Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Trung điểm của đoạn thẳng (bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Trung điểm của đoạn thẳng (bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?

- Kĩ năng : + HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng.

 + HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng.

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn

B. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút, phấn màu, com pa, sợi dây, thanh gỗ.

- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm, 1 thanh gỗ, 1 mảnh giấy, bút chì.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 I. Tổ chức: 6A: .6B: .6C: .

 II. Kiểm tra bài cũ:

GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI

Câu 1

Cho hình vẽ:

- GV vẽ (AM = 2 cm, MB = 2cm ).

1) Đo độ dài : AM = . cm ?

 MB = . cm.

So sánh MA ; MB.

2) Tính AB.

3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B ? HS lên bảng đo

- Một HS lên bảng đo :

1) AM = 2 cm.

 MB = 2 cm

 AM = MB.

2) M nằm giữa A và B.

 MA + MB = AB.

 AB = 2 + 2 = 4 (cm).

3) M nằm giữa hai điểm A ; B và M cách đều A ; B M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

 II. Bài mới:

1. TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG (17 ph)

- M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ?

- Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ?

Tương tự M cách đều A ; B thì . ?

- GV yêu cầu: 1 HS vẽ trên bảng "

 + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm.

 + Vẽ trung điểm M của AB. Có giải thích cách vẽ ?

* GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì :

 MA = MB = .

- Yêu cầu HS làm bài tập 60 <118>.

- GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng.

- Yêu cầu 1 HS vẽ hình.

- GV ghi mẫu lên bảng.

- GV lấy A' đoạn thẳng OB ; A' có là trung điểm của AB không ?

 Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ?

GV: Cho HS 1 đoạn thẳng, yêu cầu HS xác định trung điểm của nó. - HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.

- Cả lớp ghi bài : định nghĩa trung điểm đoạn thẳng SGK.

 M nằm giữa A và B

 M cách đều A và B

 MA + MB = AB.

 MA = MB.

- Một HS lên bảng thực hiện :

 + Vẽ AB = 35 cm.

 + M là trung điểm của AB.

 AM = = 17,5 cm.

Vẽ M tia AB sao cho AM = 17,5 cm.

- HS còn lại vẽ vào vở.

- HS tóm tắt bài 60.

 Cho: A, B tia Ox : OA = 2 cm.

 OB = 4 cm.

 Hỏi : a) A có nằm giữa 2 điểm O ;

 B không ?

 b) So sánh OA và OB.

 c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao ?

 cm

HS trả lời miệng:

a) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B (OA <>

b) Theo câu a:

 A nằm giữa O và B.

 OA + AB = OB.

 2 + AB = 4

 AB = 4 - 2 = 2 (cm).

 OA = OB ( = 2 cm).

c) Theo câu a và câu b có : A là trung điểm của đoạn OB.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Trung điểm của đoạn thẳng (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 11
Trung điểm của đoạn thẳng
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng : + HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng.
 + HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn 
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút, phấn màu, com pa, sợi dây, thanh gỗ.
- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm, 1 thanh gỗ, 1 mảnh giấy, bút chì.
C. Hoạt động dạy và học:
	I. Tổ chức: 6A:..6B:..6C:....
	II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra
Học sinh trả lời
Câu 1
Cho hình vẽ:
- GV vẽ (AM = 2 cm, MB = 2cm ).
1) Đo độ dài : AM = ... cm ?
 MB = ... cm.
So sánh MA ; MB.
2) Tính AB.
3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B ?
HS lên bảng đo
- Một HS lên bảng đo :
1) AM = 2 cm.
 MB = 2 cm
ị AM = MB.
2) M nằm giữa A và B.
ị MA + MB = AB.
 AB = 2 + 2 = 4 (cm).
3) M nằm giữa hai điểm A ; B và M cách đều A ; B ị M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
	II. Bài mới:
1. trung điểm đoạn thẳng (17 ph)
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ?
- Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ? 
Tương tự M cách đều A ; B thì .... ?
- GV yêu cầu: 1 HS vẽ trên bảng "
 + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm.
 + Vẽ trung điểm M của AB. Có giải thích cách vẽ ?
* GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì :
 MA = MB = .
- Yêu cầu HS làm bài tập 60 .
- GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng.
- Yêu cầu 1 HS vẽ hình.
- GV ghi mẫu lên bảng.
- GV lấy A' ẻ đoạn thẳng OB ; A' có là trung điểm của AB không ?
 Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ?
GV: Cho HS 1 đoạn thẳng, yêu cầu HS xác định trung điểm của nó.
- HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Cả lớp ghi bài : định nghĩa trung điểm đoạn thẳng SGK.
 M nằm giữa A và B
 M cách đều A và B
ị MA + MB = AB.
 MA = MB.
- Một HS lên bảng thực hiện :
 + Vẽ AB = 35 cm.
 + M là trung điểm của AB.
 ị AM = = 17,5 cm.
Vẽ M ẻ tia AB sao cho AM = 17,5 cm.
- HS còn lại vẽ vào vở.
- HS tóm tắt bài 60.
 Cho: A, B ẻ tia Ox : OA = 2 cm.
 OB = 4 cm.
 Hỏi : a) A có nằm giữa 2 điểm O ; 
 B không ?
 b) So sánh OA và OB.
 c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao ?
 cm
HS trả lời miệng:
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B (OA < OB).
b) Theo câu a:
 A nằm giữa O và B.
ị OA + AB = OB.
 2 + AB = 4
 AB = 4 - 2 = 2 (cm).
ị OA = OB ( = 2 cm).
c) Theo câu a và câu b có : A là trung điểm của đoạn OB.
2. cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Co những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ?
- Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ.
- GV hướng dẫn cách gấp dây.
- VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
C1: Dùng thước thẳng chia khoảng.
 b1: Đo đoạn thẳng.
 b2: Tính MA = MB = 
 b3 : Vẽ M trên AB với đội dài MA (hoặc MB).
C2 : Gấp dây.
C3: Dùng gấp dây.
- HS đọc SGK.
- Dùng sọi dây xác định chiều dài thanh gỗ (chọn mép thẳng đo).
IV: Củng cố 
Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức của bài
HS trả lời
V. HDVN
- Cần thuộc hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
- Làm các bài tập : 61 ; 62 ; 65 Tra 118 BT60 ; 61 ; 62 (SBT)
- Ôn tập , trả lời các câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 11.doc