Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 29 - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 29 - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

* Về kiến thức: HS hiểu góc là gì, góc bẹt là gì, hiểu về điểm nằm trong góc.

* Về kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.

* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Thước thẳng, phấn màu.

III. Các hoạt động lên lớp:

 1. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:

1) Thế nào là nửa mp bờ a?

2) Thế nào là 2 nửa mp đối nhau?

3) Vẽ 2 tia Ox, Oy chung gốc, Trên hình có những tia nào? Những tia đó có đặc điểm gì?

HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn

GV: Cho HS nhận xét và chốt lại: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình, hình đó gọi là góc => Bài mới Đáp án:

 1, 2 SGK x

 3)

 O y

Trên hình có 2 tia Ox, Oy. Hai tia này có chung gốc O.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 29 - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày giảng: 17/1/2009
Chương II: Góc:
Tiết 15: nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niện nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho. Hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
* Về kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, phấn màu.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm mp.
HS: Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên, vẽ 2 điểm thuộc đt, 2 điểm không thuộc đt, đặt tên các điểm.
GV: Giới thiệu HS vừa thực hiện các yêu cầu trên mp. Mặt bảng, trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mp
GV: Đường thẳng có giới hạn không?
HS: Trả lời
GV: Đường thẳng a trên mặt bảng chia bẳng thành mấy phần?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu nửa mp
HS: Đọc khái niệm SGK/72
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ từng nửa mp bờ a. Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng nửa mp trên hình
HS: Thực hiện
GV: Chốt lại và đưa ra các khái niệm về nửa mặt phẳng
HS: Nhắc lại
GV: Vẽ thêm 2 điểm M, N vào hình vẽ và giới thiệu cách gọi tên nửa mp
HS: Ghi nhớ cách gọi tên và gọi tên nửa mp còn lại
GV: Bổ xung điểm P vào hình, nhận xét vị trí của P với M, N?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
GV: Yêu cầu HS: Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Lấy M ẻ Ox, M ạ O
 Nẻ Oy, N ạ O
Vẽ đoạn MN. Tia Oz có cắt MN?
HS: Vẽ cáca trường hợp theo hướng dẫn của GV
GV: Giới thiệu tia nằm giữa 2 tia 
HS: Ghi nhớ cách xác định
1. Đặt vấn đề:
2. Nửa mặt phẳng:
a) Mặt phẳng: 
- Mặt bảng, trang giấy là hình ảnh của mp.
- Mặt phẳng không giới hạn về 4 phía
b) Nửa mặt phẳng bờ a:
 .M a
 (I) .P
 (II) .N
*Khái niệm: SGK
- Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa N.
- Điểm P và N nằm cùng phía với a.
- Điểm P và M nằm khác phía với a.
- Điểm N và M nằm khác phía với a.
x
x
M
3. Tia nằm giữa 2 tia:
z
a) 
O
N
y
M
x
y
z
y
N
M
O
b)
N
y
c)
O
z
N
M
z
x
O
d)
Trường hợp a và d tia Oz cắt MN nên tia Oz gọi là tia nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
3. Luyện tập củng cố:
GV: Cho HS trả lời miệng bài tập 1 và 2/SGK
GV: Đưa nội dung bài tập 3 lên bảng phụ
HS: Lên bảng điền vào chỗ trống.
GV: Yêu cầu cả lớp cùng làm bài số 5
 O
 A M B
Bài số 3/SGK/73:
a)  nửa mặt phẳng đối nhau.
b)  đoạn thẳng AB tại một điểm nằm giữa A và B
Bài số 3/SGK/73:
Trong 3 tia OA, OB, OM, có tia OM nằm giưa 2 tia OA, OB vì OM cắt AB tại M mà MA + MB = AB.
	4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài nhận biết được nửa mp, tia nằm giữa 2 tia.
- Bài tập về nhà: 4/SGK, 1, 4, 5/ SBT.
- Đọc trước: Đ2. Góc
Tiết 16 + 17 Ngày giảng: 24/01/2009
 Ngày giảng: 07/02/2009
Góc
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu góc là gì, góc bẹt là gì, hiểu về điểm nằm trong góc.
* Về kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, phấn màu.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 
1) Thế nào là nửa mp bờ a?
2) Thế nào là 2 nửa mp đối nhau?
3) Vẽ 2 tia Ox, Oy chung gốc, Trên hình có những tia nào? Những tia đó có đặc điểm gì?
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình, hình đó gọi là góc => Bài mới
 Đáp án:
 1, 2 SGK x
 3) 
 O y
Trên hình có 2 tia Ox, Oy. Hai tia này có chung gốc O.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc
HS: Đọc định nghĩa
GV: Giới thiệu các yếu tố của góc và cách đọc
HS: Ghi nhớ các yếu tố của góc
GV: Giới thiệu các cách kí hiệu góc
GV: Mỗi em hãy vẽ 1 góc tự đặt tên và kí hiệu góc
HS: Thực hiện
GV: Đưa ra nội dung bảng phụ:
Hình vẽ
Tên góc (cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Ký hiệu góc
 x
 A y 
góc xAy
A
Ax; Ay
xAy
 B y
 z 
góc yBz
B
By, Bz
yBz
 M
T P
góc TMP
góc MPT
góc PTM
M
P
T
MP, MT
PT, PM
TM, TP
 TMP
 MPT
 PTM
GV: Hình vẽ này có góc nào không?
.
 a O a’
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu về góc bẹt. Vậy thế nào là góc bẹt?
Để vẽ góc ta làm như thế nào? 
HS: Đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi, 1 em lên bảng vẽ góc xOy
GV: Cho HS làm bài tập:
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa Oa và Oc. Tren hình có mấy góc, đọc tên?
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’, kể tên một số góc trên hình?
HS: Thực hiện các yêu cầu trên
GV: Nhận xét và giới thiệu cách ký hiệu các góc trong hình có nhiều góc.
GV: Gọi HS vẽ góc xOy, lấy điểm M nằm trong góc, vẽ tia OM. Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
HS: Trả lời
GV: Khi nào 1 điểm là nằm trong góc?
1. Góc: x
a) Định nghĩa: SGK/73
 O y
O là đỉnh của góc
Ox, Oy là 2 cạnh của góc
*Cách đọc: góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)
*Kí hiệu: xOy (hoặc yOx hoặc )
 é xOy (hoặc éyOx hoặc é O )
Quan sát hình rồi điền vào bảng sau:
2. Góc bẹt: 
Định nghĩa: SGK
.
 x O y
Góc bẹt xOy
3. Vẽ góc, điểm nằm trong góc:
a) Vẽ góc: 
 a
* Có 3 góc O b
aOb, bOc, aOc c
* Các góc: t t’
 mOn, mOt, tOt’,  
 m O n
b) Điểm nằm trong góc: x
M là điểm nằm trong 
góc xOy khi tia Om O M
nằm giữa Ox và Oy y
3. Luyện tập củng cố:
GV: Nêu định nghĩa về góc, góc bẹt?
HS: Trả lời
GV: Nêu các cách đọc tên góc trong hình vẽ: 
 a
 aOb, bOa M 
 MON, NOM O 1 
 N
 O1 b
	4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi .
- Bài tập về nhà: 8-10/SGK, 7, 10/ SBT. 
- Đọc trước: Đ3. Số đo góc. 
Ngày giảng: 14/02/2009
Tiết 18: Số đo góc
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
 HS nắm được định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Về kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc.
* Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 
1) Vẽ góc xOy
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc.
Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Đọc tên.
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng vẽ vào nháp
GV: Cho HS nhận xét bài của bạn, GV đánh giá và chốt lại.
 x
Các góc: 
 O z
xOz, zOy, zOy 
 y
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Giới thiệu dụng cụ đo góc là thước đo góc.
HS: Quan sát thước đo và nêu cấu tạo
GV: Cho HS đọc thông tin SGK và cho biết đơn vị đo góc là gì?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Đưa ra ký hiệu đơn vị đo góc
GV: Cho HS đọc cách đo góc SGK
HS: Đọc và lên bảng thực hiện phép đo góc , HS khác lên kiểm tra lại
GV: Mỗi góc có mấy số đo?
HS: Trả lời
GV: Có nhận xét gì về số đo của góc với 1800?
HS: Trả lời
 Cho HS thực hiện ?1 bằng những dụng cụ của HS
GV: Vẽ các góc có các số đo khác nhau lên bảng và cho HS đo và so sánh số đo của các góc
HS: Thực hiện đo và so sánh
GV: Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu? Khi nào thì 2 góc bằng nhau?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
GV: Giới thiệu về góc vuông, góc nhọn, góc tù và yêu cầu HS lên bảng vẽ các góc đó.
HS: Ghi nhớ khái niệm và vẽ góc.
1. Đo góc:
a) Dụng cụ đo: Thước đo góc 
b) Đơn vị đo: Là độ, phút giây
10 = 60’; 1’ = 60”
*Cách đo góc:
 x n 
 O y S m
 P O Q
 . . . 
xOy = ; nSm = ; POQ = 
*Nhận xét: SGK
2. So sánh hai góc:
- So sánh 2 góc là so sánh số đo của chúng.
- Hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo.
- Hai góc không bằng nhau: Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc vuông là góc có sđ bằng 900
- Góc nhọn có sđ nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có sđ lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
3. Luyện tập củng cố: 
O2
Bài 1: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù?
O4
 .
O3
O1
	b) Dùng góc vuông của ê ke kiểm tra lại.
Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng để được hình vẽ và khẳng định đúmg:
Loại góc
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
a
a
a
a
 .
Số đo
a = 900
00 < a < 900
900 < a < 1800
a = 1800
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Biết vẽ và đo góc . - Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Bài tập về nhà: 12-17/SGK, 15, 14/ SBT.
	- Đọc trước: Đ4. Khi nào xOy + yOz = xOz 
Ngày giảng : 21/02/2009
Tiết 19: Khi nào xOy + yOz = xOz 
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz 
- Nắm vững và nhận biết các khái niệm: 2 góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
* Về kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 
1) Vẽ góc xOz
2) Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz
3) Đo các góc có trong hình
4) So sánh: xOy + yOz với xOz
Qua kết quả trên rút ra nhậ xét.
HS: 1 em lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm vào nháp.
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại. Đặt vấn đề vào bài mới
 x
 y
 O z
xOy = 600
yOz = 300
xOz = 900
xOy + yOz = xOz
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Qua kết quả trên, em hãy trả lời câu hỏi 1
HS: Trả lời
GV: Ngược lại có: xOy + yOz = xOz suy ra điều gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại bằng nhận xét SGK
GV: Cho cả lớp cùng thực hiện bài tập 18/SGK:
HS: Làm bài tập
GV: Nếu có 3 tia chung gốc ta có mấy góc? Muốn biết số đo 3 góc ta làm như thế nào?
HS: Có 3 góc, chỉ cần đo 2 góc.
GV: Cho HS đọc SGK và trả lời: 
1. Thế nào là 2 góc kề nhau?
2. Thế nào là 2 góc phụ nhau?
3. Thế nào là 2 góc bù nhau?
4. Thế nào là 2 góc kề, bù?
Cho . Cặp góc nào bù nhau, cặp góc nào phụ nhau?
HS: Trả lời: 
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và góc yOz bằng số đo góc xOz:
Oy nằm giữa Ox và Oz 
 => xOy + yOz = xOz
Bài 18/82/SGK: C
 Tia OA nằm giữa A
hai tia OB và OC
nên: 
BOC = BOA + AOC
BOC = 450 + 320 O B
BOC = 770
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
+ xOy và yOz kề nhau khi Oy chung
+ xOy + yOz = 900 => xOy và yOz phụ nhau 
+ xOy + yOz = 1800 => xOy và yOz bù nhau 
+ xOy + yOz = 1800 => xOy và yOz 
 Oy chung là 2 góc kề bù
3. Luyện tập củng cố:
Bài 1: Chỉ rõ mối quan hệ giữa các góc trong hình:
 D y
 1000 
 400 500 800
	 A B C x O x’
Bài 2: Điền vào chỗ trống (  )
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì  +  = 
b) Hai góc  có tổng số đo bằng 900.
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng  
	4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Thuộc hiểu khi nào xOy + yOz = xOz, nắm chắc các khái niện 2 góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
- Bài tập về nhà: 20 - 23/SGK, 16 - ... goài tam giác
HS: Ghi nhớ và ghi vào vở.
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và trình bày lại cách vẽ tam giác.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
1. Tam giác ABC là gì?
 A
 B C
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC và CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
Kí hiệu: 	 ABC (hoặc BCA, CAB)
Các đỉnh: A, B, C
Các cạnh: AB, BC, AC
Các góc:ABC, BCA, CAB (hoặc)
3. Vẽ tam giác:
Ví dụ: SGK
3. Luyện tập củng cố:
GV: Cho HS làm bài tập 47/95/SGK:
HS: Vận dụng cách vẽ đã trình bày ở ví dụ làm bài tập
GV: Chốt lại cách vẽ tam giác
GV: Cho HS làm tiếp bài 46/95/SGK
HS: Làm bài tập
GV: Chốt lại cách vẽ tam giác và nội dung toàn bài
Bài 47/95/SGK:
Vẽ tam giác IKR I
Biết: IK = 2
 KR = 3
 RI = 3
 K R
Bài 46/95/SGK: A
 B C
	4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài theo nội dung SGK .
- Bài tập về nhà: 45, 46/SGK.
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương II
	- Làm các câu hỏi và bài tập SGK/96. Giờ sau ôn tập chương II
Ngày giảng : /04/1009
Tiết 28: ôn tập chương ii
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống hoá kiến thức về góc.
- Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
	- Đèn chiếu, phim trong, bút dạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1: Đọc hình để củng cố kiến thức
GV: - Đưa hình lên màn hình
 - Gọi từng HS ttrả lời cho từng hình.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Mỗi hình GV có thể hỏi các khái niệm liên quan đến hình.
 Đối với tam giác: Hãy đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
HĐ 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
GV: Đưa ra bảng phụ, yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
HS: Lần lượt 4 HS lên bảng mỗi em điền một ý.
GV: Chốt lại và sửa sai (nếu có)
Bài 3: Hoạt động nhóm:
GV: Giao phiếu học tập cho các nhóm thực hiện
HS: Hoạt động nhóm
GV: Chiếu đáp án, cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
Phân tích chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải (nếu có)
HĐ3: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận.
GV: Nêu yêu cầu và pọi HS lên bảng thực hiện, mỗi em 1 ý
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
 GV sửa sai (nếu có)
GV: Đưa đề bài lên màn hình
 Gọi 1 HS đọc đề bài
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS: 1 em lên vẽ hình
(GV cùng làm việc với HS)
GV: Em, hãy so sánh góc xOy và góc xOz từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
HS: So sánh và trả lời.
GV: Có tiaOy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì?
HS: Viết dẳng thức cộng góc, từ đó tính góc yOz
GV: Có Ot là tia phân giác của góc yOz, vậy góc zOt được tính như thế nào?
HS: Tính góc zOt
GV: Làm thế nào để tính góc tOx?
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
1) x
 ã A
O y
2) m
 P n
3) a
 Q b
4) t
x O y
5) v 
t A u
6) m
 t
 P n
7) A
B C
8)
 0 R
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ....., của ....
b) Mỗi góc có một .... Số đo của góc bẹt bằng ...
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ....
d) Nếu xOt = tOy = thì ....
Bài 3: Đúng hay sai:
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy
d) Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Bài 4:
a) Vẽ hai góc phụ nhau.
b) Vẽ hai góc kề nhau.
c) Vẽ hai góc kề bù.
c) Vẽ góc 600, góc vuông.
Bài 5: 
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 
xOy = 300, xOz = 1100. 
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz , tính zOt, tOx 
Bài giải
 z t
 y
 1100
 300
 O x
a) Có xOy = 300
 xOz = 1100 
xOy < xOz tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz 
 yOz = xOz - xOy 
 yOz = 1100 - 300
 yOz = 800
c) Vì tia Ot là phân giác của góc yOz nên: zOt = 
Có zOt = 400
 zOx = 1100
zOt < zOx tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz
 zOt + tOx = zOx
 tOx = zOx - zOt
 tOx = 1100 - 400 
 tOx = 700
3. Củng cố: 
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
1) x
 ã A
O y
2) m
 P n
3) a
 Q b
4) t
x O y
5) v 
t A u
6) m
 t
 P n
7) A
B C
8)
 0 R
Bài 2: Bảng phụ:
Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ....., của ....
b) Mỗi góc có một .... Số đo của góc bẹt bằng ...
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ....
d) Nếu xOt = tOy = thì ....
Bài 3: Phiếu học tập
Đúng hay sai:
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. 
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy
d) Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Bài 5: 
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 
xOy = 300, xOz = 1100. 
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz
c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz , tính zOt, tOx 
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài, nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn).
	- Ôn lại các bài tập.
	- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày giảng: /04/2009
Tiết 29: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu được các khái niệm: mặt phẳng, nửa mặt phẳng, góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.
* Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng đo góc, vẽ góc có số đo cho trước, so sánh các góc, phân biệt góc vuông, nhọn, tù, bẹt, góc không, nhận biết hai góc kề nhau, bù nhau, kề bù, phụ nhau. Biết vẽ tia phân giác, đường tròn, tam giác
* Thái độ: Học sinh biết cách học hình học, có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
	Bảng mức độ nhận thức:
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Góc, tia phân giác của góc
Góc, số đo góc, tia phân giác của góc, các góc đặc biệt
Tia nằm giữa 2 tia, phân giác của 1 góc
Vẽ góc, tia phân giác của góc, tính số đo góc
Đường tròn
Khái niệm đường tròn
Tam giác
Khái niệm tam giác
Cách vẽ tam giác
Vẽ tam giác biết độ dài các cạnh
II. Lập ma trận kiến thức:
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Góc, tia phân giác của góc
2
1
1
1
2
1
1
1
2
3
8
7
Đường tròn
1
1
1
1
Tam giác
1
1
1
1
2
2
Tổng
4
3
4
3
3
4
11
10
III. Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra
HS: Ôn, chuẩn bị bài chu đáo. 
IV. Các hoạt động trên lớp:
2. Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ ... :
Hình tròn là hình gồm các điểm .............................................................. và các điểm ............................................................ đường tròn đó.
Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng: (Từ câu 2 đến câu 5)
Câu 2: Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, biết xOy = 500, xOz = 700, khi đó:
A. tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.
B. tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
C. tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox.
D. cả A, B, C đều sai.
	Câu 3: Góc tù là góc có số đo:
nhỏ hơn 900.
lớn hơn 900.
lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
D. bằng 900.
Câu 4: Oz là tia phân giác của xOy khi: 
xOz = zOy
xOz + zOy = xOy
xOz + zOy = 
D.xOz + xOy = .
Câu 5: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng:
A. 900	B. 1000	C. 1200	D. 1800
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 6: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho:
 xOy = 600, xOz = 1300.
Tính số đo góc yOz.
Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?
Vẽ phân giác Om của góc xOy, On của góc yOz. Tính số đo góc mOn 
Câu 7: Vẽ một tam giác ABC, biết AB = 4 cm, BC = 5 cm, AC = 3 cm:
3. Đáp án – biểu điểm:
Phần I: 3 điểm
Câu 1: (1 đ) Mỗi ý điền đúng được 0,5 điểm.
... nằm trên đường tròn ... nằm bên trong đường tròn đó.
Câu 2: (0,5 đ) Chọn B
Câu 3: (0,5 đ) Chọn C
Câu 4: (0,5 đ) Chọn C
Câu 5: (0,5 đ) Chọn D
n
Phần II: 7 điểm
z
Câu 6: (5 đ)
y
- Vẽ hình đúng: (1 đ) 
m
x
O
a) Vì xOy < xOz nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Ta có xOy + yOz = xOz => yOz = xOz – xOy = 1300 - 600 = 700 (1 đ)
b) Oy không phải là tia phân giác của góc xOz. Vì xOy = 600, yOz = 700 nên Oy không tạo với 2 cạnh của góc những góc bằng nhau. (1 đ)
c) Vì Om là tia phân giác của xOy nên mOy = 60 : 2 = 300
Vì On là tia phân giác của zOy nên nOy = 70 : 2 = 350 (1 đ)
Mà mOn = mOy + nOy = 300 + 350 = 650 (1 đ)
Câu 6: (2 đ) 
- Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm A, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 5 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là C.
- Vẽ đoạn thẳng AC, BC, ta có tam giác ABC.
Họ và tên:
Lớp: 6C
Kiểm tra 1 tiết
Môn: Hình học
Lời phê của thầy (cô) giáo
Điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ ... :
Hình tròn là hình gồm các điểm .............................................................. và các điểm ............................................................ đường tròn đó.
Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng: (Từ câu 2 đến câu 5)
Câu 2: Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, biết xOy = 500, xOz = 700, khi đó:
A. tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.
B. tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
C. tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox.
D. cả A, B, C đều sai.
	Câu 3: Góc tù là góc có số đo:
nhỏ hơn 900.
lớn hơn 900.
lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
D. bằng 900.
Câu 4: Oz là tia phân giác của xOy khi: 
xOz = zOy
xOz + zOy = xOy
xOz + zOy = 
D.xOz + xOy = .
Câu 5: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng:
A. 900	B. 1000	C. 1200	D. 1800
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 6: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho: xOy = 600, xOz = 1300.
Tính số đo góc yOz.
Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?
Vẽ phân giác Om của góc xOy, On của góc yOz. Tính số đo góc mOn 
Câu 7: Vẽ một tam giác ABC, biết AB = 4 cm, BC = 5 cm, AC = 3 cm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh6(2).doc