Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Ôn tập học kỳ I (tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Ôn tập học kỳ I (tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu

 4, TIẾN TRÌNH

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A1

 6A4

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới

 4.3) Bài mới:

Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học

 Hoạt động 1

1 Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên

 Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a.

?GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?

*HS: trả lời như SGK

?GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Cho ví dụ?

*HS: trả lời và tự lấy ví dụ.

b/ Phép cộng trong :

* Cộng 2 số nguyên cùng dấu:

? GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?

*HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.

Ví dụ :

(-15) + (-20) =

(+19)+ (+3) =

+ =

* Cộng hai số nguyên khác dấu:

*GV: Hãy tính

(-30) +(+10)=

(-15) + (+40) =

(-12) +

*GV: Tính (-24) + (+24)

*HS Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?

*HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).

(GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ).

c/ Phép trừ trong :

?GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ? Nêu công thức.

*HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.

a – b = a + (-b)

 Hoạt động 2

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a/ (52+ 12) – 9.3

b/ 80 – (4.52 – 3.23)

c/ [(-18)+ (-7)] – 15

d/ (-219) – (-229) + 12.5

?GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?

*HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.

Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4<><>

Bài 3:Tìm số nguyên x biết:

*Gọi HS lên bảng trình bày.

*GV nhận xét.

4. Củng cố & Luyện tập

? Qua bài tập 3 đã làm em có rút ra bài học kinh nghiệm gì không?

 I Ôn tập lý thuyết:

1)Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a.

 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

 =

 Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

2) Phép cộng trong :

a) Cộng 2 số nguyên cùng dấu:

 SGK

VD :

(-15) + (-20) = (-35)

(+19)+ (+3) = (+22)

+ =25 + 15 = 40

b) Cộng hai số nguyên khác dấu:

Tính :

(-30) +(+10)= (-20)

(-15) + (+40) = (+25)

(-12) + (-12)+ 50 = 38

3) Phép trừ trong :

Quy tắc: SGK

VD:

15 – (-20) = 15 + 20 = 35

-28 – (+12) = -28 + (-12) = -40

II Bài tập:

Bài 1:Thực hiện phép tính:

a) (52+ 12) – 9.3

 = ( 25 + 12 ) – 27 = 37 – 27 = 10

b) 80 – (4.52 – 3.23)

 = 80 – ( 4.25 – 3.8 ) = 80 – ( 100 – 24 )

 = 80 – 76 = 4

c) [(-18)+ (-7)] – 15

 = [- 25 ] – 15 = - 40

d) (-219) – (-229) + 12.5

 = (- 219) + 229 + 60 = 10 + 60 = 70

Bài 2:

 x = -3; -2; . . . 3; 4

 Tổng các số nguyên x là:

 (-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4

 = [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4

 = 4

Bài 3:

a) a = 3

b) a = 0

c) Không có số nào.

d) a = 2

 Bài học kinh nghiệm:

 Giá trị tuyệt đối của một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Ôn tập học kỳ I (tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50 - Tuần 16
 ( TIẾP THEO )	
 4, TIẾN TRÌNH
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A1 
 6A4
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
 4.3) Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài học
 Hoạt động 1 
1 Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên 
 Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
?GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
*HS: trả lời như SGK
?GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Cho ví dụ?
*HS: trả lời và tự lấy ví dụ.
b/ Phép cộng trong :
* Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
? GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
*HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.
Ví dụ :
(-15) + (-20) =
(+19)+ (+3) =
+ =
* Cộng hai số nguyên khác dấu:
*GV: Hãy tính 
(-30) +(+10)=
(-15) + (+40) = 
(-12) + 
*GV: Tính (-24) + (+24)
*HS Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
*HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).
(GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ).
c/ Phép trừ trong :
?GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ? Nêu công thức.
*HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (-b)
 Hoạt động 2
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3
b/ 80 – (4.52 – 3.23)
c/ [(-18)+ (-7)] – 15
d/ (-219) – (-229) + 12.5
?GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
*HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4< x< 5.
Bài 3:Tìm số nguyên x biết:
*Gọi HS lên bảng trình bày.
*GV nhận xét.
4. Củng cố & Luyện tập
? Qua bài tập 3 đã làm em có rút ra bài học kinh nghiệm gì không?
I Ôn tập lý thuyết:
1)Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
a nếu a 0
-a nếu a< 0
 = 
 Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
2) Phép cộng trong :
a) Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
 SGK
VD :
(-15) + (-20) = (-35)
(+19)+ (+3) = (+22)
+ =25 + 15 = 40
b) Cộng hai số nguyên khác dấu:
Tính :
(-30) +(+10)= (-20)
(-15) + (+40) = (+25)
(-12) + (-12)+ 50 = 38
3) Phép trừ trong :
Quy tắc: SGK
VD: 
15 – (-20) = 15 + 20 = 35
-28 – (+12) = -28 + (-12) = -40
II Bài tập:
Bài 1:Thực hiện phép tính:
a) (52+ 12) – 9.3 
 = ( 25 + 12 ) – 27 = 37 – 27 = 10
b) 80 – (4.52 – 3.23) 
 = 80 – ( 4.25 – 3.8 ) = 80 – ( 100 – 24 ) 
 = 80 – 76 = 4
c) [(-18)+ (-7)] – 15 
 = [- 25 ] – 15 = - 40 
d) (-219) – (-229) + 12.5 
 = (- 219) + 229 + 60 = 10 + 60 = 70
Bài 2: 
 x = -3; -2; . . . 3; 4
 Tổng các số nguyên x là: 
 (-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4
 = [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4 
 = 4
Bài 3:
a) a = 3
b) a = 0
c) Không có số nào.
d) a = 2
 Bài học kinh nghiệm:
 Giá trị tuyệt đối của một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 a) - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
 - BTVN 104/15, 57/60, 86/64, 29/58, 162/ 75 SBT.
 - Làm các câu hỏi ôn tập vào vở:
 b) Chuẩn bị tiết tiếp theo 
5) Rút kinh nghiệm:
Nội dung
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phương pháp
Sử dụng ĐD – DH

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 55 SH.doc