Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27

A. MỤC TIÊU

ã Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.

ã Kĩ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.

 - Nhận biết điểm nằm trong góc.

ã Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ DẠY HỌC

ã GV: Thước thẳng, com pa, giấy trong, bút dạ, phấn màu, máy chiếu.

ã HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)

GV nêu câu hỏi kiểm tra.

1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?

Vẽ đường thẳng aa, lấy điểm

O aa', chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa?

3) Vẽ 2 tia Ox; Oy

Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?

Một HS lên bảng làm kiểm tra.

 a

 O

 a'

Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O.

 x

 O y

 Tia Ox và Oy chung gốc O.

1 HS khác nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn.

GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.

Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học hôm nay.

GV ghi bảng.

HS ghi bài vào vở.

Hoạt động 2

KHÁI NIỆM GÓC (13 ph)

I. Góc: GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.

a- Định nghĩa: SGK

 x

 O

 y

O đỉnh góc

Ox; Oy cạnh của góc

đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)

Kí hiệu: xOy ( yOx ; O )

Còn kí hiệu là: xOy, yOx, O.

Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.

GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.

Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: (GV ghi sẵn trên bảng phụ). 1 HS nêu định nghĩa góc.

HS vẽ góc vào vở.

1 HS lên bảng vẽ 2 góc.

 

doc 59 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. hình học (Tiếp theo)
Chương II. góc
Tiết 15	Đ1. Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
Kiến thưc: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng: 	- Nhận biết nửa mặt phẳng
	- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Đặt vấn đề (5 ph)
Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV yêu cầu:
HS1: làm trên bảng, cả lớp làm trên vở.
1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 
2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
 • E
 a A • F
 •
 •
 B
hoặc
 • E
 a A 
 •
 •
 • F B
GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- Đường thẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
- GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về 2 phía.
Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần (còn gọi là 2 nửa)
a
ị bài học: Nửa mặt phẳng (GV ghi bảng, HS ghi vở).
Hoạt động 2
1. nửa Mặt phẳng (12 ph)
a) Mặt phẳng
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng... là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không?
Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
- HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
- Mặt bàn phẳng, ...
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
(GV chuyển ý sang phần b)
b) Nửa mặt phẳng bờ a
GV nêu khái niệm (SGK, trang 72)
Vẽ hình:
 a
 (I)
(II)
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?
- Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ.
GV ghi bảng.
- Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
GV vẽ 2 điểm M, N như hình:
 • M •P
 (I) 
 • N
 a (II)
 Hình 1
2 HS nhắc lại khái niệm nửa mắt phẳng bờ a.
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét.
1 HS khác thực hiện.
 y
 x
2 HS nhắc lại.
HS ghi vở.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
- Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ?
- GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ/
 x • E
 • F y
 Hình 2
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc
nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
- HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng.
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F. 
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E.
ở hình 1: GV (bổ xung điểm P) Hai điểm P; N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
Hai điểm M; P nằm khác phía với đường thẳng a.
- Vị trí 2 điểm M; N đối với đường thẳng a như thế nào?
M; N nằm khác phía đối với đường thẳng a.
Hoạt động 3 
2. Tia nằm giữa 2 tia (10 ph)
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy 2 điểm: M; N: 
 M ẻ tia Ox, M ạ O; 
 N ẻ tia Oy, N ạ O. 
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
 x y
 x 
 M M • 
 • • N 
 z 
 O
 • O
 N y
 z
 Hình 1 Hình 2 
ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
x
 M
 z
 O y 
 N 
z
 Hình 3 x M O N y 
 Hình 4
ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
ở hình 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O ị tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Hoạt động 4
Củng cố (15 ph)
Bài tập 1 (Bài 2 SGK, trang 73).
Bài tập 2 (Bài 3 SGK, trang 73).
(viết đề bài trên bảng phụ)
Bài 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
- HS trả lời cầu hỏi.
- HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
 A O C
 • • •
 • B
Hình 3
 a x2
O a' x1 O
 a'' x3
 Hình 1 Hình 2
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (3 ph) 
Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
Làm các bài tập 4, 5 .và 1, 4, 5 .
Bài tập bổ sung:
- Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
- Vẽ đường thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.
Tiết 16	Đ2. Góc
A. Mục tiêu
Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.
Kĩ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
 - Nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị dạy học
GV: Thước thẳng, com pa, giấy trong, bút dạ, phấn màu, máy chiếu.
HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm
O ẻ aa', chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox; Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?
Một HS lên bảng làm kiểm tra.
 a
 •
 O
 a'
Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O.
 x
 O y
 Tia Ox và Oy chung gốc O.
1 HS khác nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn.
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. 
Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học hôm nay.
GV ghi bảng. 
HS ghi bài vào vở.
Hoạt động 2 
Khái niệm góc (13 ph)
I. Góc: GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
a- Định nghĩa: SGK
 x
 O
 y
O đỉnh góc
Ox; Oy cạnh của góc
đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)
Kí hiệu: xOy ( yOx ; O )
Còn kí hiệu là: éxOy, éyOx, éO. 
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau: (GV ghi sẵn trên bảng phụ).
1 HS nêu định nghĩa góc.
HS vẽ góc vào vở.
1 HS lên bảng vẽ 2 góc.
Hình vẽ
Tên góc (cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(Cách viết
ký hiệu)
1) x
A 
2) B y
 z
3) M
T P 
Góc xAy
. . . . . . . . .
Góc TMP
A
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
Ax, Ay
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
xAy
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
- GV cùng 1 HS làm mẫu 1 dòng sau đó gọi 1 số HS lên điền trực tiếp (dùng mực khác màu)
- Quay lại hình
 a
 x
 O a'
Em cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.
Có, đó là góc aOa’.
Góc aOa' có đặc điểm gì?
Góc aOa' gọi là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần 2.
Có 2 tia Oa, Oa' đối nhau.
Hoạt động 3
Góc bẹt (5 ph)
II- Góc bẹt
Định nghĩa (SGK)
- Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ 1 góc bẹt?
1 HS nêu định nghĩa góc bẹt.
Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
 x O y
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
- GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp (góc bất kì, góc bẹt).
- Trên hình có những góc nào? đọc tên? 
 z
x O y
HS có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
- Trên hình có 3 góc: xOy ; xOz; yOz.
Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? 
Ta chuyển sang phần 3.
Hoạt động 4
Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 ph)
III- Vẽ góc
GV: Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào?
GV vẽ: x
 O 
 y
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc.
Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên.
HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.
HS: Vẽ góc xOy vào vở.
Hai HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu.
HS 1: Câu a. a
 O
 b
 Hình 1 c
Có 3 góc: aOb, bOc, aOc.
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot'. Kể tên 1 số góc trên hình.
Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số. 
VD O1; O2 ; O3... 
IV- Điểm nằm trong góc
GV: ở góc xOy, lấy điểm M (như hình vẽ) ta nói: điểm M là điểm nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
Vậy điểm M là điểm nằm trong xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
ở hình 1, hãy lấy điểm N nằm trong góc bOc, điểm K không nằm trong góc aOc.
Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
 t
 t'
 3
 1 2
 m O n
Hình 2
Có góc mOn, mOt, tOt', mOt', ...
x
 ã M
 O y
HS: tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy.
HS vẽ điểm N, K:
 a
 K x
 b
 x N
 O c
Hình 1
Hoạt động 5
Luyện tập (10 ph)
Câu hỏi củng cố:
- Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt?
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?
 a
 M
 x
 O 1
 x N
b
HS nêu định nghĩa như SGK.
Các cách đọc tên góc:
Góc aOb, góc bOa
Góc MON, góc NOM, góc O1
HS làm bài tập 6 (GV phát phiếu học tập cho HS)
Sau 4 ph, thu và kiểm tra vài ba phiếu học tập.
HS làm vào phiếu học tập.
"Điền vào chỗ trống".
HS cùng GV kiểm tra vài phiếu học tập.
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học bài theo SGK.
Bài tập số 8, 9 , 10 
 số 7, 10 
Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều (cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ). 
Tiết 17 	Đ3. số đo góc
A. Mục tiêu 
Kiến thức cơ bản: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo 
 của góc bẹt là 180o.
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Khái niệm cơ bản: - Biết đo góc bằng thước đo góc.
 - Biết so sánh hai góc. 
Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh
GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập. Đèn chiếu và các phim giấy trong.
HS: Thước đo góc, thước thẳng. 
C. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
kiểm tra củng cố kiến thức của học sinh (5 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?.
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó?
GV nhận xét và cho điểm HS.
1 HS lên bảng kiểm tra.
1) Giả sử vẽ: y
 z
 O 
 x
Đỉnh O. Hai cạnh: Ox, Oy. 
Hình vẽ có 3 góc là:
 xOy, xOz, zO ... nghị cho điểm.
Hoạt động 2
1. Tam giác ABC là gì? (25 ph)
GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
GV vẽ hình: 
 B A C
 | | |
Hỏi: hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao?
HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở, GV vẽ tam giác ABC lên bảng.
Ký hiệu tam giác ABC: DABC.
GV giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác: DACB, DBAC.
Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của D ABC.
HS vẽ tam giác ABC vào vở.
 A
 A C
HS: DBCA, DCAB, DCBA.
Có 6 cách đọc tên DABC.
GV: Các em đã biết D có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
- Hãy đọc tên 3 đỉnh của DABC
- Đọc tên 3 cạnh của DABC
HS đọc: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
HS đọc: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA.
- Có thể đọc cách khác không?
HS: có thể đọc cách khác là cạnh BA, cạnh CB, cạnh AC.
- Đọc tên 3 góc của DABC.
HS đọc: góc BAC, góc ABC, góc BCA 
 hoặc góc CAB, góc CBA, góc ACB 
 hoặc góc A, góc B, góc C 
GV yêu cầu HS làm bài tập 43 (94 SGK).
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
Gọi 2 HS lên bảng điền hai câu:
a) Hình tạo thành bởi ..... được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình ....
(GV viết bài tập lên bảng phụ để HS lên điền)
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng.
Bài 44 (95). Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau:
HS hoạt động theo nhóm
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
 A
B I C
(Hình 55)
D ABI
A, B, I
BAI, ABI, AIB
AB, BI, IA
D AIC
A, I, C
IAC, AIC, ACI
AI, IC, AC
D ABC
A, B, C
BAC. ABC, ACB
AB, BC, CA
(GV giao các phiếu học tập cho các nhóm HS)
GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm.
Hãy đưa các vật có dạng D?
HS đưa 1 số vật có dạng D như ê ke, miếng gỗ hình D, mắc treo áo có dạng D ...
GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác (còn gọi là điểm trong của tam giác)
GV lấy điểm N (không nằm trong D, cũng không nằm trên tam giác), giới thiệu điểm đó là nằm bên ngoài tam giác.
 A 
 xN
 x x F
 x D M
 B E C
GV yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong D, điểm E nằm trên D, điểm F nằm ngoài D.
- Một HS lên bảng lấy các điểm D, E, F.
Cho HS làm bài tập 46 SGK. Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Vẽ DABC, lấy điểm M nằm trong D, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM.
GV đi xem HS vẽ hình và nhắc nhở.
GV và HS nhận xét bài làm của bạn.
Một HS khác làm bài tập 46(a) trên bảng. HS cả lớp vẽ hình vào vở.
 A
 M
 B C
Hoạt động 3
2) Vẽ tam giác (10 ph)
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm.
GV chỉ cho HS hình HS1 kiểm tra đầu giờ đã vẽ và hỏi.
Để vẽ được DABC ta làm thế nào?
HS quan sát lại hình vẽ và nêu cách vẽ (như SGK)
GV vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia.
 | | | | | | x
 0 1 2 3 4 5 cm
GV làm mẫu trên bảng vẽ DABC có BC = 4 cm; AB = 3 cm; AC = 2 cm.
HS vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn.
 A
 B C
GV yêu cầu làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3 cm. Vẽ điểm T sao cho TI = 2,5 cm, TR = 2 cm. Vẽ DTIR.
HS vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng vẽ (sử dụng đơn vị quy ước trên bảng)
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Học bài theo SGK.
Bài tập 45, 46(b) trang 95 SGK.
Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
 Học ôn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3 tính chất (trang 96).
 Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK).
 Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tiết 26 	ôn tập chương ii
A. Mục tiêu 
Hệ thống hóa kiến thức về góc.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B- Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) vẽ 1 số mô hình hình học, bài tập. Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn mầu, bút dạ.
HS: Giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa, thước đo góc. Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn tập vào vở. 
C- Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra việc ôn tập của HS
0
x
y
M
GV đưa câu hỏi lên màn hình.
HS1: Góc là gì?
Vẽ góc xOy khác góc bẹt.
Lấy M là 1 điểm nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao
 xOM + MOy = xOy.
Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra (HS cả lớp vẽ hình vào vở).
HS1: Trả lời câu hỏi + vẽ hình
Vì M là điểm nằm bên trong xOy ị tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên xOM + MOy = xOy.
5 cm
B
3 cm
C
4 cm
A
HS2: - Tam giác ABC là gì? 
Vẽ tam giác ABC có BC = 5 cm;
AB = 3cm; AC = 4 cm.
Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, góc ABC. Các góc này thuộc loại góc nào? (GV phải cho đoạn thẳng làm đơn vị quy ước ở trên bảng).
GV nhận xét và cho điểm 2 HS được kiểm tra.
HS2: Trả lời câu hỏi, vẽ hình
BAC = 90o là góc vuông.
ABC ằ 53o là góc nhọn.
HS nhận xét bạn trả lời và vẽ hình, đo góc trên bảng.
Hoạt động 2
Đọc hình để củng cố kiến thức
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
(GV đưa hình vẽ lên màn hình)
1)
 M x
 x N
a
2) x
 x A
O y
3)
m
I N
4)
a
 P b
5) t
x O y
6) v
t A u
7) b
c
O a
8) z
 y
O x
9)
 A
B C
10)
 R
 O
GV có thể hỏi thêm 1 số kiến thức của các hình đó.
Ví dụ: - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.
- Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Thế nào là 2 góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù.
- Tia phân giác của 1 góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt và góc không phải là góc bẹt).
- Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC.
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
HS trả lời:
H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau.
H2: Góc nhọn xOy, A là 1 điểm nằm bên trong góc.
H3: góc vuông mIn.
H4: góc tù aPb.
H5: góc bẹt xOy có Ot là 1 tia phân giác của góc.
H6: 2 góc kề bù.
H7: 2 góc kề phụ.
H8: tia phân giác của góc.
H9: tam giác ABC.
H10: đường tròn tâm O, bán kính R.
Hoạt động 3
Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng.
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ......, của ...
b) Mỗi góc có một . . . . . Số đo của góc bẹt bằng .....
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . .
d) Nếu xOt = tOy = thì . . . .
1 HS lên bảng dùng bút khác mầu điền vào ô trống trên bảng phụ.
(các HS khác điền vào phiếu học tập).
Bài 3 Đúng hay sai? (GV giao phiếu học tập cho các nhóm)
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy 
d) Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy 
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 90o 
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
HS hoạt động nhóm
a) S
b) S
c) Đ
d) S
e) Đ
g) S
h) S
k) Đ
Hoạt động 4
Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận
Bài 4: a) Vẽ 2 góc phụ nhau
b) Vẽ 2 góc kề nhau
c) Vẽ 2 góc kề bù
d) Vẽ góc 60o, 135o, góc vuông.
HS vẽ hình vào vở.
Gọi 3 HS lên bảng vẽ:
HS1: Làm câu a và b.
HS2: Làm câu c và vẽ góc 60o.
HS3: vẽ góc 135o và góc vuông.
Bài 5: (bài tập tổng hợp) GV đưa đề bài lên màn hình. Gọi 1HS đọc đề bài trên màn hình (hoặc bảng phụ).
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho.
xOy = 30o; xOz = 110o.
a) Trong ba tia Oz, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz.
c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz, tính zOt, tOx.
(GV cùng làm việc với HS)
Câu hỏi gợi ý:
Em hãy so sánh xOy và xOz, từ đó suy ta tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì?
1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở.
a) Có xOy = 30o
 xOz = 110o
ị xOy < xOz (30o < 110o)
ị tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b) Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz 
ị yOz = xOz – xOy 
 yOz = 110o – 30o
 yOz = 80o.
z
O
t
y
x
110o
30o
Có Ot là tia phân giác của yOz, vậy zOt tính thế nào?
Làm thế nào để tính tOx?
c) Vì Ot là phân giác của góc yOz nên
 zOt = = 40o.
Có zOt = 40o
 zOx = 110o
ị zOt < zOx (40o < 110o)
ị tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox.
ị zOt + tOx = zOx 
ị tOx = zOx – zOt
 tOx = 110o – 40o
 tOx = 70o.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn,
Nắm vững các tính chất (3 tính chất SGK trang 96) và tính chất: trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có xOy = mo, xOz = no, nếu
m < n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz. 
Ôn lại các bài tập.
Tiết sau kiểm tra Hình 1 tiết.
Tiết 27 	Kiểm tra chương ii (1 tiết)
Đề I
Bài 1 (3 điểm)
- Góc là gì? Vẽ góc xOy = 40o.
- Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ.
- Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt.
Bài 2 (2 điểm)
 - Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm.
- Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.
Bài 3 (2 điểm)
Các câu sau đúng hay sai?
 	a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc 
 bằng nhau.
c) Góc 60o và góc 40o là hai góc phụ nhau.
d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì: aOb + bOc = aOc.
Bầi 4 (3 điểm)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao 
 	cho xOt = 30o, xOy = 60o.
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao.
b) Tính tOy ?
c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay không? Giải thích?
Đề II
Bài 1 (3 điểm)
- Thế nào là tia phân giác của một góc.
- Vẽ xOy = 90o, vẽ phân giác Ot của xOy?.
- Nêu vài hình ảnh thực tế của tam giác, của hình tròn.
Bài 2 (2 diểm)
Vẽ góc mOn, vẽ tia Op nằm giữa hai tia Om và On. Tại sao chỉ đo hai lần mà có thể biết được số đo của cả ba góc mOp, pOn, mOn, giải thích cụ thể cách làm.
Bài 3 (2 điểm)
Các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b) Hai góc có tổng số đo bằng 180o là hai góc kề bù.
c) Tam giác ABC là một hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
d) Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3 cm là đường tròn tâm 
 I, bán kính 3 cm.
Bài 4 (3 điểm)
Cho góc bẹt xOy, vẽ tia Ot sao cho yOt = 60o.
a) Tính số đo xOt?
b) Vẽ phân giác Om của yOt và phân giác On của tOx. Hỏi góc mOt và 
 góc tOn có kề nhau không? Có phụ nhau không? Giải thích?

Tài liệu đính kèm:

  • docTK BAI GIANG HINH 6.doc