Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 46 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 46 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu.

HS: so sánh được 2 số nguyên và tmf được hai số của nó.

Rèn luyện tính chính xác khi áp dụng quy tắc.

B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

Bảng phụ, mô hình trục số nằm ngang

C. Tiến trình dạy - học.

Hoạt động của thầy, trò Nội dung

Hoạt động 1 KIỂM TRA (7)

GV: tập hợp các số nguyên gồm những số nào?

Viết kí hiệu

Trình bày bài 12 trang 56 (SBT)

Tìm số đối của các số

+7; +3; -5; -2; -20

Z = {.-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3.}

Bài 12sbt

Số đối của +7; +3; -5; -2; -20 là –7;

-3; 5; 2; 20

HS2:chữa bài 12 sgk:

GV: hãy đièn tiếp ác số nguyên trên trục số

HS: điền vào trục số

GV: Hãy so sánh số 2 và số 4

Vị trí của điểm 2 và điểm 4

HS: 2 < 4,="" 2="" nằm="" bên="" trái="" 4="" trên="" trục="" số="" bài="" 12="">

 tây A C M B đông

 -4 –3 –2-1 0 1 2 3 4 5

điểm B: 2Km

Điểm C: –1Km

Hoạt động 2 SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN (12)

GV: hãy so sánh số 3 và số 5

HS: 3 < 5="" vì="" số="" 3="" nằm="" bên="" trái="" số="">

GV: hãy so sánh số –3 và số –5

HS: trên trục số nằm ngang số –5 nằm bên trái số –3 nên –5 < –3="">

GV: cho HS nêu tổng quát

Tổng quát

Trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b

Ví dụ số –5 liền trước –4 và –3 liền sau –4

Chú ý sgk

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 46 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II 
SỐ NGUYÊN
Tiết 41	 	Ngày soạn:..............
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Mục tiêu. 
HS biét được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên.
HS đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ 
HS biết cách biểu diễn các số nguyên âm trên trục số.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ vẽ hình 35 
Nhiệt kế có chia độ âm, trục số, thước có chia khoảng
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 GIỚI THIẾU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II (8’)
GV: đưa 3 phép tính cho HS thực hiện 6 – 4
4.5
4 – 6 
GV: để phép trừ thực hiện được người ta đưa vào một loại số mới đó là số nguyên âm 
6 – 4 = 2
4.5 = 20
4 – 6 không thực hiện được
Hoạt động 2 CÁC VÍ DỤ (18’)
GV: cho HS quan sát hình 31 sgk 
Đọc các số ghi trên nhiệt kế
GV: HS hướng dẫn HS đọc các số nguyên âm như ... –10; –5; –4; –3; –2; –1 
HS: làm ?1 sgk
HS: thực hiện trả lời tại chổ 
GV: hỏi thêm 
00C; 1000C; 400C; –100C; –250C;
Trong các thành phố trên thành phố nào lạnh nhất, thành phố trên thành phố nào nóng nhất?
HS: trả lời 
Mátxcơva lạnh nhất
TP Hồ Chí Minh nóng nhất.
GV: đưa bảng phụ có hình 35
Yêu cầu HS trả lời 
GV: cho HS làm ?2
HS: đọc độ cao của núi Pan xi Phăng và vịnh Cam ranh 
GV: giải thích ý nghiã
GV: cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó làm ?3
HS: thực hiện 
Bài 1
nhiệt kế 
–30C
–20C
00C
20C
30C
nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn nhiệt kế a.
?3
Giải thích
Ông Bảy có –15000đ có nghiã là ông Bảy nợ 15000đ
Bà Năm có 20000đ
Cô Ba có –30000đ có nghiã là cô Ba nợ 30000đ
Hoạt động 3 TRỤC SỐ (12’)
GV: gọi HS lên bảng vẽ tia số 
Một HS khác vẽ tia đối của tia số vừa vẽ
GV: biểu diễn các số trên tia và giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm 
HS: làm ?4
 -4 -2 -1 0 1 2 3
?4
Điểm A; -6 Điểm C; 1
Điểm B; -2 Điểm D; 5
 -3 0 4 5
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8’)
GV: gọi HS: lên bảng vẽ trục số
Gọi HS khác lên bảng xác định điểm cách 0 ba đơn vị 
 -3 3 
 -2 -1 0 1 2 
Gọi HS khác lên bảng xác định 3 cặp điểm cách đều 0 
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Đọc lại các ví dụ trong sgk, tập vẽ trục số nhiều lần 
BTVN 1đến 8 sbt tr54-55
Xem trước bài “tập hợp các số nguyên” 
Tiết 42	Ngày soạn:
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Mục tiêu. 
HS: biết được tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên dương số 0 số nguyên âm. Biểu diễn được số nguyên trên trục số.
HS: hiểu số nguyên biểu diễn 2 hướng ngược nhau.
HS: bước đầu có ý thức liên hệ với thực tiến.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, GV: thước có chia khoảng. Phấn màu hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng
HS: thước chia khoảng. 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CỦ : (1’)
 HS: chưa bài 8
Vẽ trục số 
Những điểm cách điểm
2 ba đơn vị 
Những điểm cách điểm 3 – và 4 
5 và (–1)
–2 , -1 , 0, 1,2,3 
Hoạt động 2. SỐ NGUYÊN (18’)
 Z
N
GV Vẽ trục số giới thiệu số nguyên âm ,số 0, số nguyên dương 
GV: cho HS: làm bài tập 6 trên bảng 
Các số 1,2,3,4,.... là các số nguyên dương (có thể viết +1,+2,+3,+4,....)
Các số –1,-2,-3,-4,.... là các số nguyên âm
Số 0 không phải là số nguyên âm, không phả số nguyên dương, 
Tập hợp {...-3,-2,-1,0,1,2,3...} gọi là tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z
4Ỵ N sai ; 4 Ỵ N đúng 
O Ỵ Z đúng ; 5 Ỵ N đúng
1Ỵ N sai 
chú ý (sgk)
Nhận xét số nguyên thường được nhận.
Biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Điểm C : + 4km
 D : -4 km.
 E : -4 km
chú sên cách A 1m về phía trên.
Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1) 
cá nhân 
GV: 
Vậy Z có mối quan hệ gì với N.
HS: NCZ
HS: đọc chú ý (sgk)
GV: đưa bảng phụ (hình 38)
Giải thích cho HS: 
Cho HS: làm ?1
HS: làm ?2
Hoạt động 3 SỐ ĐỐI .(10’)
GV: vễ trục nằm ngang và yêu cầu HS: biểu diễn số (1) và số (-1) nêu nhận xét. Tương tự với –2 và 2; -3 và 3.
 -2 2
 -3 - 1 0 1 3
điểm –1 và 1 cách đều 0 về hai phía.
Tương tự –2 và 2, -3 và 3 cách đều 0 về 2 phía.
- ha- hai số –1 và 1; 2 và –2; 3và –3 là hai số đối nhau.
HS: làm ?4 
 Lên bảng con. Tìm số đối của mỗi số sau 7 : -3; 0 
?4 
Số đối của 1 là –1
Số đối của –3 là 3
Số đố của 0 là 0
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8 PHÚT)
GV: số nguyên dùng để biểu thị những đại lượng như thế nào?
Ví dụ
HS: số nguyên thường biểu diễn hai đại lượng có hướng ngược nhau.
GV: cho HS: nêu tập hợp Z gồm có tập hợp số nguyên âmm số 0; số nguyên dương.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT )
 Bài 9 – 16 SBT.
 Tiết 43	Ngày soạn:..........
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. 
Mục tiêu. 
HS: so sánh được 2 số nguyên và tmf được hai số của nó.
Rèn luyện tính chính xác khi áp dụng quy tắc.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, mô hình trục số nằm ngang 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’)
GV: tập hợp các số nguyên gồm những số nào?
Viết kí hiệu 
Trình bày bài 12 trang 56 (SBT)
Tìm số đối của các số 
+7; +3; -5; -2; -20
Z = {...-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3...} 
Bài 12sbt
Số đối của +7; +3; -5; -2; -20 là –7; 
-3; 5; 2; 20
HS2:chữa bài 12 sgk:
GV: hãy đièn tiếp ác số nguyên trên trục số
HS: điền vào trục số
GV: Hãy so sánh số 2 và số 4
Vị trí của điểm 2 và điểm 4 
HS: 2 < 4, 2 nằm bên trái 4 trên trục số
Bài 12 sgk:
 tây A C M B đông 
 -4 –3 –2-1 0 1 2 3 4 5
điểm B: 2Km
Điểm C: –1Km 
Hoạt động 2 SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN (12’)
GV: hãy so sánh số 3 và số 5
HS: 3 < 5 vì số 3 nằm bên trái số 5
GV: hãy so sánh số –3 và số –5
HS: trên trục số nằm ngang số –5 nằm bên trái số –3 nên –5 < –3 
GV: cho HS nêu tổng quát
Tổng quát
Trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
Ví dụ số –5 liền trước –4 và –3 liền sau –4
Chú ý sgk
HS: làm ?1 
GV: đưa bảng phu ghi bài 
3 HS lần lượt lên bảng điền cvào ô trống
GV: giới thiệu số liền trước, số liền sau.
GV: cho HS làm ?2 
GV: cho HS đọc nhận xét
GV: cho Hoạt động làm bài 12 trên bảng nhóm
Hoạt động 3 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN ()
GV: điểm (-3) và điểm 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị 
GV: cho HS làm ?5 
HS: thực hiện 
GV: trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a
Kí hiệu | a | (đọc là giá trị tuyệt đối của a)
Ví dụ ½1½= 1 ; ½-1½= 1; ½-5½= 5; 
GV: qua ví dụ trên hãy cho biết giá trị tuyệt đối của một số dương là gì ?
Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? 
Giá trị tuyệt đối của một số âm là gì ?
HS: trả lời 
½5½= 5; ½0½= 0.
Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0
Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8’)
GV: thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
HS: trả lời 
Giá trị tuyệt đối của một số dương là 
gì ?
Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? 
Giá trị tuyệt đối của một số âm là gì ?
GV: đưa bảng phu ghi bài 
Điền dấu thích hợp vào ô trống
Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì ? 
Giá trị tuyệt đối của một số âm là gì ?
GV: đưa bảng phu ghi bài 
Điền dấu thích hợp vào ô trống
Hãy so sánh –120 ? –140 ; 
0 ? –4; 2 ? –15 
so sánh 
½4½với ½-4½
½-5½với ½3½
½-8½với 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000
HS: thực hiện 
–120 > –140 ; 
0 >–4; 2 > –15 
½4½= 4; ½-4½= 4 vì 4 = 4 nên ½4½= ½-4½
½-5½= 5; ½3½=3 vì 5>3 nên
 ½-5½> ½3½
½-8½= 8 ; 0 vì 8 > 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000 nên 
 ½-8½> 00000000000000000000000000000000000000000000000000000000
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Nắm vững khía niệm số nguyên, GTTĐ của một số nguyên 
Học thuộc các nhận xét trong bài 
BTVN 14 đến 17 sgk; 17 đến 22 sbt
Tiết 44	Ngày soạn:............
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu. 
củng cố khái niệm tập hợp Z củng cố so sánh hai số nguyên. Số liền trước, số liền nhau.
HS: tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác trong toán học thông qua
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ,của giáo viên và học sinh 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (7’)
 GV: gọi hai HS: lên bảng chữa bài tập 16;17 HS2: chữa bài 18 (SBT) 
Bài 17 không vì ngoài số nguyên âm, nguyên dương còn có số 0
Bài 18
a)(-15);(-1)0;3;5;8
b)2000;10;4;0;-9;-97
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (28’)
Bài 18
GV: gọi HS: đứng tại chỗ lần lượt trả lời.
Bài 19
(hoạt động nhóm)GV: gọi đại diện 2 nhópm lên bảng trình bày.
1nhóm câu a và c, nhóm khác câu b và d.
GV: cho cả lớp nhận xét (bổ sung)
Bài 18.
số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương.
Không vì số béo thhẻ là số dương 1; 2; hoặc số 0
Không có thể là số 0.
Chắc chắn
Bài 19:
a) 0 < +2 b) –15 < 0
– 10 < -6 d +3 < +9 
-10 < 6 -3 < +9
HS: làm bài 21 lên bảng cá nhân.
GV: gọi HS: giải thích
Vì sao –5 là số đối của(-5)
HS: vì ½-5½= 5 nên số đối của ½-5½ chiùnh là số đối của 5.
GV: gọi 2 HS: lên bảng mỗi HS: làm 2 câu
 Bài 32 SBT
Cho A = {5; -3; 7; -5} viết tập hợp B gồm các phần tử của A và số đối của nó.
Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng
bài 21
số đối của
-4; 6; ½-5½; ½3½; 4 là 4; - 6; -5; -3; -4. 
Bài tập 20
½–8½–½–4½=8 – 4 = 4
½–7½.½–3½= 7.3 = 21
½18½:½–6½ = 18 : 6 = 3
½153½+½–53½= 153 + 53 = 206
Bài 32 SBT
B = {5; –3; –7; –5; 3; 7}
C = {–8; 5; –4; 8; 5; 4}
Hoạt động 3 CỦNG CỐ (8’)
GV: cho HS lần lượt nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương số nguyên âm, số 0, định nghĩa GTTĐ của số nguyên
HS: trả lời 
–99 > –100 Đ
–502 >½–500½ S
½–101½< ½–12½ S
½5½>½–5½ S
½–12½ < 0 S
½–5½<½–8½ Đ
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học thuộc định nghĩa và cách tính GTTĐ của một số 
BTVN 25 đến 31sbt
Xem trước bài “Cộng hai số nguyên cùng dấu” 
Tiết 45	Ngày soạn:...........
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. 
Mục tiêu. 
HS: biết cộng 2 số nguyên cùng dấu, trọng tâm là số nguyên âm.
HS: hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi,theo chiều ngược nhau.
HS: bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã được học với thực tiễn.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ,trục số 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
 GV: nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.
Nêu các nhận xét về hai số nguyên.
Chữa bài 28 SBT
HS2: thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Chữa bài 29. SBT 
Bài 28
a) +3 > 0; 0 > - 13;
 –25 < -9; + 5 < + 8;
 –25 < + 9; –5 < + 8;
bài 29
½–6½–½–2½= 6 – 2 = 4
½–5½.½–4½= 4 . 4 = 20
½20½:½–5½= 20 : 5 = 4
½247½+½–47½= 247 + 47 = 294
Hoạt động 2 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG (8’)
GV: để cộng hai số (+4) và (+2) ta làm thế nào? 
HS: cộng hai số (+4) và (+2) ta cộng hai số tự nhiên 2 và 4
Ví dụ (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6.
Cộâng hai số nguyên dương ta cộng hai số tự nhiên khác 0
Ví dụ : tính 
(+234) + (+ 16) = 234 + 16 = 250
Hoạt động 3 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM (20’)
GV: cho HS: đọc ví dụ sgk
GV: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC có nghiã là tăng mấy độ?
HS: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC có nghiã là tăng –2oC.
Vậy muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào?
GV: thực hiện trên trục số
HS: quan sát 
GV: gọi HS: lên bảng thực hiện trên trục số cộng (–4) với (–2)
GV gọi một HS lên bảng thực hiện trên trục số.
GV: khi cộng hai số nguyên âm ta được kết quả như thế nào?
HS trả lời 
GV tính và so sánh:
HS thực hiện :
GV muốn cộng 2 số nguyên âm ta làm như thế nào?
HS trả lời
HS nêu quy tắc (SGK)
HS thực hiện trên bảng cá nhân
Ví dụ:
Nhiệt độ buổi trưa –3oC, buổi chiều giảm 2oC. Tính nhiệt độ buổi chiều. 
(–3) + (–2) = –5
nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là
 –5oC
Tính (–4) + (–5) = –9
Nhận xét : cộng 2 vế nguyên âm ta được kết quả là một số nguyên âm.
Tính và so sánh ½–4½+½-5½và ½-9½
½–4½+½–5½= 4 + 5=9
½–9½= 9
Vậy ½–4½+½–5½=½-9½
Qui tắc (SGK)
Ví dụ: (–17) + (–54) = –(17 + 54) =-71
(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
(–23) + (–17) = –(23 + 17) = –40
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (8’)
Hoạt động từng nhóm : bài tập 25
GV gọi HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên âm .
a. (–2) + (–5) < (–5)
b. (–10) > (–3) + (–8)
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu 
BTVN 35; 41 (SBT)
Tiết 46	Ngày soạn
§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU .
Mục tiêu. 
HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu .
HS hiểu được việc dùng số nguyên đểû biểu thị của sự tăng giảm của một đại lượng .
HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế. 
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, trục số . 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’)
 GV gọi một HS chữa bài 26.
Nhiệt độ hiện tại –50C
Nhiệt độ giảm 70C
Tính nhiệt độ sau khi giảm. HS 2 nêu quy tắc cộng 2 số nguyên dương, hai số nguyên âm.
Cho ví dụ 
Giải
Nhiệt độ sau khi giảm là:
(-5) + (-7) = -12
vậy nhiệt độ sau khi giảm là –120C
Hoạt động 2 ví dụ 
GV gọi 1 HS đọc đề bài, 1 HS khác tóm tắt đề bài 
GV muốn biết nhiệt độ trong phòng chiều đó bao nhiêu ta làm thế nào?
HS trả lời 30C + (-50C)
GV hãy dùng trục số để tìm trên trục số :
HS thực hiện
GV: hãy giải thích cách làm
HS giải thích 
GV đưa bảng phụ vẽ hình 46 giải thích lại bài toán 
Tóm tắt 
Nhiệt độ buổi sáng 30C
Nhiệt độ buổi chiều giảm 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều
Giải 
3 + (-5) = -12
vậy nhiệt độ chiều đó là –20C
 n nnnnnnnm, 6 trả lời v v n
GV hãy tính giá trị tuyệt đối của½–2½ so sánh với ½–5½–½–3½
HS thực hiện ?1 trên trục số.
GV: gọi HS đọc qui tắc 
HS: làm ?3 trên bảng cá nhân
½+3½ = 3 ; ½–5½= 5
½–2½=2
 5 –3=2
1) Nhận xét:
Giá trị tuyệt đối của một tổng bằng hiệu 2 giá trị tuyệt đối(giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn)
?1 
(–3) + (+3)
(+3) + (–3) = 0
?2 
3 + (–6) = (–3)
–(½–6½–½–3½) = –(6 –3) =3
Vậy 3 + (–6) = – (6 –3) = –3
b) (–2) + (–4) = +(4–2)
2) Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu: (sgk)
ví dụ (–273) + 55 = –(½–273½–½55½)
= –(273 – 55) = –218
?3
(–38) + 27 = –(½–38½–½27½)
= –(38 – 27) = –11
b) 273 + (–123) = (273 – 123) = 150
Hoạt động 3 CỦNG CỐ
GV: cho HS nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu 
Hãy so sánh sự giống nhau, khác nhau
GV: ch HS hoạt động nhóm làm bài tập 28 sau đó đại diện nhóm lên bảng thực hiện 
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Học thuộc qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu 
BTVN 29 đến 33 sgk
Xem trước các bài tập trong phần luyện tập tiết sau luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSHtu41den46.doc