Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mai Phương

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mai Phương

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.

- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

* Kỹ năng:

- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.

- Nhận biết điểm nằm trong góc.

* Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận.

II. Phương pháp giảng dạy:

Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.

III. Phương tiện dạy học:

- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.

- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.

IV. Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)

GV nêu câu hỏi kiểm tra.

1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa, lấy điểm O aa, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa?

3) Vẽ 2 tia Ox, Oy

Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?

GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài mới Một HS lên bảng làm bài kiểm tra.

Tia Oa, Oa đối nhau, chung gốc O.

Tia Ox và Oy chung gốc O.

1 HS nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn

 

doc 30 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/01/2011
 Tiết 15
Chương II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng:
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.
- HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
Thái độ:
Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút).
- Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
- Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng. Đặt tên cho các điểm
- Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm gì?
- Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng làm hai phần (còn gọi là 2 nửa)
=> Bài mới: Nửa mặt phẳng 
a
Hay:
 a A
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng (12 phút)
- Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng trong thực tế?
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? à Phần b
- GV nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK tr.72
HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng có trong thực tế.
Mặt phẳng không có giới hạn 
1. Nửa mặt phẳng:
a) Mặt phẳng:
 Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng sóng,  là hình ảnh của mặt phẳng.
 Mặt phẳng không giới hạn về hai phía
b) Nửa mặt phẳng:
GV vẽ hình trên bảng
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?
- Yêu cầu HS vẽ đthẳng xy, chỉ rõ từng nửa mp?
- Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau?
Tương tự cho hai nửa mp đối nhau
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau. à Chú ý
- GV giới thiệu cách đặt tên nửa mặt phẳng:
+ Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N
+ Tương tự, hãy gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ?
HS lên bảng thực hiện cả lớp nhận xét
Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
HS chỉ vào hình và đọc tên nửa mp còn lại
 a
* Chú ý: Học SGK
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia (10 phút)
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O.
- Lấy 2 điểm M; N: M Ỵ Ox, M ¹ O;
N Ỵ Oy, N ¹ O;
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao?
HS vẽ hình theo yêu cầu của GV
2. Tia nằm giữa hai tia: 
M
 x
I
 O z
N
 y
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Hoạt động4: Củng cố (10 phút)
Bài 2 tr.73 SGK
Bài 3 tr.73 SGK
GV đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ 
Trong các hình sau chỉ ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
HS Trả lời câu hỏi
HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm giữa hai tia
Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT)
Ngày soạn: 13/01/2011
 Tiết 16:
§2. GÓC
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập.
Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm OỴ aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox, Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài mới
Một HS lên bảng làm bài kiểm tra.
Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O.
Tia Ox và Oy chung gốc O.
1 HS nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn
Hoạt động 2: Khái niệm góc (13 phút)
Từ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
GV giới thiệu
O: đỉnh góc;
 Ox, Oy cạnh của góc
Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O
Ký hiệu: xOy, yOx, O
Hoặc ký hiệu: ÐxOy; ÐyOx; ÐO
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
 GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết ký hiệu góc.
I. Góc:
 Định nghĩa: Học SGK
x
O
y
O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc
Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O
Ký hiệu: xOy , yOx , O
Bài tập củng cố: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau:
Hình vẽ
Tên góc
Tên đỉnh
Tên cạnh
Ký hiệu góc.
x
1) 
y
A
B
z
M
2)
P
T
Góc xAy
.
Góc TMP
A
..
..
Ax, Ay
xAy
..
..
GV cùng HS làm mẫu một dòng sau đó gọi HS khác lên điển trực tiếp (Dùng các loại mực khác nhau)
GV vẽ hình: 
Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ góc, cạnh, đỉnh?
Góc aOa’ có gì đặc biệt? à phần 2
HS lên bảng tiếp tục điền vào ô trống.
Có đó là góc aOa’, cạnh: Oa, Oa’; đỉnh: O
Góc aOa’ có hai tia Oa, Oa’ đối nhau
Hoạt động 3: Góc bẹt (5 phút)
- Dựa vào hình vẽ trên, gọc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ góc bẹt?
Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? 
Trên hình vẽ có những góc nào?
Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3
HS nêu định nghĩa góc bẹt
Là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau
II. Góc bẹt:
 Định nghĩa: Học SGK
y
x
O
 •
Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 phút)
Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như sau:
GV vẽ hình:
Yêu cầu HS vẽ góc AOB; góc tOm; vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA và OB. Trên hình vẽ có mấy góc? Đọc tên?
HS vẽ hình và đọc tên từng góc có trong hình vẽ.
Trên hình vẽ có 3 góc:
Góc AOB; góc AOC; góc COB
III. Vẽ góc:
y
x
O
GV yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kỳ. ẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Lấy điểm M tùy ý nằm trên tia Oz
Ta nói điểm M là điểm nằm trong góc xOy.
Tương tự, vẽ 2 điểm nằm trong góc xOz
Vậy dự đóc điểm nằm ngoài góc xOy là điểm như thế nào? 1 HS lên bảng vẽ hình?
GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc không là hai tia đối nhau mới có điểm nằm trong góc
HS lên bảng vẽ hình
x
IV. Điểm nằm trong góc:
 M
y
O
Điểm M nằm trong góc xOy
Hoạt động 5: Luyện tập (10 phút)
- Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt
Có những cách đọc tên góc nào trong hình?
HS làm bài 6 tr.75 SGK vào bảng phụ. Sau đó GV thu 4 bài nhanh nhất và chấm điểm
HS nêu định nghiã như trong SGK
Góc aOb; góc bOa; Góc MON; Góc NOM; góc O
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, 
- Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT)
- Tiết sau mang theo thước đo độ 
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/01/2011
Tiết 17
§3. SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
Thái độ:
Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó?
- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó?
GV nhận xét bài và cho điểm HS.
Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết độ lớn của các góac đó, làm thến nào để so sánh các góc đó à bài mới
HS lên bảng kiểm tra:
Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz
Hoạt động 2: Đo góc (15 phút)
- GV xẽ góc xOy. Để xác định số đo của góc xOy ta đó góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc
- Quan sát thước đo góc cho biết nó có cấu tạo như thế nào?
- Đơn vị của thước đo góc là gì?
- GV vừa nói, vừa làm trên bảng các thao tác đo góc:
+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của thước.
+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào
Thước đo góc:
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.
- Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước
Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’)
HS thao tác đo góc theo GV
y
O
x
O
I. Đo góc: 
của thước thì ta nói đó là số đo của góc.
GV yêu cầu HS nêu lại cách đo và mỗi HS vẽ một góc vào vở và tự đo góc của mình 
Hãy xác định số đo góc của các góc sau?
Nhận xét góc pOq là góc gì?
Số đo của góc pOq bằng bao nhiêu độ?
Nhận xét so ... øng tròn (C; 2cm) đi qua O và qua A
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (5 phút) 
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Rèn kỹ năng vẽ đường tròn, so sánh hai đoạn thẳng mà không dùng thước thẳng
- Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 31/3/2011
 Tiết 25
§9. TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
 - HS hiểu và định nghĩa được tam giác
 - HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Kỹ năng:
 HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.
Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa
Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn (15 phút)
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn nhất, cung AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây cung AD
HS2: Làm bài tập 41 tr.92 SGK
Xem hình và so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ
GV nhận xét cho điểm
HS1: Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R.
Vẻ hình theo đề bài:
AB = 2,5 cm; AC = 2cm
Nhận xét 
AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì? (25 phút)
GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
- GV vẽ hình:
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao?
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: đó khọng phải là DABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
HS vẽ tam giác ABC vào vở
I. Tam giác ABC là gì?
 A
 . M . N
B C
* Định nghĩa: Học SGK
GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: DABC
GV giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau
- Trong DABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 cạnh:
+ Hãy đọc tên các đỉnh của DABC
+ Hãy đọc tên các góc của DABC
+ Hãy đọc tên 3 cạnh của DABC
GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK
a) Hình tạo thành bởi  được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình 
DABC, DBCA, DACB, 
HS đọc 3 đỉnh của DABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- 3 góc của DABC: Góc ABC, góc ACB, góc BAC.
- 3 cạnh của DABC: AB, AC, BC
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
* Củng cố:
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
D ABI
A, B, I
BAI, ABI, AIB
AB, BI, IA
D AIC
A, I, C
IAC, AIC, ACI
AI, IC, CA
D ABC
A, B, C
ABC,ACB, CAB
AB, BC, CA
GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác.
GV lấy điểm N (không nằm trong D, cũng không nằm trên tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác
Hoạt động 3: Vẽ tam giác (10 phút)
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV chỉ chi HS hình HS1 đã kiểm tra đầu giờ và hỏi:
+ Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào?
+ Vẽ một tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia 
- GV làm mẫu trên bảng, vẽ D ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. vẽ điểm TBDH sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ D TIR 
HS làm theo GV , vẽ tam giác ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. vào vở
HS vẽ hì nh vào vở theo từng bước GV hướng dẫn
II.Vẽ tam giác: 
 A
B C
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, BTVN: 45, 46 tr.95 SGK
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương 
- Học ôn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96
- Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK
- Tiết sau ôn tập chương, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 07/4/2011
 Tiết 26:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
 Hệ thống hóa kiến thức về góc
 Kỹ năng:
 Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác
Thái độ:
 Bước đầu tập an3
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa, bảng phụ
Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức 
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
(10 hình vẽ trên bảng phụ)
GV đặt câu hỏi thêm:
+ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
+ Thế nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt
+ Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù?
+ Tia phân giác của một góc là gì
+ Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của D ABC?
+ Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R
H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau.
H2: Góc nhọn xOy, A là điểm nằm trong góc
H3: Góc vuông mIn
H4: Góc tù aPb
H5: Góc bẹt xOy có Ot là 1 tia phân giác của góc 
H6: 2 góc kề bù
H7: 2 góc kề phụ
H8: Tia phân giác của góc
H9: tam giác ABC
H10: đường tròn tâm O, bán kính R
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận (25 phút)
Bài 2: 
a) Vẽ hai góc phụ nhau
b) Vẽ hai góc kề nhau
c) Vẽ hai góc kề bù
HS lên bảng vẽ hình
HS1: làm câu a, b
HS2: làm câu c và vẽ góc 600
d) Vẽ góc 600, 1350, góc vuông
Bài 5: GV ghi đề bài trên bảng phụ
Yêu cầu HS đọc đề bài:
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy = 300; xOz = 1100.
a) Trong ba tia Oz, Ox, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz?
c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz. Tính zOt, tOx?
* Gợi ý:
- So sánh xOy và xOz => tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
- Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ta suy ra điều gì?
- Có Ot là tia phân giác của yOz,vậy zOt tính thế nào?
- Làm thế nào để tính tOx?
HS3: vẽ góc 1350 và góc vuông
HS đọc đề, vẽ hình và suy nghĩ cách làm
GV yêu cầu mỗi học sinh lên bảng làm một câu
HS dựa vào hướng dẫn của GV làm bài 
Bài 5:
a) Có xOy = 300
 xOz = 1100
=> xOy < xOz (300 < 1100)
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz
=> yOz = xOz – xOy 
=> yOz = 1100 – 300 = 800
Vậy yOz = 800
c) Vì Ot là tia phân giác của góc yOz nên: 
Có zOt = 400; zOx = 1100
=> zOt < zOx (400 < 1100)
=> Tia Ot nằm giữa hai tia Ox , Oz
=> zOt + tOx = zOx
=> tOx = zOx – zOt
 tOx = 1100 – 400
 tOx = 700
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
* Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của 
b) Mỗi góc có một . Số đo của góc bẹt bằng 
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì 
d) Nếu thì 
1 HS lên bảng dùng bút khác màu điền vào ô trống trên bảng phụ.
Các HS khác tử ghi ý cần điền vào trên bảng phụ cá nhân
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b) Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì aOb + bOc = aOc
d) Nếu thì Ot là tia phân giác của góc xOy
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương 
- Học ôn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96
- Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
 Tiết 27:
kiĨm tra 1 tiÕt
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
 KiĨm tra, ®¸nh gi¸ sù tiÕp thu kiÕn thøc cđa häc sinh.
 Kỹ năng:
 Kü n¨ng tr×nh bµy bµi to¸n h×nh häc, ®Ỉc biƯt lµ kü n¨ng vÏ h×nh.
Thái độ:
 Cã th¸i ®é nghiªm tĩc, tù gi¸c trong giê lµm bµi kiĨm tra.
II. Néi dung:
Hoạt động 1: ỉn ®Þnh tỉ chøc. 
Hoạt động 2: KiĨm tra
§¸p ¸n, biĨu ®iĨm
C©u 1: (3 ®iĨm)
a) Tr¶ lêi ®ĩng vµ vÏ h×nh ®ĩng ®­ỵc 1,5 ®iĨm
b) Tr¶ lêi ®ĩng vµ vÏ h×nh ®ĩng ®­ỵc 1,5 ®iĨm
C©u 2: (4 ®iĨm)
VÏ ®­ỵc tam gi¸c ABC ®ĩng ®­ỵc 2,5 ®iĨm
§o ®­ỵc mçi gãc ®ĩng ®­ỵc 0,5 ®iĨm
C©u 3: (3 ®iĨm)
VÏ ®­ỵc h×nh ®ĩng ®­ỵc 1,5 ®iĨm
Nªu c¸ch ®o vµ c¸c c¸ch ®o ®ĩng ®­ỵc 1,5 ®iĨm
§Ị bµi:
C©u 1: 
a) Gãc vu«ng lµ g× ? VÏ h×nh minh ho¹ ?
b) Gãc nhän lµ g× ? VÏ h×nh minh ho¹ ?
C©u 2: VÏ mét tam gi¸c ABC biÕt : BC = 3,5cm, 
AB = 3cm, AC = 2,5cm.
§o c¸c gãc cđa tam gi¸c ABC võa vÏ ®­ỵc.
C©u 3: VÏ gãc xOy. VÏ tia Oz n»m gi÷a hai tia Ox, Oy. Lµm thÕ nµo ®Ĩ chi ®o hai lÇn mµ biÕt ®­ỵc sè ®o cđa c¶ ba gãc xOy, yOz, xOz ? Cã mÊy c¸ch lµm ?
Hoạt động 3: Thu bµi 
Hoạt động 4:Rĩt kinh nghiƯm nhanh giê kiĨm tra.
NhËn xÐt khi tr¶ bµi kiĨm tra
.......................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
KÕt qu¶ cơ thĨ cđa bµi kiĨm tra
§iĨm
D­íi TB
5 -> 8
9 -> 10
Sè bµi

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hk2chuan.doc