Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.

II. Chuẩn bị:

1. GV:Hệ thống các ví dụ.

2. HS: Học bài cũ và đọc bài mới, ôn tập cửu chương.

III. Phương pháp:

 - Tìm tòi suy luận, vấn đáp, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định:(1) 6A2:

 2. Kiểm tra bài cũ: (6)

 GV chuẩn bị 8 hình tròn mỗi hình một con số phát cho 4 nhóm mỗi nhóm hai hình.

 GV chia bảng thành 2 phần một phần quy định bên phải là số chia hết cho 2, bên trái là số chia hết cho 5.

 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (8 phút)

-GV: Giới thiệu ví dụ xét số 378 như sgk.

-GV: Giáo viên nhấn mạnh số 378 = (3 + 7 + 8) + Số chia hết cho 9.

-GV: Tương tự GV yêu cầu HS Xét số 253

-GV:? Vậy mọi số tự nhiên ta đều viết được như thế nào?

-GV: Đưa ra nhận xét.

-HS: Chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.

-HS: Chú ý theo dõi

-HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên

-HS: Trả lời: Tổng các chữ số + số chia hết cho 9

-HS: Đọc nhận xét. 1. Nhận xét mở đầu:

Xét số:

378 = (3 + 7 + 8) + ( 3.11.9 + 7.9)

 (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)

Xét số:

253 = (2 + 5 + 3 ) + ( 2.11.9 + 5.9)

 (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)

Nhận xét(sgk/tr39).

 

docx 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/10/2013
 Ngày dạy: 08/10/2013
Tuần: 8
Tiết: 22
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 
2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
GV:Hệ thống các ví dụ.
HS: Học bài cũ và đọc bài mới, ôn tập cửu chương.
III. Phương pháp: 
	- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
Ổn định:(1’) 6A2: 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	GV chuẩn bị 8 hình tròn mỗi hình một con số phát cho 4 nhóm mỗi nhóm hai hình.
	GV chia bảng thành 2 phần một phần quy định bên phải là số chia hết cho 2, bên trái là số chia hết cho 5.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8 phút)
-GV: Giới thiệu ví dụ xét số 378 như sgk.
-GV: Giáo viên nhấn mạnh số 378 = (3 + 7 + 8) + Số chia hết cho 9.
-GV: Tương tự GV yêu cầu HS Xét số 253
-GV:? Vậy mọi số tự nhiên ta đều viết được như thế nào?
-GV: Đưa ra nhận xét.
-HS: Chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.
-HS: Chú ý theo dõi	
-HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên
-HS: Trả lời: Tổng các chữ số + số chia hết cho 9
-HS: Đọc nhận xét.
 1. Nhận xét mở đầu: 
Xét số: 
378 = (3 + 7 + 8) + ( 3.11.9 + 7.9) 
 (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Xét số: 
253 = (2 + 5 + 3 ) + ( 2.11.9 + 5.9)
 (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Nhận xét(sgk/tr39).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Dựa vào nhận xét mở đầu chúng ta có biết được số như thế nào chia hết cho 9 không? 
Hoạt động 2: (12 phút)
-GV: Đọc ví dụ1:
-GV: Theo nhận xét mở đầu:
378 = (3+ 7 + 8) + số chia hết cho 9
 = 18 + số chia hết cho 9
-GV: Vậy số 378 có chia hết cho 9 không?
-GV: Rút ra KL gì?
 Þ Kết luận 1.
-GV: Đọc ví dụ 2: 
-GV: Theo nhận xét mở đầu:
253 = (2+ 5+ 3) + Số chia hết cho 9
 = 10 + Số chia hết cho 9
-GV: Vậy số 253 có chia hết cho 9 không?
-GV: Rút ra KL gì?
 Þ Kết luận 2.
-GV: Từ KL1, KL2 đưa ra dấu hiệu chia hết cho 9
 -GV: Cho HS thảo luận nhóm cặp ?1 
-GV: Nhận xét sửa sai.
-GV: Dấu hiệu chia hết cho 9 chúng ta dựa vào tổng các chữ số vậy dấu hiệu chia hết cho 3 có như dấu hiệu chia hết cho 9 hay không? 
Hoạt động 3: (10 phút)
-GV: Đọc ví dụ 1
-GV: Theo nhận xét mở đầu:
 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-HS: Chú ý
-HS: Theo dõi ví dụ1
-HS: 378 = 18 + số chia hết cho 9
-HS: Trả lời
-HS: Rút ra kết luận.
-HS: Theo dõi ví dụ2
-HS: 253 = 10 + số chia hết cho 9
-HS: Trả lời
-HS: Rút ra kết luận.
-HS: Chú ý 
-HS: Thảo luận ( 2 bạn 1 nhó m) 
-HS: Chú ý theo dõi và nhận xét, ghi vở
-HS: Chú ý
-HS: Theo dõi ví dụ1
-HS: 2031 = 6 + số chia 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 
Ví dụ 1:(sgk)
 Giải:
 Aùp dụng nhận xét mở đầu:
 378 = (3+ 7 + 8) + số chia hết cho 9
 =	18 + số chia hết cho 9
 Þ 378 9 (vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9)
 Kết luận 1(sgk)
 Ví dụ 2:(sgk)
 Aùp dụng nhận xét mở đầu:
 253 = (2+ 5 + 3) + số chia hết cho 9
 =	10 + số chia hết cho 9
 Þ 253 9 (vì có một số hạng không chia hết cho 9)
Kết luận 2:(sgk)
Kết luận:
 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9.
?1: (sgk/tr40)
	621 9; 	 6354 9
	12059;	1327 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3: 
Ví dụ 1:(sgk)
 Giải:
 Aùp dụng nhận xét mở đầu:
 	GHI BẢNG
chia hết cho 9
= 6 + số chia hết cho 3
-GV: Vậy số 2031 có chia hết cho 3 không?
-GV: Rút ra KL gì? 
 Þ Kết luận 1.
-GV: Đọc ví dụ 2: 
 Lập luận như trên 
 Þ Kết luận 2. 
-GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3.
-GV: Hướng dẫn cho HS làm ? 2 
-GV: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 vậy một số chia hết cho 3 thì co chia hết cho 9 không? 
Þ chú ý
-GV: Chốt ý dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
hết cho 9
-HS: Trả lời
 -HS: Rút ra kết luận.
-HS: Theo dõi ví dụ2
-HS: Thực hiện
-HS: Chú ý 
-HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
-HS: Trả lời
-HS: Chú ý theo dõi
2031 = (2+0+3 +1) + số chia hết cho 9
 = 6 + số chia hết cho 3
 Þ 2031 3 (vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3)
 Kết luận 1(sgk)
 Ví dụ 2:(sgk)
 Aùp dụng nhận xét mở đầu:
 3415 = (3+4+1+5) + số chia hết cho 9
 =	13 + số chia hết cho 3
 Þ 3415 3 (vì có một số hạng không chia hết cho 3)
Kết luận 2:(sgk)
Kết luận:
 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 3.
?2:(Sgk/tr41) 
 Giải
3Þ (1+5+7+*) 3	
 Þ ( 13 + *) 3
 Þ * = 2; 5; 8
 Vậy các số chia hết cho 3 là:
 1572; 1575; 1578
 4. Củng cố ( 7 phút)
 	 GV cho HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm) làm bài tập:
 	Trong các số: 3240; 807; 831; 792
	a) Số nào chia hết cho 9?
	b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
	c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5;9?
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút)
	Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 105;106;107.
6. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 8 Tiet 22 SH6 Dau hieu chia het cho 3 cho 9 NH2013 2014.docx