Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12, Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12, Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương

I- MỤC TIÊU

• Kiến thức cơ bản: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?

• Kĩ năng cơ bản:

 - HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.

 - HS nhận biết được một trung điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.

• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.

• HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50cm, một thanh gỗ (bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn, bút chì.

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI HOẠC SINH, DẪN DẮT TỚI KHÁI NIỆM TRUNG ĐIỂM ÐỌAN THẲNG (5 ph)

Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2cm; MB = 2cm)

1) Đo độ dài: AM = cm?

 MB = cm?

 So sánh MA; MB.

2) Tính AB?

3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B? Một HS lên bảng thực hiện:

1) AM = 2cm

 MB = 2cm

2) M nằm giữa A và B

 AM + MB = AB

 AB = 2 + 2 = 4 (cm)

3) M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; b  M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12, Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11 /11 / 2007
Ngày dạy: 13 /11 / 2007
Tuần 12 - Tiết 12:
 § 10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng cơ bản:
	- HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
	- HS nhận biết được một trung điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. 
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50cm, một thanh gỗ (bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn, bút chì.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI HOẠC SINH, DẪN DẮT TỚI KHÁI NIỆM TRUNG ĐIỂM ÐỌAN THẲNG (5 ph)
Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2cm; MB = 2cm)
1) Đo độ dài: 	AM =	cm?
	MB = 	cm?
	So sánh MA; MB.
2) Tính AB?
3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B? 
Một HS lên bảng thực hiện:
Þ AM = MB
1) 	AM = 2cm
	MB = 2cm 
2) M nằm giữa A và B
Þ 	AM + MB = AB
	AB = 2 + 2 = 4 (cm)
3) M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; b Þ M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
Hoạt động 2: (17 ph)
1) Trung điểm đoạn thẳng 
Þ
Þ
* M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn điều kiện gì?
- Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
Tương tự M cách đều A; B thì?
* GV yêu cầu: Một HS vẽ trên bảng
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm (trên bảng)
+ Vẽ trung điểm M của AB
Có giải thích cách vẽ?
Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5cm. 
 GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: AM = MB = . 
Bài tập củng cố
Bài 60 (SGK trang 118)
- GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng.
Yêu cầu một HS vẽ hình.
* GV ghi mẫu lên bảng (để HS biết cách trình bày bài).
* GV lấy điểm A' Î đoạn thẳng OB; A' có là trung điểm của AB không?
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm?
Có mấy điểm nằm giữa hai điểm của nó?
*GV: Cô cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (chưa có rõ số đo độ dài) mời một em hãy vẽ cho cô trung điểm K của nó?
- Em nói xem em định vẽ như thế nào?
Việc đầu tiên ta phải làm gì?
* HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Cả lớp ghi bài vào vở: Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng SGK. 
HS:
	M nằm giữa A và B
	M cách đều A và B 
	MA + MB = AB
	MA = MB
1 HS thực hiện:
+ Vẽ AB = 35cm
+ M là trung điểm của AB
Þ AM = = 17,5 cm
HS còn lại vẽ vào vở với
	AB = 3,5cm
	AM = 1,75cm.
- Một HS đọc to đề, cả lớp theo dõi.
- Một HS khác tóm tắt đề.
Cho
- Tia Ox
A; B Î tia Ox: OA = 2cm; OB = 4 cm
Hỏi
a) A có nằm giữa hai điểm O; B không?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
- HS trả lời miệng.
a) Điểm a nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB).
b) Theo câu a:
A nằm giữa O và B
Þ OA + 	AB = OB
	2	 + 	AB = 4
	 	AB = 4 - 2
	AB = 2 (cm)
Þ OA = OB (Vì = 2cm)
c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điêm (điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
HS:
- Đo đoạn thẳng EF.
- Tính EK = .
- Vẽ K Î đoạn thẳng EF với EK = .
Hoạt động 3: (12 ph)
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng 
* Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước.
Cách 1: 
Cách 2: Dùng dây gấp: GV hướng dẫn miệng.
Cách 3: Dùng giấy gấp (SGK).
+ Hãy dùng sợi dây "chia" thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chĩ rõ cách làm? (Chia theo chiều dài). 
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB (cho sẵn đoạn thẳng).
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng.
b1: Đo đoạn thẳng.
b2: Tính MA = MB = 
b3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB).
Cách 2: Gấp dây.
Cách 3: Dùng giấy gấp.
- HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
- Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ (chọn mép thẳng đo).
- Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.
- Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó). 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (8 ph)
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được các kiến thức cần ghi nhớ.
	1) Điểm . Là trung điểm của đoạn thẳng AB
	Û	M nằm giữa A; B
	MA = ..
	2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì  = .=
Bài 2: Bài 63 SGK
Bài 3: Bài 64 SGK. 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Cần thuộc, hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
- Làm các bài tập: 61; 62; 65 (trang 118 SGK)
	60; 61; (SBT).
- Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong trang 124 SGK để giờ sau ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 12.doc