Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập (tiếp)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập (tiếp)

*Kiến thức: - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

*Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài tóan cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực

* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học.

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1567Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/4/2011
Ngày giảng: 25/4/2011
Tiết 101: luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
*Kiến thức: - Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
*Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài tóan cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học.
*Xác định kiến thức trọng tâm: 
- Học sinh biết tính tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích, làm được các bài tập 142, 144, 146 SGK.
II. Chuẩn bị:
1.GV : Giáo án, bảng phụ. 
2. HS: Học và làm bài tập đã cho.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ôn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? viết công thức .
Chữa bài 139 (SBT/25)
	 Đáp án:
- Quy tắc (SGK/57)
- Công thức :
Bài 139:
 a/ 
 b/ Đổi 0,3 tạ = 30kg
 3.Bài mới: (36’)
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Yêu cầu học sinh làm bài 142
 Em hiểu như thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau
a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối, tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bài nhiêu muối
Bài toán này thuộc dạng nào?
Đây là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
c/ Để có 10 tấn muối cần lấy bào nhiêu nước biển?
Bài toán này thuộc dạng nào?
Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
Yêu cầu học sinh làm bài 144
Tính lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột?
Yêu câù học sinh làm bài 146
Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó?
Nêu công thức tính tỉ lệ xích?
Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào?
Yêu cầu học sinh làm bài 147
Tóm tắt đầu bài .
Để tính chiều dài của chiếc cầu trên bản đồ ta áp dụng công thức nào.
Gọi một học sinh lên bảng trình bày?
Bài tập 142 (SGK/ 59) 
Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
Bài tập (bổ sung) 
a/ Tỉ số phần trăm muối trong 
nước biển là :
b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn 
nước biển là
 20.5% = 20.5/100 = 1 (tấn)
c/ Để có 10 tấn muối thì lượng 
nước biển cần có là:
10:5/100 = 10.100/5 = 200(tấn)
Bài 144 (SGK/59) 
Lượng nước chứa trong 4 kg dưa
 chuột là:
 4.97,2% = 3,888 (kg) 
Bài 146 (SGK/59) 
Tóm tắt:
T = 
a = 56,408 cm
 b =?
 Giải:
Từ với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ, b là khoảng cách 
giữa hai điểm trên thực tế.
 b = 
Chiều dài thật của máy bay là:
 b = 
 = 70,51 (m)
Bài 147 (SGK/59) 7’
b = 1535m
T =
a =? Giải:
Chiều dài cây cầu trên bản đồ là
Từ công thức: a = b.T
= 1535.
 Đáp số:7,675 (cm)
4.Củng cố:( 2’)
Nhắc lại nội dung các dạng bài tập vừa chữa
5.Hướng dẫm (2’)
Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Bài tập về nhà 148 (SGK/60) 137 đến 148(SBT/25, 26)
Ngày soạn: 23/4/2011
Ngày giảng: 26/4/2011
Tiết 102: biểu đồ phần trăm
I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: - Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
* Kỹ năng:- Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ô vuông
*Thái độ:- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biêủ đồ phần trăm với các số liệu thực tế
*Xác định kiến thức trọng tâm: - Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, dạng ô vuông và nhận biết được biểu đồ hình quạt.
II.Chuẩn bị:
1. GV : Giáo án, bảng phụ. Thước thẳng, compa
2. HS : học và làm bài tập đã cho, đọc trước bài mới. Thước thẳng, compa
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (7/)
Chữa bài tập sau:
Một trường học có 800hs , số hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số hs đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số hs đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là hs đạt hạnh kiểm tb.
a/ Tính số hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm tb.
b/Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, tb, so với số hs toàn trường.
Đáp án:
a/ Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là:
 480.7/12 = 280(HS)
Số hs đạt hạnh k iểm tb là 
 800- ( 480 + 280) = 40 (HS)
b/ Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kuiểm tốt so với số hs toàn trường là
Số hs đạt hạnh kiểm khá so với hs toàn trường là:
Số hs đạt hạnh kiểm TB so với số hs toàn trường là
 100% - ( 60% + 35%) = 5 %
* Đặt vấn đề: Để so sánh một cách trực quan các đại lượng ta còn dung biểu đồ hình cột, hình ô vuông, Vởy vẽ biểu đồ hình cột, hình ô vuông như thế nào? Ta vào bài hôm nay “ Biểu đồ phần trăm”
3.Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 ( 10’)
ĐVĐ Để nêu bật và so sánh một
cách trực quan các giá trị phần 
trăm của cùng một đại lượng,
 người ta dùng biểu đồ phần trăm.
- Biểu đồ phần trăm thường được 
dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau.
Treo bảng phụ hình 13 (SGK/60) 
ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? 
Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Yêu cầu học sinh làm ? SGK
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Lên bảng tính,
Hoạt động 2 ( 10’)
 Treo bảng phụ hình 14
 Biểu đồ này gồm bào nhiêu ô vuông nhỏ (100 ô vuông nhỏ)
100 ô vuông đó biểu thị 100% .Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông?
Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình?
Yêu cầu học sinh làm bài 149
 (SGK/61)
Treo bảng phụ hình 15 SGK
Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số phần trăm?
 Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt tương ứng với 1%
Hoạt động 3 ( 13’)
 Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này?
Đây là biểu đồ biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị số dân ở nông thôn so với tổng số dân.
Yêu cầu học sinh làm bài 151
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.
a/ Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bê tông.
b/ Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.
1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. 
* Tóm tắt
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt :6 bạn
Đi xe đạp:15 bạn
Còn lại đi bộ
a/ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi 
xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS 
cả lớp.
b/ Biểu diễn bằng biểu đồ cột
 Giải:
 Số HS đi xe buýt chiếm
 (số HS cả lớp)
 Số HS đi xe đạp chiếm
( số HS cả lớp)
 Số HS đi bộ chiếm 
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số
 HS cả lớp)
2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. 
35% 
(Khá)
60 % (Tốt)
 5 % (TB)
Bài 149 (SGK/61) 
Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ : 47,5%
15%
47,5%
37%
3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt 
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB 5%
Bài tập: (Bổ sung)
26,52 % Nông thôn
23,485%
Thành thị
Bài 151 (SGK/61)
a/ Khối lượng của bê tông là 
 1+2+ 6= 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của ximăng là
Tỉ số phần trăm của cát là
Tỉ số phần trăm của sỏi là
4.Củng cố: 3’
Các kiến thức vừa chữa.
5. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
 - Cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
- Bài tập 150 đến153 (SGK/ 61, 62)
======================================================
Ngày soạn: 23/4/2011
Ngày giảng: 28/4/2011
Tiết 103: luyện tập
I. Mục tiêu bài học :
* Kiến thức:- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
* Kỹ năng: - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học.
 * Xác định kiến thức trọng tâm: : - Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, dạng ô vuông và nhận biết được biểu đồ hình quạt.
II.Chuẩn bị:
1.GV : Giáo án, bảng phụ. Thước thẳng, com pa
2. HS: học và làm bài tập đã cho.thước thẳng, compa
III.tiến trình dạy hoc
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Chữa bài 150 (SGK- 61)
Đáp án: 
a/ Có 8% bài đạt điểm 10.
b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
 16:(bài)
 GV Y/c HS nhận xét. 
* Đặt vấn đề: Ta đã biết vẽ biểu đồ hình cột, hình ô vuông, hôm nay chúng ta luyện tập 
3. Bài mới: (38/)
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Yêu cầu học sinh làm bài 152
Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt học sinh tính.
GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang)
Bài tập thực tế:
Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình.Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào?
Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông.
Củng cố:
Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
Phải tính tỉ số phần trăm.
Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông.
- Treo bảng phụ:
Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau:
 Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài.
Bài 152 (SGK/61)
 Tổng số các trường phổ thông
 của nước ta năm học 1998 – 1999 
là 
 13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm: 
Trường THCS chiếm: 
Trường THPT chiếm:
Bài tập thực tế:
Giải:
Số học sinh giỏi chiếm:
Số HS khá chiếm :
Số HS yếu chiếm:
Số học sinh TB chiếm:
100% - (20% +40%+5%) = 35%
20%
40%
35%
5%
Bài tập bổ sung:
Kết quả bài làm:
Điểm 5 chiếm 12%
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
Điểm 10 chiếm 8%
12
16
28
24
8
 (%)
 5 6 7 8 9 10
 Điểm số
4.Củng cố(1’)
Nhắc lại các kiến thức vừa chữa.
5. Hướng dẫn ( 2’)
- Về nhà xem lại bài và làm các bài tập ôn tập chương
- Giờ sau ta ôn tập chương III
Ngày soạn: 25/4/2011
Ngày giảng: 30/4/2011
Tiết 104: Ôn tập chương III
I. Mục tiêu bài học :
*Kiến thức: Học sinh hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số cà ứng dụng so sánh phân số.
- Các phép tính về phân số và tính chất.
*Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
*Xác định kíên thức trọng tâm:
- Hế thống hoá lại các kiến thức trong chương III
II.Chuẩn bị:
1. GV : Giáo án, bảng phụ., thước thẳng, compa
2. HS: - Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III
 - Thước thẳng, compa
III. Tổ chức các hoạt động học tập
ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập)
* Đặt vấn đề: Ta đã học hết các kiến thức trong chương III, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 (20’)
GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phấn số bằng 0, một phân số lớn hơn 0.
Y/c HS chữa bài 154(SGK/64)
Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? nêu dạng tổng quát 
Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương.
Yêu câù học sinh làm bài 155
Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1)
GV :Yêu cầu học sinh làm bài 156
a/ 
b/ 
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Ta rút gọn đến phân số tối giản. Vậy thế nào là ps tối giản?
Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
 Muốn so sánh 2 phân số
+ viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương.
+ so sánh các tử với nhau ps nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Y/c HS làm BT 158.
Còn cách nào khác ?
Nêu cách làm khác.
Hoạt động 2 (23’)
Yêu cầu học sinh làm bài 161(SGK- 64)
Tính giá trị của biểu thức
A = - 1,6(1+)
B =1,4.
Y/c HS là BT 27, 162.
Treo bảng phụ:
1/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a/ 
Số thích hợp trong ô trống là:
 A: 12; B : 16; C: - 12
b/ 
Số thích hợp trong ô trống là:
A: - 1; B: 1; C:- 2
2/ Đúng hay sai:
a/ 
b/ 
c/ 
I. Ôn tập khái niệm phân số 
tính chất cơ bản của phân
 số: 
1. Khái niệm phân số:
Ta gọi với a, b Z , b 0 là 
1 phân số, a là tử , b là mẫu
Ví dụ: 
Bài 154 (SGK/64)
a/ 
b/ 
c/ 
và x Z 
 x {1;2}
2. Tính chất cơ bản của phân số:
Bài 155 (SGK/64
Bài 156 (SGK/64)
a/ 
b/
Bài 158 (SGK/64)
a/ 
Vậy 
b/ 
Vậy 
II. Các phép 
tính về phân số: 
Quy tắc các phép tính về 
phân số:
 a/ Cộng 2 phân số cùng mẫu số
 b/ Trừ hai phân số
c/ Nhân phân số.
d/ Chia phân số.
Tính chất của phép cộng 
và phép nhân phân số.
Bài 161 (SGK/64)
Tính giá trị của biểu thức
 A = - 1,6 (1+)
B = 1,4.
Giải:
A = - 1,6 (1+) = 
B = 
Bài 151 (SBT/27)
 x = - 1
Bài 162 (SGK/65)
(2,8x – 32) : = - 90
2,8x – 32 = -90. 
2,8x -32 = - 60
2,8x = -28
x = -10
Bài tập bổ sung: (5/)
1/ 
a/ C
b/ B
2/
a/ Đúng.
b/ Sai.
c/ Sai.
Củng cố (0’)
Từng phần
5. Hướng dẫn ( 2’)
Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. Tiết sau tiếp tục ôn tập
ài tập về nhà 157 đến 160(SGK/65), 152(SBT/27)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 101.doc