Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2006-2007 - Trần Thanh Danh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2006-2007 - Trần Thanh Danh

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

* Kỹ năng:

- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

* Thái độ:

Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II. Phương pháp giảng dạy:

Nêu vần đề, giải quyết vấn đề, gợi mở

III. Phương tiện dạy học:

- GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng

- HS: Thước thẳng.

IV. Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).

+ GV nêu câu hỏi kiểm tra

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b; A a

3) Vẽ điểm N a và N b.

4) Hình vẽ có đặc điểm gì?

+ GV nêu: ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng.

 HS thực hiện:

Nhận xét đặc điểm:

- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.

- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.

Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút)

+ GV: khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? (Dựa vào hoạt động 1).

+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?

+ Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?

+Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? + Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng.

+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK).

+ HS lấy khoảng 2 – 3 ví dụ về 3 điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về 3 điểm không thẳng hàng.

+ Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm này thẳng hàng.

Ngược lại ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

+ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?

+ Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng hay không? Vì sao? Nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không? Vì sao?

=> GV giối thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.

Bài tập 8 tr.106 (SGK)

Bài tập 9 tr.106 (SGK)

Bài tập 10 tr.106 (SGK) phần a, c. + Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm không thuộc đường thẳng đó (HS thực hành vẽ).

HS trả lời miệng.

2 HS thực hành trên bảng.

Cả lớp làm vào vở

 

doc 29 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2006-2007 - Trần Thanh Danh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Tiết: Ngày soạn: / / 2006 
 Ngày dạy: / / 2006 
Chương I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kỹ năng:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï
Thái độ:
Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề.
III. Phương tiện dạy học:
Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập.
Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu môn Hình học Toán 6 (2 phút).
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm (10 phút)
+ GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm.
+ Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế.
+ GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
+ GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, 
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C.
+ Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt.
+ Cho hình vẽ: M · N
Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?
à Hai điểm trùng nhau:
HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm.
HS vẽ 3 điểm A, B, C:
 · A ·B
 ·C
Có hai điểm M và điểm N.
Hai điểm này trùng nhau
1. Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
Ta có 3 điểm phân biệt:
 · A ·B
 ·C
Hai điểm trùng nhau:
 M · N
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng (13 phút)
+ Ngoài điểm, đường thẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa. 
+ Hình ảnh đường thẳng mà các em 
2. Đường thẳng:
thường bắt gặp là: mép bàn thẳng, mép bảng, 
+ Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng?
+ Làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
+ Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.
+ 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.
+ 1 HS khác lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.
+ Theo hình vẽ ta có mấy đường thẳng? Đọc tên của các đường thẳng trên bảng.
+ Sau khi kéo dài các đường thẳng về 2 phía, có nhận xét gì?
+ Trong hình vẽ trên có những đường thẳng nào? Có những điểm nào?
+ Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
+ Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó?
+ GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 trong SGK
+ Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, 
+ Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng.
d
m
HS lên bảng vẽ hình:
+ HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
+ Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m.
+ Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m.
+ Có vô số điểm nằm trên nó.
 Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng.
a
Họat động 4: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 phút)
GV nói: 
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d
- Đường thẳng d đi qua điểm A.
- Đường thẳng d chứa điểm A.
Tướng ứng với điểm B thì sao?
HS đứng tại chỗ đọc.
+ GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Ỵ d; B Ï d
+ Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? 
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d
- Đường thẳng d đi qua điểm A.
- Đường thẳng d chứa điểm A.
 A
·
 B
d
3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng
 ·
- Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Ỵ d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d
Hoạt động 5: Củng cố (10 phút)
? Hình 5 (SGK)
 HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C Ỵ a; E Ï a
2 HS lên bảng làm bài 2, bài 3 (SGK)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
Tuần : Tiết: 2 Ngày soạn: / / 2006 
 Ngày dạy: / / 2006 
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kỹ năng:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ:
Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Nêu vần đề, giải quyết vấn đề, gợi mở
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b; A Ỵ a
3) Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì?
+ GV nêu: ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng.
HS thực hiện:
Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút)
+ GV: khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? (Dựa vào hoạt động 1).
+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
+ Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
+Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
+ Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng.
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK).
+ HS lấy khoảng 2 – 3 ví dụ về 3 điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về 3 điểm không thẳng hàng.
+ Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm này thẳng hàng.
Ngược lại ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
+ Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng hay không? Vì sao? Nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không? Vì sao?
=> GV giối thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Bài tập 8 tr.106 (SGK)
Bài tập 9 tr.106 (SGK)
Bài tập 10 tr.106 (SGK) phần a, c.
+ Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm không thuộc đường thẳng đó (HS thực hành vẽ).
HS trả lời miệng.
2 HS thực hành trên bảng.
Cả lớp làm vào vở
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút)
GV vẽ hình lên bảng:
Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
+ Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C.
+ Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
+ Nếu nói: “Điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng hay không?
+ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C.
+ Điểm A, C nằm về hai phía đối với điểm B.
+ Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
+ Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
HS trả lời câu hỏi. Rút ra nhận xét.
=> Nhận xét: SGK trang 106
Chú ý: Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
 Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một diểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (12 phút)
Bài 11 trang 107 SGK
Bài 12 trang 107 SGK
Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt:
1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K).
2) Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng với E.
3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
HS làm miệng tại chỗ
3. Luyện tập:
Bài 11 trang 107 SGK
Bài 12 trang 107 SGK
Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi và BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT)
Tuần : Tiết: 3 Ngày soạn: / / 2006 
 Ngày dạy: / / 2006 
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Kỹ năng:
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Đường thẳng cắt nhau, song song.
Thái độ:
 Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Trùng nhau
Phân biệt
Cắt nhau
Song song
II. Phương pháp giảng dạy:
Nêu vần đề, giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại.
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
1) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A?
3) Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B.
4) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? 
* Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm?
HS vẽ trên bảng và trả lời câu hỏi.
Cả lớp làm vào nháp.
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS nhận xét có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (5 phút)
+ Vẽ đường thẳng như thế nào? Dựa vào bài cu ... ẳng AC.
1 HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AC.
2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng AB và PQ bất kỳ
Nêu định nghĩa đọan thẳng AB, PQ.
- Phân biệt tia AB, đường thẳng AB, đoạn thẳng AB
- Bài 33 tr.115 điền vào chỗ trống:
a) Hình gồm hai điểm  và tất cả các điể nằm giữa  được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm  gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS
1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào bảng phụ.
HS nhắc lại kháiniệm
HS lên bảng vẽ hình
HS đứng tại chỗ làm bài 33 tr.115
GV có thể thay đổi tên đoạn thẳng để HS nhắc lại định nghĩa và khác sâu kiến thức
1. Đoạn thẳng AB là gì?
 Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB.
 A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.
Bài 33 tr.115 SGK
a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm 
Bài tập:
a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại 3 điểm A, B, C
Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?
b) Đọc tên các đường thẳng (các cách khác nhau?)
c) Chỉ ra 3 tia trên hình?
d) Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?
e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?
AB và AC có 1 điềm chung là A. Ta nói AB và AC cắt nhau.
HS hoạt động nhóm trong 5 phút
Sau đó các nhóm treo bài của nhóm mình lên bảng
Các thành viên dưới lớp nhận xét bài làm của các nhóm
Đại diện nhóm giải thích từng câu
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q 
Bài tập:
a)
Các đoạn thẳng: AB, AC, BC
b) Đường thẳng: AB (a); BC (c); AC (b)
c) 5 tia: AB, AC, CB
d) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
e) Đoạn thẳng AB và đọan thẳng AC có điểm A chung
Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (13phút)
 HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ nhận dạng hai đọan thẳng cắt nhau (hình a), đọan thẳng cắt tia (hình b), đọan thẳng cắt đường thẳng (hình c)
2. Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
a)
b)
c)
 Một số trường hợp khác về: hai đọan thẳng cắt nhau, đọan thẳng cắt tia, đọan thẳng cắt đường thẳng
Hoạt động 4: Củng cố (3 phút)
- Đọan thẳng PK là gì?
- Bài 35, 36 tr.116 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút)
- Ôn tập lý thuyết.
- BTVN: 24, 26, 28 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 24/ 10/ 2003 Ngày dạy: 27/ 10/ 2003
Tuần 8: 
 Tiết 8:
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì?
Kỹ năng:
HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ:
Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo
II. Phương pháp giảng dạy:
 Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây.
HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia mm
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 phút)
HS lên bảng vẽ:
- Vẽ đọan thẳng AB
- Vẽ đọan thẳng PQ
- Nêu định nghĩa đoạn thẳng.
GV nhận xét cách vẽ của HS
1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ
GV hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu và bằng ngôn ngữ.
Nêu cách đo:
GV nhận xét, uốn nắn HS cách đo chính xác
AB = cm
PQ = cm
Cách đo:
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0
- Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB
1. Đo đoạn thẳng:
 Xem SGK tr.117
AB = cm
PQ = cm
Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng (15 phút)
- Để đo độ dài của đoạn thẳng ta dùng dụng cụ gì?
- Nêu lại cách đo độ dài đọan thẳng AB, PQ?
- Nếu A và B trùng nhau thì độ dài của đoạn AB bằng bao nhiêu?
- GV: độ dài của đoạn AB hay còn nói cách khác là khỏang cách giữa hai điểm A và B
- Để đo độ dài của đọan thẳng ta dùng thước có chia khoảng mm
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0
- Đầu B trùng với vạch nào trên thước thì chính là số đo của đoạn AB
Nếu A º B thì đoạn thẳng Ab có độ dài bằng 0 (AB = 0)
* Nhận xét:
 Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương
- Một đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài? Độ dài là số dương hay số âm? (Số dướng là số lớn hơn 0)?
-GV nhấn mạnh:
Độ dài của đọan AB bằng cm là xác định và là số dương
à Nhận xét:
Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác định. Độ dài của đoạn thẳng là một số dương
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (12 phút)
- Đo độ dài cây bút và đo độ dài của quyển sách?
- Hai vật này có độ dài bằng nhau không?
Vậy để so sánh hai đọan thẳng, ta so sánh gì?
- Yêu cầu HS đ5c SGK và làm ?1
So sánh hai đoạn thẳng trên bảng (AB và PQ)
- HS tiến hành đo và so sánh độ dài của hai vật
- Kết luận độ dài của hai vật
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu HS đọc kết quả và sau đó so sánh
EF = GH
AB = IK
EF < CD
PQ>AB
2. So sánh hai đoạn thẳng:
AB = CD = 2cm
EF = 3,5 cm
Nên EF > AB và CD < EF
Hoạt động 4: Củng cố (3 phút)
* So sánh các cặp đọan thẳng sau:
a) AB = 7cm
 CD = 5 cm
b) AB = 4 cm.
 CD = 4 cm
c) AB = a cm
 CD = b cm
GV nhận xét bài làm của HS
Làm ?2 nhận dạg một số thước đo
Làm ?3 kiểm tra xem 1 inch = ?
3 HS lên bảng làm bài dưới lớp làm vào bảng cá nhân
=> Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD)
b) => AB = CD
c)
- Nếu a > b => AB > CD
- Nếu a = b => AB = CD
- Nếu a AB < CD
Cả lớp làm ?2
HS đứng tại chỗ trả lời
1 inch = 2,54 cm
* So sánh các cặp đọan thẳng sau:
a) => Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD)
b) => AB = CD
c)
- Nếu a > b => AB > CD
- Nếu a = b => AB = CD
- Nếu a AB < CD
Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- BTVN: 42, 43, 44, 45 (SGK)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 16/ 10/ 2003 Ngày dạy: 18/ 10/ 2003
Tuần 6: 
 Tiết 6:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau
Kỹ năng:
Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình
Thái độ:
Luyện kỹ năng vẽ hình
II. Phương pháp giảng dạy:
 Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng
HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10 phút)
Bài 1: (GV kiểm tra HS)
1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô tia còn lại khác màu.
3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Bài 2: (HS làm theo nhóm trên bảng nhóm)
Vẽ hai tia đối nhau Ot, Ot’
1) Lấy A Ỵ Ot, B Ỵ Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau.
2) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
3) Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao?
4) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? 
1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở:
Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy
Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
HS làm theo nhóm
Sửa bài tập tòan lớp
Bài 1:
Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy
Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
Bài 2
Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 phút)
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong phát biểu sau:
1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của 
HS trả lời miệng
Bài 3:
1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của 
2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì:
- Hai tia  đối nhau.
- Hai tia CA và  trùng nhau
- Hai tia BA và BC ..
3) Tia AB là hình gồm điểm  và tất cả các điểm  với B đối với 
4) Hai tia đối nhau là 
5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
a) Các tia đối nhau là 
b) Các tia trùng nhau là 
Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng.
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
2) 
3) 
5) 
GV ghi sẵn đề ra bảng phụ
Làm việc cả lớp
a) sai
b) đúng
c) sai
d) sai
2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì:
- Hai tia  đối nhau.
- Hai tia CA và  trùng nhau
- Hai tia BA và BC ..
3) Tia AB là hình gồm điểm  và tất cả các điểm  với B đối với 
4) Hai tia đối nhau là 
5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
a) Các tia đối nhau là 
b) Các tia trùng nhau là 
Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15 phút)
Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C
1) Vẽ ba tia AB, AC, BC
2) Vẽ các tia đối nhau:
 AB và AD
 AC và AE
3) Lấy M Ỵ tia AC vẽ tia BM
Bài 6: 
1) Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy
Hai HS lên bảng vẽ trên bảng
Cả lớp vẽ vào vở
Bài 5:
Bài 6:
 Tia Ox, 
 Oy
2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt
Các HS lên bảng vẽ hình lần lượt
Tia Ox, Oy
	Tia Ax, Ay
Tia Ax, By; Tia Ay, Bx
Tia Ax, By
Hoạt động 4: Củng cố (3 phút)
Thế nào là một tia gốc O?
Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì?
Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút)
- Ôn tập lý thuyết.
- BTVN: 24, 26, 28 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN HINH 6 TRON BO.doc