A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được góc là gì? Góc bẹt là gì?
2/Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, viết ký hiệu góc, nhận biết được điểm nằm trong góc.
3/Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, ký hiệu góc.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Thước thẳng,bảng phụ.
2/HS:Thước thẳng.
C/TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bi cũ
Hãy vẽ hai tia chung gốc Ob và Oc.
3.Bi mới
HĐ2:Đặt vấn đề:Trong các hình do các bạn vẽ người ta còn gọi bằng tên khác. Bài này ta sẽ tìm hiểu.
HĐ3:Định nghĩa góc:
Gv chỉ hình và hỏi:Hai tia Ob; Oc có đặc điểm gì
Gv nói: hình trên được gọi là góc?Vậy góc là gì?
Gv treo bảng phụ vẽ một số hình khác và cho học sinh trả lời các hình đó có phải là góc không?
Gv nêu ký hiệu góc và đỉnh,cạnh của góc.Y/c học sinh đọc ký hiệu góc trên bảng phụ vừa treo.
HĐ4:Hình thành góc bẹt:
Gv chỉ hình vẽ trên bảng phụ và hỏi:
Em có nhận xét gì về tia OB và OC. Từ đó giới thiệu góc bẹt. Cho hs làm ?1(học sinh tìm tuỳ ý nhưng phải chỉ đúng.
-Để vẽ góc, ta phải xác định điều gì?
Gv nêu một số điểm chú ý.
Gv cho học sinh vẽ góc ABC.
Gv vẽ hình và yêu cầu học sinh lên đánh dấu góc NOM;NOC;OCD;CDO
HĐ5:Điểm nằm trong góc:
Gv vẽ hình:
x
N
O
y
A
HĐ6:Luyện tập:
Gv cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Gv cho học sinh trả lời và ghi vào bảng phụ.
Học sinh vẽ tuỳ ý.
b
O
c
Hs trả lời:Hai tia chung gốc.
Hs trả lời:Là hình gồm hai tia chung gốc.
B O C
x
D E y
O
Trên hình 1,OB và OC là hai tia đối nhau.
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Vẽ đỉnh và vẽ hai cạnh của góc đó.
Học sinh đánh dấu trên hình vẽ.
N
M
O
C
D
Học sinh trả lời điểm N nằm trong góc xOy.Điểm
A nằm ngoài góc xOy.
y
C z
M
T P
1/Góc:
a/Định nghĩa:Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
b/Ký hiệu:
x
O
Y
Góc xOy ghi là: xOy hoặc yO x
O là đỉnh của góc,O x và Oy là hai cạnh của góc.
2/Góc bẹt:
Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
B O C
3/Vẽ góc:
Ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.
Ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc đang xét.Cần phân biệt góc có chung đỉnh bằng ký hiệu O1;O2
O
t p x y
4/Điểm nằm bên trong góc:
Điểm N nằm trong góc,điểm A nằm ngoài góc xOy.
A N
x y
5/Luyện tập:
Bài 6/75.
a/ =Góc xOy; =Đỉnh
=Cạnh.
b/ .=S; =ST và SR
c/ =Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Chương II :GÓC Tiết 15: §1. NỬA MẶT PHẲNG. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được thế nào là nửa mặt phẳng. 2/Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. 3/Bước đầu làm quen với một khái niệm phủ định. Nhận biết được tia nằm giữa tự giác, tích cực, cẩn thận. B/PHƯƠNG TIỆN. 1/GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 3/72 sgk, mô hình tia nằm giữa 2/Ho6Thước kẻ, bảng nhóm C/TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định lớp. 2. Bài mới. HĐ1:Hình thành khái niệm nửa mp bờ a: -Gv vẽ một đường thẳng a. /////////////////////////// a ?Đường thẳng a chia mp bảng thành mấy phần? -GV chỉ nửa mặt phẳng bờ a bên trên và bên dưới ?Vậy hình ntn được gọi là nửa mp bờ a? Gv vẽ hình 2/sgk ( I) ·A ·B (II) b E· ?Nửa mp (I) (bờ b) có điểm nào? ?nửa mp (II) bờ b chứa điểm nào? -Hai phần. -Học sinh quan sát. -Học sinh trả lời: Hình gồm các điểm và đường thẳng a. -mp (I) có hai điểm A và B. -mp (II) có điểm E 1/Nửa mp bờ a: a/Mặt phẳng: Tờ giấy, nền nhà là hình ảnh của mặt phẳng. b/Nửa mp bờ a: //////////////////////////////////a -Nửa mp bờ chứa điểm D -Nửa mp bờ chứa điểm C, E. ·C ·E ·D -Hai mp (I) và (II) có chung bờ b nên gọi là hai mp đối nhau. Cho học sinh làm ?1: -a/Cho hình vẽ: -Hãy đọc tên các nửa mp bờ có trong hình vẽ. -Nối L với K; L với H. Đoạn thẳng LK và LH có cắt c không? HĐ2:Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia: Gv cho hs vẽ hình trong bài sau: Cho 3 tia chung gốc O x; Oy; Oz.Trên O x lấy điểm M, trên Oy lấy điểm N. Quan sát đoạn NM với Oz? Cho hs làm ?2 HĐ3:Luyện tập: -Gv treo bảng phụ vẽ một số hình đăïc biệt để học sinh nhận dạng. ?Quan sát các hình sau, hãy cho biết tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? O P x M k y (H1) (II) L· K· c ·H (I) Học sinh vẽ: LK không cắt, LH cắt c x M y O N z Có 3 trường hợp Khi MN cắt Oy,ta nói Oy nằm giữa O xvà Oz. ?.2 Cho HS thảo luận và trả lời tại chỗ. Oz không nằm giữa Ox, Oy Oz không cắt, Oz không nằm giữa Ox và Oy. A t B (H2) C H1 Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ok H2 Tia Bt nằm giữa hai tia BA và BC 2/Tia nằm giữa hai tia: -MN cắt Oy nên Oy nằm giữa O x và Oz x M y O N z E· x · P · L K · 3/Luyện tập: -Bài 1/73. -Nền phòng học, mặt bàn -Bài 2Sgk//73 -Bài 3/Sgk/73: -a/Mp’ Đối nhau. -b/AB Bài 5Sgk//73: O A · M · B · Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB. 3.Dặn dò: -BTVN4/73;2;3;5/52 sách bài tập - Đọc trước §17.GĩcTiết 16: §2. GÓC. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được góc là gì? Góc bẹt là gì? 2/Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, viết ký hiệu góc, nhận biết được điểm nằm trong góc. 3/Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, ký hiệu góc. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Thước thẳng,bảng phụ. 2/HS:Thước thẳng. C/TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ -Hãy vẽ hai tia chung gốc Ob và Oc. 3.Bài mới HĐ2:Đặt vấn đề:Trong các hình do các bạn vẽ người ta còn gọi bằng tên khác. Bài này ta sẽ tìm hiểu. HĐ3:Định nghĩa góc: -Gv chỉ hình và hỏi:Hai tia Ob; Oc có đặc điểm gì -Gv nói: hình trên được gọi là góc?Vậy góc là gì? Gv treo bảng phụ vẽ một số hình khác và cho học sinh trả lời các hình đó có phải là góc không? -Gv nêu ký hiệu góc và đỉnh,cạnh của góc.Y/c học sinh đọc ký hiệu góc trên bảng phụ vừa treo. HĐ4:Hình thành góc bẹt: Gv chỉ hình vẽ trên bảng phụ và hỏi: Em có nhận xét gì về tia OB và OC. Từ đó giới thiệu góc bẹt. Cho hs làm ?1(học sinh tìm tuỳ ý nhưng phải chỉ đúng. -Để vẽ góc, ta phải xác định điều gì? -Gv nêu một số điểm chú ý. -Gv cho học sinh vẽ góc ABC. -Gv vẽ hình và yêu cầu học sinh lên đánh dấu góc NOM;NOC;OCD;CDO HĐ5:Điểm nằm trong góc: -Gv vẽ hình: x N· O · y A· HĐ6:Luyện tập: Gv cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. Gv cho học sinh trả lời và ghi vào bảng phụ. -Học sinh vẽ tuỳ ý. b O c Hs trả lời:Hai tia chung gốc. Hs trả lời:Là hình gồm hai tia chung gốc. B O C · · · x · D ·E y O -Trên hình 1,OB và OC là hai tia đối nhau. -Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. -Vẽ đỉnh và vẽ hai cạnh của góc đó. -Học sinh đánh dấu trên hình vẽ. · N · M ·O C· D · Học sinh trả lời điểm N nằm trong góc xOy.Điểm A nằm ngoài góc xOy. y C z M T P 1/Góc: a/Định nghĩa:Góc là hình gồm hai tia chung gốc. -b/Ký hiệu: x O Y Góc xOy ghi là: xOy hoặc yO x -O là đỉnh của góc,O x và Oy là hai cạnh của góc. 2/Góc bẹt: -Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. B O C 3/Vẽ góc: -Ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. -Ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc đang xét.Cần phân biệt góc có chung đỉnh bằng ký hiệu O1;O2 O t p x y 4/Điểm nằm bên trong góc: -Điểm N nằm trong góc,điểm A nằm ngoài góc xOy. O · A ·N x y 5/Luyện tập: -Bài 6/75. -a/=Góc xOy;=Đỉnh =Cạnh. -b/..=S; =ST và SR -c/=Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 4.Hướng dẫn về nhà: -BTVN8;9;10/75. -Chuẩn bị thước đo độ. Tiết 17: §3. SỐ ĐO GÓC. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh biết và công nhận mỗi góc có số đo xác định, nắm được số đo góc bẹt bằng 180o. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2/Học sinh có kỹ năng đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc. 3/Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình đo góc. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV: Thước đo góc. Bảng phụ vẽ các hình có số đo 45o; 60o; 90o ở những vị trí khác nhau, mô hình về góc. 2/HS: Thước đo góc C/TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra. Vẽ gĩc xOy và điểm M nằm bên trong gĩc xOy. 3.Bài mới HĐ 1:giới thiệu thước đo góc(Còn gọi là thước đo độ) -Thước có hình dạng gì? -Hãy xem có số ghi trên thước. -Gv giới thiệu độ,1o= 60’ 1’= 60’’. -Cách đo góc: Gv yêu cầu hs tự vẽ góc và đo sau đó yêu cầu hs trình bày cách đo. Gv đo trên hình vẽ: Đặt thước sao cho đỉnh của góc trùng với tâm của thước, một cạnh của góc trùng với 1 cạnh của thước -Ký hiệu: xOy=50o Gv cho hs thực hành: Đo 1 góc vẽ trước có sđ bằng 45o (3 hs lên đo và ghi vào giấy sđ góc đó. Sau đó gv đọc to kết quả của từng em) Từ đó đi đến kết luận Mỗi góc có 1 sđ xác định. Sđ mỗi góc không vượt quá 180o. -Gv nêu chú ý như sgk. -Luyện tập:Vẽ một góc bất kỳ trên giấy nháp.Hai bạn ngồi bên cạnh trao đổi giấy cho nhau sau đó đo góc ghi ký hiệu trên tờ giấy và trao đổi ngược lại để kiểm tra. HĐ2:So sánh hai góc: Gv treo bảng phụ và yêu cầu hs bằng trực giác cho biết góc nào lớn hơn. Sau đó cho 2 em lên bảng đo để so sánh với nhau. Từ đó đưa ra kết luận: So sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng. HĐ3:Góc vuông,góc nhọn,góc tù: -Gv cho học sinh đo 3 góc trên tranh vẽ và so sánh với góc 90o. Hs trả lời các câu hỏi: -Góc nào bằng 90o,và giới thiệu góc vuông. -Góc nào nhỏ hơn 90o và nêu luôn góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn -Góc nào lớn hơn 90o và nhỏ hơn góc bẹt?Và gới thiệu góc tù. HĐ4:Luyện tập: Bài 11/79:Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả. Bài 12/79:Gv cho hs đo trực tiếp vào hình vẽ . Hs sử dụng thước đo góc của mình -Dạng nửa hình tròn. -Các số ghi từ 0 đến 180 -Hs tự vẽ góc và đo. -Hs trình bày cách đo A B C -Đo góc BCA BCA=45o. Như vậy 1 góc có 1 số đo xác định. -Góc bẹt là góc có sđ bằng 180o -Học sinh rút ra nhận xét -Hs vẽ theo yêu cầu, trao đổi giấy nháp cho nhau và tiến hành đo góc. -Bằng trực giác học sinh đoán. A B C M P N -góc nào lớn hơn thì số đo lớn hơn A B C D -Học sinh đo và so sánh trên hình vẽ. -Học sinh đo và ghi kết quả vào vở. Học sinh trả lời kết quả. 1/Đo góc: a/ Giới thiệu thước đo góc(Đo độ): ký hiệu: xOy=18o 1o=60’;1’=60’’ b/Cách đo góc: -Tâm của thước trùng với đỉnh của góc,nột cạnh của thước trùng với 1 cạnh của góc,cạnh còn lại đi qua vạch bao nhiêu thì góc đó có sđ bằng bấy nhiêu độ. c/Nhận xét:Sgk/77 · x O y ?1 Đo các góc:ABO;BOA BAO trong hình vẽ sau: C B O· ?2:Hai góc BAI và IAC không bằng nhau. B I A C 2/Góc vuông,góc nhọn, góc tù: -Góc vuông:là góc có số đo bằng 90o. -Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông.Góc tù là góc nhỏ hơn góc bẹt,lớn hơn góc vuông. Xác định góc vuông,góc nhọn trong hình vẽ sau: A B C Tóm tắt: Góc vuông x O y .xOy=90o Góc nhọn: x α O y 0o<<90o 4.Dặn dị về nhà: - Xem kĩ nội dung đã học. - Giải các bài tập cịn lại ở sgk.Tiết 18: §4. KHI NÀO THÌ xOy+yOz=xOz? A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được khi tia nằm giữa hai tia thì tổng hai góc xOy+yOz=xOz. Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. 2/Học sinh nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù Đồng thời biết cộng số đo hai góc kề nhau có một cạnh chung nằm giữa hai cạnh cò lại. 3/Vẽ hình, đo góc cẩn thận, chính xác. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Bảng phụ, thước đo góc. 2/HS:Thước đo góc, bảng nhóm C/TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra. Thế nào là gĩc vuơng ,gĩc nhọn ,gĩc tù. 3.Bài mới HĐ1:Khi nào thì xOy+yOz=xOz? Gv yêu cầu học sinh lấy phiếu học tập và giải theo yêu cầu sau: -Hãy vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa. -Hãy đo xOy; yOz; xOz. -So sánh xOy+yOz với xOz. -Từ kết quả trên hãy rút ra nhận xét. HĐ2:Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau,kề bù. -Gv treo bảng phụ vẽ hai góc kề bù. ?Em có nhận xét gì về hai góc AOB và BOC? Gv treo bảng phụ thứ hai cho 1 học sinh tính tổng các góc xOy và yOz từ đó đưa ra hai góc phụ nhau -Gv treo bảng phụ thứ 3 vẽ hai góc bù nhau. ?Em hãy đo hai góc BAC và BCA.Sau đó hãy nêu nhận xét về hai góc. -Gv vẽ hình hai góc kề bù: ?Hai góc xOy,yOz có pha ... û của việc đo góc. 2/Học sinh nắm được các bước của việc đo góc trên mặt đất, có kỹ năng đo góc một cách thành thạo và chính xác nhất. 3/Chính xác trong khi đo đạc. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Thước đo góc trên mặt đất. 2/HS:Mỗi nhĩm chuẩn bị hai cọc tiêu cao 1,5m một đầu vót nhọn. C/TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. TIẾT 22 HĐ của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1:Giới thiệu giác kế đứng: Gv đưa mô hình giác kế đứng và yêu cầu học sinh quan sát và mô tả lại. ?Mặt đĩa có ghi gì? ?Ngoài ra còn có bộ phận nào? ?Tại sao 2 khe hở và tâm của đĩa phải thẳng hàng? HĐ2:Hướng dẫn cách đo góc: Gv hướng dẫn cách đo góc ACB bằng mô hình ngay trong lớp học. Học sinh quan sát và mô tả. -Mặt đĩa có ghi độ -ngoài ra còn có 1 thanh ngang? -hoọc sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời. 1/Dụng cụ đo góc trên mặt đất: -Một đĩa hình tròn, trên mặt có chia độ, có 1 thanh quay xung quanh tâm của đĩa.hai đầu của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng mỗi tấm có 1 khe hở. Hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. -Đĩa này đựoc gắn trên 1 giá đỡ 3 chân. 2/Cách đo góc trên mặt đất: Giả sử cần đo góc ACB. Bước 1: GV làm mẫu, yêu cầu học sinh quan sát và nêu quy trình thực hiện. Sau đó Gv hướng dẫn bằng cách đặt các câu hỏi học sinh trả lời. Khi học sinh trả lời gv tiếp tục làm mẫu cho học sinh quan sát. ?Ta đặt giác kế ntn? ?Thanh ngang phải đặt ntn? ?Đặt như vậy sẽ đảm bảo được yêu cầu gì? Bước 2: ?Thanh ngang đưa đêùn vị trí nào? ?mặt đĩa tại sao phải quay về cọc tiêu ở A? ?Tại sao các vị trí nêu trên phải thẳng hàng? Bước 3: ?tại sao phải cố định mặt đĩa? . -Học sinh quan sat và trả lời các câu hỏi. Bước 1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang,tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng và tròng với đỉnh C của góc ACB. Bước 2: Đưa thanh ngang quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa Đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và khe hở thẳng hàng. Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo của góc ACB. TIẾT 23: HĐ 1: Kiểm tra đồ dùng: HĐ2: Gv làm mẫu đo góc tạo bởi cột cờ và hai cây phượng. HĐ 3: Chia nhóm: Mỗi tổ một nhóm, chỉ định nhóm trưởng. HĐ 4: Phân công địa điểm. Nêu yêu cầu thực hiện và sau khi đo làm bảng thu hoạch theo nhóm mô tả công việc của từng thành viên. HĐ5: Kiểm tra kết quả và nhận xét học sinh thực hành. 4.Hướng dẫn về nhà: -Về nhà tự thực hành thêm ở nhà. -Đọc trước bài Đường trịn. Tiết 24: §8 . ĐƯỜNG TRÒN A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh hiểu được đường tròn là gì?Hình tròn là gì?Hiểu được cung,dây cung,đường kính,bán kính. 2/Học sinh có kỹ năng sử dụng com pa.biết vẽ đường tròn,cung tròn,biết giữ nguyên độ mở của com pa. 3/Vẽ hình,sử dụng com pa chính xác,cẩn thận. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Com pa, thước. 2/HS:Com pa. C/TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra: Khơng. 3.Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1:Đường tròn và hình tròn: Gv vẽ đường tròn và hình tròn có bán kính bằng 5cm ?Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Điểm nào nằm trên đường tròn? Điểm nào nằm bên trong, điểm nào nằm bên ngoài đường tròn? Thế nào là hình tròn? O C · D A B HĐ2:Cung và dây cung: Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn O. Gv diễn giải cung AB.dây AB.Đường kính CD.Bán kính OC. ?so sánh đường kính với bán kính của đường tròn. ?Hãy tính đường kính của đường tròn tâm O bán kính bằng 10cm. Gv giới thiệu cách vẽ đường tròn. HĐ 3:Một số công dụng khác của com pa. Như vậy để vẽ đường tròn,ta dùng com pa.Vậy com pa còn có công dụng gì nữa không? Gv nêu ví dụ 1. ?Để so sánh hai đoạn thẳng thông thường ta dùng thước để đo.Tuy nhiên ta có thể dùng com pa để so sánh.Vây em nào có thể dùng com pa để so sánh hai đoạn thẳng trên. Gv nêu ví dụ 2. Gv cho học sinh nêu cách thực hiện. Hoạt động4:Luyện tập: Bài 38/91: ?Vì sao đường tròn (C;2cm) đi qua O;A Gv cho học sinh làm bài 40/92 Học sinh quan sát và trả lời Học sinh trả lời. Học sinh trả lời Học sinh quan sát và trả lời. Học sinh trả lời nhẩm Học sinh thực hành. Học sinh suy nghĩ và trả lời. Học sinh vẽ hình. Học sinh đọc đề và vẽ hình. Học sinh trả lời: Vì CA=CO=2cm Học sinh dùng com pa để đo trực tiếp các đoạn thẳng trong SGK 1/Đường tròn và hình tròn: M Đường tròn N K· Hình tròn -Định nghĩa: SGK/89 Điểm M nằm trên đường tròn. Điểm N nằm bên trong hình tròn, điểm K nằm bên ngoài hình tròn. 2/Cung và dây cung: A B -Đoạn thẳng nối hai mút của cung AB gọi là dây AB. Dây đi qua tâm gọi là đương kính. Đường kính gấp đôi bán kính. 3/Một số công dụng khác của com pa Ví dụ 1:Cho hai đoạn thẳng AB và CD.Hãy so sánh hai đoạn thẳng ấy. Ví dụ 2Cho hai đoạn thẳng ABvà CD.Làm thế nào biết tổng độ dài của chúng mà không đo riêng từng đoạn. Giải: -Vẽ tia Ox bất kỳ. -Dùng com pa dựng đoạn thẳng OE bằng AB. -Trên tia Mx,cũng dùng com pa dựng đoạn thẳng MN =CD -Đo đoạn ON C D Bài 40/92 AB=SE=GH; CD=PQ;LM=IK 4.Hướng dẫn về nhà. -Học kỹ đ/n đường tròn,sử dụng com pa. - BTVN:39;41/92 Tiết 25: §9.TAM GIÁC. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh biết được định nghĩa tam giác. Hiểu được các yếu tố về cạnh, góc, đỉnh của tam giác. 2/Học sinh có kỹ năng vẽ tam giác, biết gọi tên, vẽ tam giác. Nhận biết được điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác. 3/Có ý thức vẽ tam giác,hiểu được ứng dụng của tam giác trong đời sống thực tế. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Bảng phụ vẽ hình 53, thước, compa 2/HS:Thước thẳng, com pa. C/TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra: HS1:Vẽ đường tròn (I;5cm),Vẽ dây AB,đường kính EK. Học sinh lên bảng giải. 3.Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1:Tam giác ABC là gì? -Gv vẽ 1 tam giác ABC. ?Hình trên có mấy đoạn thẳng, ba điểm A,B,C có đặc điểm gì? Gv nêu hình nói trên gọi là tam giác.Vậy tam giác ABC là gì? -Gv nêu ký hiệu tam giác ABC là DABC. -Gv giới thiệu đỉnh,góc,cạnh. -Gv vẽ hình và cho học sinh nhận xét điểm nằm trong, ngoài tam giác. D N · ·M E F Học sinh quan sát. Học sinh trả lời: -Có 3 đoạn thẳng: AB;BC;CA, ba điểm A; B; C không thẳng hàng -Điểm N nằm trong tam giác DFE, điểm M nằm ngoài. 1/Tam giác ABC là gì: Là hình gồm 3 đoạn thẳng AB;BC;CA khi 3 điểm A;B;C không thẳng hàng. A B C -Ký hiệu:DABC hay DBAC;DCBA.. là như nhau. -Đỉnh: A, B, C Cạnh: AB, AC, BC Góc: A, B, C HĐ2:Vẽ tam giác: -Gv nêu ví dụ: -Gv cho học sinh tự tìm cách vẽ. -sau khi HS vẽ xong gv cho học sinh trình bày cách vẽ. HĐ3:Luyện tập: Bài 43/94:Gv cho học sinh trình bày miệng Bài 44/95: Gv treo bảng phụ: Cho học sinh lên bảng điền. -Gv đọc đề:Vẽ tam giác ABC bất kỳ.Trên BC lấy điểm I. Nối IA. Học sinh trình bày cách vẽ. Học sinh trình bày miệng Học sinh vẽ hình. A B I C 2/Vẽ tam giác: Ví dụ:Vẽ tam giác BCD có BD=4cm;BC=7 cm; DC=9cm. Giải: -Vẽ đoạn thẳngBD=4cm. -Vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng 7 cm -Vẽ cung tròn tâm D bán kính bằng 9cm.Hai cung này cắt nhau tại hai điểm Lấy 1 trong hai điểm trên ta được tam giác ABC. Bài 44/95 A 2 cm 3,5 cm B 4,5 cm C Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh DABI DAIC DABC 4.Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ các khái niệm ở phần ôn tập hình học. -BTVN:45,46,47/95. Tiết 27-28: ƠN TẬP CHƯƠNG II. A/MỤC TIÊU: 1/Ơn tập,hệ thống hố các kiến thức chương 2: Gĩc, vẽ gĩc, phân giác, tam giác, đường tṛn, các loại gĩc 2/Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vẽ h́nh, bước đầu biết sử dụng các kư hiệu tốn học. 3/Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Một số câu hỏi ơn tập theo h́nh thức trắc nghiệm. 2/HS:Ơn tập lại tồn bộ kiến thức của chương II. C/TIẾN TR̀NH: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ tam giác MNQ biết: MN=8cm;MQ=6cm;NQ=10cm. 3. Ơn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Ơn tập lí thuyết GV gọi một số học sinh nhắc lại các kiến thức đã học của chương II. HĐ2:Giải bi tập1 Bài 1:Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: 1/Nếu Gĩc ABC=60o và phân giác của nĩ là AM a/AM tạo với AB một gĩc bằng 30o. b/AM tạo với AB và BC một gĩc bằng 30o. 2/Nếu A, B, C là ba điểm tuỳ ư, ta được: a/Tam giác ABC. b/Đường thẳng tạo ra bởi 2 điểm và đi qua điểm c̣ịn lại. c/Cả 2 đều sai. 3/Đường tṛn tâm M bán kính MB=6cm th́ đường kính của đường tṛn đĩ là: a/3cm;b/12cm;c/4cm 4/Gĩc bẹt ABC tạo nên: a/Gĩc ABC=180o b/Tia BC và tia BA chung gốc. C/Tia BC và BA trùng nhau. HS trả lời các câu hỏi để ơn tập lại các kiến thức của chương II Học sinh giải, nêu cách vẽ HS trả lời tại chỗ, bổ sung, nhận xét Bài 1 câu đúng là: 1b; 2c; 3b; 4a; HĐ 3: Gải bài tập 2: Bài 2: Học sinh trả lời câu hỏi: 1/Gĩc bẹt là ǵ? 2/Thế nào là hai gĩc phụ nhau 3/Thế nào là hai gĩc kề bù? 4/Thế nào là đường tṛn tâm O bán kính R? 5/Thế nào là tam giác ABC? HĐ 4: Giải bài tập ở Sgk Bài tập:4/96:Gv cho 3 học sinh lên bảng vẽ các gĩc ABC=60o. DFE=135o;gĩc MNP=90o. Bài 5/96:Gv cho 1 học sinh lên bảng giải.cả lớp nháp. Bài 8/96:Gv cho học sinh nháp sau đĩ gọi 1 học sinh lên bảng giải. Học sinh trả lời tại chỗ Học sinh lên bảng, số c̣n lại nháp. Học sinh lên bảng,số c̣n lại nháp. Bài 4/96: Gĩc 60o 600 Gĩc 135o 1350 Gĩc 90o 4:Hướng dẫn về nhà: -HS ơn tập kỹ nội dung chương 2 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Tiết 28: KIỂM TRA CHƯƠNG II. A/MỤC TIÊU: 1/Kiểm tra việc nắm chương trình hình học của chương 2, thông qua đó có kế hoạch bổ xung kiến thức cho học sinh, đồng thời giúp cho học sinh có sự điều chỉnhkiến thức của mình. 2/Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, lập luận . 3/ Có thái độ học tập đúng đắn, trung thực trong khi kiểm tra. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV: Đề KT 2/HS: Thước, com pa. C/TIẾN TRÌNH:
Tài liệu đính kèm: