I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - HS củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm thuộc đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán và tính chính xác.
3. Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu.
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Vấn đáp gợi mở, nghiên cứu, quan sát, HĐ nhóm theo kĩ thuật các mảnh ghép.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu: - HS củng cố kiến thức về đoạn thẳng, khi nào AM + MB = AB
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: thước thẳng.
- Cách tiến hành:
Kiểm tra viết: Câu 1: Khi nào thì AM+MB=AB?
Câu 2. Cho hình vẽ. IN = 3cm; NK = 6 cm. Tính độ dài IK
I N K
. . .
Đáp án: Vì N nằm giữa I và K nên ta có
IN + NK = IK
Vậy IK = 3 + 6 = 9 cm
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Bài tập
- Mục tiêu: HS nhận biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với gốc của tia.
- Thời gian: 12 phút.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ.
- Cách tiến hành:
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 47
H/s vẽ hình
H/s lên bảng tính
Gv: Hướng dẫn H/s tính
H/s nhận xét
Gv: Củng cố chữa chi tiết cho H/s
Gv : nói và ghi bảng
H/s vẽ hình
Gv: Hướng dẫn cho H/s phương pháp so sánh EM với MF
? H/s tính MF
H/s nhận xét
Gv: Củng cố sửa chữa sai sót
Gv : nói và ghi bảng
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 48
H/s nhắc lại
Gv: hướng dẫn cho H/s tính chiều rộng của lớp học
? sau 4 lần đo thì khoảng cách là bao nhiêu (m)
? Độ dài từ đầu giây đến mép tường bằng bao nhiêu .
Gv : nói và ghi bảng
H/s : Nêu yêu cầu của bài 49
H/s nhắc lại
H/s vẽ hình trong TH a
Gv: Hướng dẫn H/s cách làm
H/s lên bảng so sánh
H/s nháp bài
H/s nhận xét
Gv: Củng cố sửa chữa sai sót nếu có
Gv : nói và ghi bảng
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 50
H/s nhắc lại
Gv: hướng dẫn cho H/s làm bài
H/s lên bảng làm
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
Bài 47 T 121 :
E M F
. . .
Vì M nằm giữa E F nên ta có
EM + MF = E F
MF = E F – EM
= 8 - 4 = 4 cm
Vậy ME = MF = 4cm
Bài 48 T 121 :
Giải :
Khoảng cách sau 4 lần đo liên tiếp là .
1, 25 m * 4 = 5 m
Độ dài còn lại sau 4 lần đo từ mép dây tới mép tường là .
1,25 * = * = = 0,25 (m )
Vậy chiều rộng của phòng học là
5 + 0,25 = 5,25 ( m )
Đáp số : 5,25 ( m )
Bài 49 T 121 :
TH 1 Hình a :
A N M B
. . . .
So sánh : AN và BM
Vì N nằm giữa AB nên ta có
AN + NB = AB
AN = AB – NB ( 1 )
mặt khác M nằm giữa AB nên ta có
AM + MB = AB
MB = AB – AM (2 )
Mà theo bài ra thì AM = BN (3)
Từ (1) ; (2) và (3) AN = BM .
Bài 50 T121 :
T V A
. . .
Vì 3 điểm V ; T ; A thẳng hàng mà TV + VA = TA
Nên diểm V nằm giữa 2 điểm còn lại .
Ngày soạn: 19/10/2009 Ngày giảng: 24/10/2009 Tiết 10. Luyện tập I. mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm thuộc đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán và tính chính xác. 3. Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. II. đồ dùng dạy học. - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - hs: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng. III. Phương pháp. Vấn đáp gợi mở, nghiên cứu, quan sát, HĐ nhóm theo kĩ thuật các mảnh ghép. IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động: - Mục tiêu: - HS củng cố kiến thức về đoạn thẳng, khi nào AM + MB = AB - Thời gian: 15 phút. - Đồ dùng dạy học: thước thẳng. - Cách tiến hành: Kiểm tra viết: Câu 1: Khi nào thì AM+MB=AB? Câu 2. Cho hình vẽ. IN = 3cm; NK = 6 cm. Tính độ dài IK I N K . . . Đáp án: Vì N nằm giữa I và K nên ta có IN + NK = IK Vậy IK = 3 + 6 = 9 cm Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ 1: Bài tập - Mục tiêu: HS nhận biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với gốc của tia. - Thời gian: 12 phút. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. - Cách tiến hành: H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 47 H/s vẽ hình H/s lên bảng tính Gv: Hướng dẫn H/s tính H/s nhận xét Gv: Củng cố chữa chi tiết cho H/s Gv : nói và ghi bảng H/s vẽ hình Gv: Hướng dẫn cho H/s phương pháp so sánh EM với MF ? H/s tính MF H/s nhận xét Gv: Củng cố sửa chữa sai sót Gv : nói và ghi bảng H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 48 H/s nhắc lại Gv: hướng dẫn cho H/s tính chiều rộng của lớp học ? sau 4 lần đo thì khoảng cách là bao nhiêu (m) ? Độ dài từ đầu giây đến mép tường bằng bao nhiêu . Gv : nói và ghi bảng H/s : Nêu yêu cầu của bài 49 H/s nhắc lại H/s vẽ hình trong TH a Gv: Hướng dẫn H/s cách làm H/s lên bảng so sánh H/s nháp bài H/s nhận xét Gv: Củng cố sửa chữa sai sót nếu có Gv : nói và ghi bảng H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 50 H/s nhắc lại Gv: hướng dẫn cho H/s làm bài H/s lên bảng làm H/s nhận xét Gv: Củng cố Bài 47 T 121 : E M F . . . Vì M nằm giữa E F nên ta có EM + MF = E F MF = E F – EM = 8 - 4 = 4 cm Vậy ME = MF = 4cm Bài 48 T 121 : Giải : Khoảng cách sau 4 lần đo liên tiếp là . 1, 25 m * 4 = 5 m Độ dài còn lại sau 4 lần đo từ mép dây tới mép tường là . 1,25 * = * = = 0,25 (m ) Vậy chiều rộng của phòng học là 5 + 0,25 = 5,25 ( m ) Đáp số : 5,25 ( m ) Bài 49 T 121 : TH 1 Hình a : A N M B . . . . So sánh : AN và BM Vì N nằm giữa AB nên ta có AN + NB = AB AN = AB – NB ( 1 ) mặt khác M nằm giữa AB nên ta có AM + MB = AB MB = AB – AM (2 ) Mà theo bài ra thì AM = BN (3) Từ (1) ; (2) và (3) AN = BM . Bài 50 T121 : T V A . . . Vì 3 điểm V ; T ; A thẳng hàng mà TV + VA = TA Nên diểm V nằm giữa 2 điểm còn lại . 3. Tổng kết, hướng dẫn bài tập ở nhà: ( 3 phút) - Về nhà làm BT 51 (SGK- T. 114); bài tập SBT.
Tài liệu đính kèm: