Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33, Tiết 99: Luyện tập

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33, Tiết 99: Luyện tập

I. Mục tiêu :

– HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó

– Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó .

II. Chuẩn bị :

– Bài tập luyện tập (sgk : tr 54, 55) .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

– Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?

– Bài tập 126 (sgk :tr 54) .

3. Dạy bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33, Tiết 99: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33 	Ngày soạn: 
 Tiết: 99	Ngày dạy :
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
– HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó 
– Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó .
Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 54, 55) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?
– Bài tập 126 (sgk :tr 54) .
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bổ sung
HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước .
GV : Củng cố quy tắc tìm một số . ?
GV : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) .
GV : Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước .
HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế .
GV : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?
GV : Xác định a, ứng với bài 128 ?
– Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học .
GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .
HĐ3 : Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15 .
GV : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước .
GV : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ?
GV : Tương tự cho phần còn lại .
HĐ4 : Củng cố , dụng hai quy tắc đã học ở bài 14, 15 
GV : Hướng dẫn tóm tắt :
- Lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu so với lượng cùi dừa ?
- Tương tự với lượng đường ?
- Chúng ta cần kho bao nhiêu thịt ?
GV : Lượng cùi dừa và lượng đường tính như thế nào ?
GV : Củng cố qu tắc áp dụng , có thể tính như bài toán tìm x .
HĐ5 : Củng cố quy tắc “tìm một số khi biết giá.”với bài toán thực tế , tìm ứng với a .
GV : Hướng dẫn các bước mở đầu tương tự HĐ4 .
GV : Cần xác định phần phân số tương ứng với số sản phẩm .
GV : Gọi x là số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch .
 – kế hoạch tương ứng bao nhiêu sản phẩm ?
–560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần của kế hoạch ?
GV : Hướng các bước giải như phần bên .
HĐ6 : Vận dụng quy tắc “tìm một số biết giá trị một ” vào bài toán “ Sam Loyd”
GV : Hướng dẫn theo hai cách :
“Lập đẳng thức với x làkhối lượng viên gạch 
– Xét khối lượng quả nặng tương ứng với bao nhiêu phần của viên gạch .
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
– Ví dụ : ở câu a) 
a = 13,32 ; 
HS : Giải thích như phần bên .
HS : Đọc đề bài toán ở sgk 
HS : Tìm một số biết ..
HS : a = 1,2 ; 
HS : Thực hiện như phần bên .
HS : Hoạt động như BT 128 
HS : 
HS : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.
HS : Thực hiện tương tự như phần trên .
HS : Đọc đề bài ở sgk : tr 55 .
HS : Tóm tắt các mục theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên .
- Lượng thịt = lượng dừa 
- Lượng đường = 5% lượng dừa .
- 0.8 kg thịt 
HS : Giải tương tự phần bên .
HS : Hoạt động nhận biết nội dung đề bài , tóm tắt tương tự như trên .
HS : Nghe giảng .
HS : Chưa biết được .
HS : (kế hoạch )
HS : Thực hiện các bước tìm hiểu bài như trên .
HS : Giải theo hướng dẫn của GV , tính nhẩm (nếu có thể) .
HS : viên gạch ứng với kg .
BT 127 (sgk : tr 54) .
Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) 
và 93,24 : 3 = 31,08 (2) 
a) 13,32 : = (theo 1)
 = 31,08 (theo 2) 
b) (từ 2) 
 = 13,32 (từ 1) 
BT 128 (sgk : tr 55) .
Số kg đậu đen đã nấu chín là :
1,2 : 24 % = 5 (kg) .
BT 129 (sgk : tr 55) 
– Lượng sữa trong chai là :
18 : 4,5 % = 400 (g) 
BT 132 (sgk : tr 55) .
a) 
b) 
BT 133 (sgk : tr 55) .
Lượng cùi dừa :
0,8 : = 1,2 (kg) 
Lượng đường : 
1,2 . 5% = 0,06 (kg) .
BT 135 (sgk : tr 56) .
560 sản phẩm ứng với :
 .
– Số sản phẩm được giao là :
 (sản phẩm) .
BT 136 (sgk : tr 56) .
 viên gạch ứng với quả nặng kg .
– Viên gạch nặng : 
 = 3 (kg) .
Củng cố:– Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :– Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự bài tập 134 (sgk : tr 55) .
– Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự , chuẩn bị bài 16“Tìm tỉ số của hai số” 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33-tiet 99.doc