I/. Mục tiêu: Học sinh.
1. Kiến thức:
- Chỉ ra những chỗ sai, chưa làm được.
- Cách trình bày lời giải đúng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ hình, trình bày bài có lập luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài tập.
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
ở chương I đã nghiên cứu kiến thức nào.
+) Bảng phụ mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
+) BT: Điền vào chỗ trống:
a. Trông 3 điểm thẳng hàng điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b. Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua
c. Mỗi điểm trên đường thẳng là . của 2 tia đối nhau.
d. Nếu thì AM + MB = AB
+) BT: Các câu sau đây Đ hay S
a. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B.
b. M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.
c. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều 2 điểm A và B.
Hoạt động 2: Luyện tập:
? Nêu yêu cầu bài toán.
+) Lưu ý học sinh: Sự khác nhau giữa đường thẳng, tia. đoạn thẳng.
? BT cho biết gì? yêu cầu gì?
? Hãy vẽ hình.
? Điểm M có nằm giữa A và B không. Vì sao?
? So sánh AM và MB.
? M có là trung điểm của đoạn thẳng AB không. Vì sao?
+) Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Đọc thông tin trên hình.
a. Có 1 và chỉ 1.
b. 2 điểm phân biệt.
c. Gốc chung.
d. M nằm giữa 2 điểm A và B.
+) Sai.
+) Đúng.
+) Sai.
+ Đọc và nêu yêu cầu.
+ 1 học sinh lên bảng vẽ.
+ Đọc và nêu yêu cầu của bài toán.
+ 1 học sinh vẽ hình.
+ Có vẽ AM <>
+ 1 học sinh lên bảng.
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
I/. Lý thuyết:
1. Đọc hình:
II/. Luyện tập:
Bài 1: (Trang 127)
Bài 6: (Trang 127)
a. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B (vì AM <>
b. Theo câu a: M nằm giữa A và B nên: AM + MB = AB
3 + MB = 6
MB = 3 cm
=> MA = MB
c. Theo câu a, b thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Tiết 15 Trả bài kiểm tra học kì I. Ngày soạn : 5/9/2008. Ngày giảng: 7/9/2008. I/. Mục tiêu: học sinh. Kiến thức: Chỉ ra những chỗ sai, chưa làm được. Cách trình bày lời giải đúng. Kĩ năng: Vẽ hình, trình bày bài có lập luận. Thái độ: Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài tập. III/. Tiến trình dạy học: ổn định: Kiểm tra: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: ở chương I đã nghiên cứu kiến thức nào. +) Bảng phụ mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì? +) BT: Điền vào chỗ trống: a. Trông 3 điểm thẳng hàng điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. b. Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua c. Mỗi điểm trên đường thẳng là ... của 2 tia đối nhau. d. Nếu thì AM + MB = AB +) BT: Các câu sau đây Đ hay S a. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B. b. M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B. c. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều 2 điểm A và B. Hoạt động 2: Luyện tập: ? Nêu yêu cầu bài toán. +) Lưu ý học sinh: Sự khác nhau giữa đường thẳng, tia. đoạn thẳng. ? BT cho biết gì? yêu cầu gì? ? Hãy vẽ hình. ? Điểm M có nằm giữa A và B không. Vì sao? ? So sánh AM và MB. ? M có là trung điểm của đoạn thẳng AB không. Vì sao? +) Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Đọc thông tin trên hình. a. Có 1 và chỉ 1. b. 2 điểm phân biệt. c. Gốc chung. d. M nằm giữa 2 điểm A và B. +) Sai. +) Đúng. +) Sai. + Đọc và nêu yêu cầu. + 1 học sinh lên bảng vẽ. + Đọc và nêu yêu cầu của bài toán. + 1 học sinh vẽ hình. + Có vẽ AM < AB. + 1 học sinh lên bảng. + M là trung điểm của đoạn thẳng AB. I/. Lý thuyết: 1. Đọc hình: II/. Luyện tập: Bài 1: (Trang 127) Bài 6: (Trang 127) a. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B (vì AM < AB) b. Theo câu a: M nằm giữa A và B nên: AM + MB = AB 3 + MB = 6 MB = 3 cm => MA = MB c. Theo câu a, b thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Củng cố: ? Luyện tập được những dạng bài tập nào? Dặn dò: Học bài cũ – BT: 3, 5, 7, 8(Trang 127)
Tài liệu đính kèm: