực hành mà em đo. *Nhận xét giờ thực hành. + Việc thực hiện nội quy thực hành. + Biểu dương một số em làm tốt. + Phê bình một số biểu hiện vôv tổ chức trong giờ. + Nói một số biểu hiện sai phổ biến khi đo góc. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Chuẩn bị mỗi HS một com pa nhỏ để vẽ đường tròn. -Đọc bài “Đường tròn” IV.Rút kinh nghiệm: GV: HS: Tuần 29 Ngày soạn:07.03.09 Tiết: 25 Ngày dạy: ĐƯỜNG TRÒN I.MỤC TIÊU: -HS hiểu được khái niệm đường tròn, hình tròn, cung và dây cung, điểm nằm trên đường tròn, bên trong đường tròn, điểm nằm bên ngoài đường tròn. -HS biết sử dụng com pa đề vẽ một đường tròn, đo và so sánh hai đoạn thẳng. -Có kĩ năng vẽ đường tròn bằng com pa. II.CHUẨN BỊ.: GV:Compa,thước thẳng HS:compa,thước thẳng III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Tổ chức.kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: đường tròn và hình tròn -GV dùng Com Pa vẽ một đường tròn tâm O bán kính bằng 1,7cm và lấy các điểm A; B; C; M trên đường tròn -So sánh các đoạn thẳng OM; OA; OB; OC? - Vậy các điểm A;B;C;M có vị trí như thế nào đối với điểm O? -GV giới thiệu các điểm cách đều điểm O như vậy là đường tròn tâm O bán kính R. -Vậy thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? kí hiệu như thế nào? -GV thêm 1 hình tron nữa và lấy các điểm M; N; P theo thứ tự nằm trên, nằm bên trong, bên ngoài đường tròn và giới thiệu cho HS biết. -Có bao nhiêu điểm nằm bên trong và nằm trên đường tròn? -GV giới thiệu tất cả các điểm nằm bên trong và nằm trên đường tròn là hình tròn -Vậy thế nào là hình tròn? Hoạt động 2:Cung và dây cung -GV vẽ đường tròn tâm O trên đường tròn lấy hai điểm A và B. Hai điểm A và B chia đường tròn thành mấy phần? -GV giới thiệu mỗi phần đường tròn bị chia ra bởi hai điểm A và B goi là một cung tròn gọi tắt là cung. - Khi A; O; B thẳng hàng có nhận xét gì về hai cung AB? H: Hãy nối hai điểm A và B? -GV giới thiệu đoạn thẳng AB là dây cung - Vậy thế nào là dây cung? -khi A;O;B thẳng hàng có nhận xét gì về day cung AB? -GV giới thiệu khi đó AB là dây cung lớn nhất và cũng là đường kính của đường tròn -Hãy so sánh bán kính với đường kính? -GV công dụng của Com Pa ngoài việc vẽ đường tròn ra còn có thể làm được gì? Chúng ta sang phần 2 Hoạt động 3:Một công dụng khác của compa --GV cho HS đọc ví dụ 1 -GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 46 SG - Hãy dùng com pa thực hiện đo và so sánh hai đoạn thẳng -GV cho HS đọc ví dụ 2 và cách làm để biết được tổng độ dì 2 đoạn thẳng GV hướng dẫn HS thứ tự làm theo SGK -HS quan sát -HS:OA = OB = OC = OM -HS:Cách đều điểm O -HS đứng tại chỗ phát biểu -HS quan sát và lắng nghe -HS:Có vô số điểm -HS lắng nghe -HS đứng tại chỗ phát biểu. -HS quan sát và vẽ hình vào vở Hai phần -HS lắng nghe -HS:Hai cung bằng nhau -HS đứng tại chỗ trả lời -HS:Dây cung AB là dây cung lớn nhất. -HS:Đường kính dài gấp đôi bán kính. -HS đọc ví dụ -HS nhìn vào hình vẽ dùng Com Pa đo và so sánh được AB < MN -1 HS đứng tại chỗ đọc ví dụ 2 và cách làm 1. Đường tròn và hình tròn. O M a) đường tròn Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R) b) Hình tròn P N O M M là diểm nằm trên ( thuộc) đường tròn. N là điểm nằm bên trong đường tròn P là điểm nằm bên ngoài đường tròn. Định nghĩa SGK 2) Cung và dây cung A B O O B A Cung AB A; B là hai đầu mút của cung A;O;B thẳng hàng tạo thành hai cung bằng nhau Đoạn thẳng nối hai đầu mút của cung gọi là dây cung. AB là đường kính Đường kính dài gấp đôi bán kính 3) Một công dụng khác của Com Pa N M A B AB < MN N M D C B A O ON = OM + MN = AB + CD = 6,5 4.CỦNG CỐ -Bài tập 38 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 48 gọi 1 HS lên bảng là) -Bài 40 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 50 gọi HS lên bảng dùng com Pa đo và so sánh) 5.Hướng dẫn về nhà: -Về nhà học bài theo vở ghi và SGK -Bài tập 39; 41; 42 trang 92 SGK -Đọc bài tiếp theo. IV.RÚT KINH NGHIỆM: GV:.. HS:
Tài liệu đính kèm: