Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2005-2006 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2005-2006 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU :

- HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm .Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .

- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng .

- Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .

- Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận khi vẽ hình và kiểm tra ba điểm thẳng hàng .

II.CHUẨN BỊ : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ .

III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- HS : a) Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M  b .

 b) Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho M  a ; A  b ; A  a .

 c) Vẽ điểm N  a và N  b .

 d) Hình vẽ có đặc điểm gì ?

 a

 b

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của thầyvà trò: Phần ghi bảng:

* Hoạt động 1 : Ba điểm thẳng hàng :

- GV nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M ; N ; A thẳng hàng .

-Vậy khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ?

- HS : Ba điểm A , B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng .

-Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?

-HS: Ba điểm A , B , C không cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng

- Vậy em nào có thể nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ?

* Củng cố : bài tập 8 , 9 , 10 trang 106 .

* Hoạt động 2 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .

- GV vẽ hình :

 A B C

- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau ?

HS :

* Chú ý : HS ghi chú ý vào vở .

- Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ? => Nhận xét :SGK

- GV nêu chú ý : + Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng .

 + Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng .

1 / Thế nào là ba điểm thẳng hàng:

 A B C a

 P

Ba điểm A , B , C thẳng hàng

Ba điểm A , B , P không thẳng hàng

2 / Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:

 A C B

Điểm C nằm giữa hai điểm A và B .

Trong ba điểm thẳng hàng , có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .

-Điểm A , C nằm về hai phía đối với điểm B

-Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A

-Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C

* Chú ý:(sgk)

 

doc 49 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2005-2006 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :03/ 09 / 2005 
 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 : §1 .ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU :
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng .
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .
Biết vẽ , đặt tên , kí hiệu điểm , đường thẳng . 
Biết sử dụng kí hiệu Î ; Ï .
Quan sát các hình ảnh thực tế .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ , bút dạ .
HS : Thước thẳng .
II. THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Hoạt động của thầy và trò:
Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu về điểm :
Hình học đơn giản nhất đó là điểm . Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình . Vậy điểm được vẽ như thế nào ? 
- HS nghe GV giới thiệu 
1. Điểm :
GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ ) trên bảng và đặt tên .
GV giới thiệu : dùng các chữ cái in hoa A , B , C ... để đặt tên cho điểm . 
Một tên chỉ dùng cho một điểm . 
Một điểm có thể có nhiều tên .
Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm ?
 A · · B
 · C 
Hình 1 
- Ở hình 1 : có 3 điểm phân biệt 
Hình 2 :
M · N
- Ở hình 2 : có 2 điểm trùng nhau 
Đọc mục “điểm ” ở SGK ta cần chú ý điểm gì ?
* Hoạt động 2 : Giới thiệu về đường thẳng 
GV giới thiệu hình ảnh đường thẳng trong thực tế : sợi chỉ căng thẳng , mép bảng , mép bàn thẳng .
GV hướng dẫn cách vẽ một đường thẳng .
- HS nghe GV giới thiệu về đường thẳng và hướng dẫn cách vẽ .
- HS ghi bài vào vở .
-HS vẽ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở như GV và 1 HS lên bảng vẽ .
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? 
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
- HS trả lời : Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó .
GV treo bảng phụ 
 N · · M
 A · 
a B ·
Điểm nào nằm trên , không nằm trên đường thẳng đã cho ?
* Hoạt động 3 : quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
- GV nêu nhiều cách nói khác nhau về kí hiệu .
 A Î d ; B Ï d ? 
GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ :
 · B
 A
 ·
 d
- Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
* Củng cố : Làm ? . .
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng .
1 .Điểm:
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm .
Mỗi điểm có một tên riêng 
dùng các chữ cái in hoa A , B , C ... để đặt tên cho điểm . 
 vd: 
 Điểm A
Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau .
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm .
Điểm cũng là một hình . Đó là hình đơn giản nhất .
2 / Đường thẳng:
Đường thẳng là một tập hợp điểm .
Mỗi đường thẳng có tên riêng và được kéo dài vê hai phía (không bị giới hạn).
 a
 Đường thẳng a
Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó .
3 / Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng:
 a M
 M 
	4. Củng cố : 
	* Làm bài tập (GV kẻ sẵn trên bảng phụ ) : Thực hiện :
Vẽ đường thẳng xx’ .
Vẽ điểm B Î xx’ .
Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’ .
Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N .
Nhận xét vị trí của ba điểm này ?
* Làm bài tập 2 , 3 SGK tai chỗ .
* Treo bảng phụ , hãy điền vào các ô trống trong bảng sau : 
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a 
M Î a 
 · N
 a
5. Dặn dò : 
Học bài trong SGK và vở ghi .
Rèn luyện kỹ năng vẽ , đọc hình vẽ , đặt tên điểm và đường thẳng .
Làm bài tập : 4 , 5, 6 , 7 (SGK) ; 1 , 2 , 3 (SBT)
Ngày soạn :11/ 09 / 2005 
 Tiết 2 : 	§2.BA ĐIỂM THẲNG HÀNG .
I. MỤC TIÊU : 
HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm .Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng .
Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .
Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận khi vẽ hình và kiểm tra ba điểm thẳng hàng .
II.CHUẨN BỊ : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ .
III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
- HS : a) Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M Ï b .
	 b) Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho M Î a ; A Î b ; A Î a .
	 c) Vẽ điểm N Î a và N Ï b .
	 d) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
 a 
 b 
Dạy bài mới : 
Hoạt động của thầyvà trò:
Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : Ba điểm thẳng hàng :
- GV nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M ; N ; A thẳng hàng .
-Vậy khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? 
- HS : Ba điểm A , B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng .
-Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? 
-HS: Ba điểm A , B , C không cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng 
- Vậy em nào có thể nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ?
* Củng cố : bài tập 8 , 9 , 10 trang 106 .
* Hoạt động 2 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
- GV vẽ hình : 
 A B C
- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau ?
HS :
* Chú ý : HS ghi chú ý vào vở .
- Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C ? => Nhận xét :SGK 
- GV nêu chú ý : + Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng .
 + Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng .
1 / Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
 A B C a
 P 
Ba điểm A , B , C thẳng hàng
Ba điểm A , B , P không thẳng hàng
2 / Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
 A C B 
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
Trong ba điểm thẳng hàng , có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
-Điểm A , C nằm về hai phía đối với điểm B 
-Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A 
-Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C 
* Chú ý:(sgk)
4. Củng cố :
Làm bài tập 11/ 107 : HS làm miệng .
Làm bài tập 12 / 107 
Bài tập bổ sung :
1) Trong hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
 2) Vẽ ba điểm thẳng hàng E , F , K ( E nằm giữa F và K )
 3) Vẽ hai điểm M , N thẳng hàng với E .
 4) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
 5. Dặn dò : 
	- Ôn lại những kiến thức quan trọng trong bài học .
	- Về nhà làm bài tập 13 , 14 / SGK ; 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 13 / SBT .
Ngày soạn :18/ 09 / 2005
 Tiết 3 :	§ 3.ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM .
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm .
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song song .
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng .
II. CHUẨN BỊ : 
Thước thẳng , phấn màu bảng phụ .
III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ :
 a)Khi nào ba điểm A , B , C thẳng hàng , không thẳng hàng ?
	b) Cho điểm A , vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ? 
	c) Cho điểm B ( B ¹ A ) vẽ đường thẳng đi qua A và B .
	d) Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ 
 đường thẳng đi qua hai điểm A và B .
Dạy bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò:
phần ghi bảng :
* Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng .
- GV nêu cách vẽ đường thẳng .
- Nêu nhận xét : 
* Củng cố : Bài tập : 
Cho hai điểm P , Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm Pvà Q . Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ?
- Thực hiện theo nhóm : 
+ Nhóm 1: Cho 2 điểm M và N , vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được ?
+ Nhóm 2 : Cho 2 điểm E và F , vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường vẽ được ? 
- 1 HS lên bảng thực hiện vẽ trên bảng và rút ra nhận xét .
+ Nhận xét : Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q . 
- Nhóm 1 : 1 đường thẳng 
- Nhóm 2 : 1 đường thẳng
* Hoạt động 2 : Cách đặt và gọi tên đường thẳng :
- Cho HS tự đọc SGK và nêu các cách đặt tên cho đường thẳng .
- Yêu cầu các HS làm ? 
* Hoạt động 3 : 
Cho ba điểm A , B , C không thẳng hàng , vẽ đường thẳng AB , AC . Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ? 
1 HS thực hiện vẽ trên bảng , cả lớp vẽ vào vở .
 Hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm A còn điểm nào chung nữa không ? 
- HS : Hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A ; Điểm A là duy nhất .
- Hai đường thẳng AB và AC gọi là hai đường thẳng cắt nhau .
- Có hai đường thẳng có vô số điểm chung không ? => hai đường thẳng trùng nhau .
- Đọc chú ý trong SGK .
* Củng cố : Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ? 
 a
 b
- Vì đường thẳng không bị giới hạn về hai phía , nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau .
1.Vẽ đường thẳng :(sgk)
 · · 
 A B
Nhận xét: có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
 · 
 M ·
 N
.
 ·
 E ·
 F
Bài 15 /109.sgk:
a)Đ ;b) S 
2.Đặt tên đường thẳng :
Đặt tên : 
dùng 1 chữ in thường 
dùng 2 chữ in thường 
dùng 2 chữ in hoa 
*Có 6 cách gọi tên đường thẳng : AB ; BA ;AC ; CA ; BC ; CB .
3.Vị trí tương đối của 2 đường thẳng :
a)Hai đường thẳng cắt nhau:
(Có 1 điểm chung)
 B A
 C 
b)Hai đường thẳng song somg:
(Không có điểm chung nào)
 a
 b
c)Hai đường thẳng trùng nhau:
(có vô số điểm chung)
 A B C
*Chú ý:(sgk/109)
4.Củng cố : 
Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song .
Làm bài tập 16 , 17 , 19 / 109 SGK 
Treo bảng phụ :
Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ?
Với hai đường thẳng có những vị trí nào ? Chỉ ra số điểm chung trong từng trường hợp ? 
Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên chúng theo các cách khác nhau .
Hai đường thẳng chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào ? Vì sao ? 
Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì về hai lề thước ? => Cách dùng thước thẳng vẽ hai đường thẳng song song .
5.Dặn dò : Bài tập về nhà : 15 , 18, 21 /SGK ; 15 , 16 ,17 , 18 / SBT .
Đọc kỹ bài thực hành . 
Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo qui định SGK , một dây dọi .
Ngày soạn : 25 / 09 / 2005
 Tiết 4 . § 4 .	THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG .
I. MỤC TIÊU :
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng .
II. CHUẨN BỊ : 
Mỗi nhóm 2 HS : 3 cọc tiêu , 1 dây dọi , 1 búa đóng cọc .
III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
Ổn định : 
Dạy bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò:
Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ 
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường .
Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B .
- 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm .
* Hoạt động 2 : Cách làm :
- GV làm mẫu trước toàn lớp .
- Cách làm :
+ Bước 1 : Cắm cọc tiêu thảng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . 
+ Bước 2 : HS1 đứng ở A , HS2 đứng ở điểm C .
+ Bước 3 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu cho đến khi HS1 thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng hàng .
GV: thao tác cả hai trường hợp C nằm giữa A và B , B nằm giữa A và C .
- 2 HS nêu cách làm .
- HS ghi bài .
- 2 HS thao tác trước lớp 
* Hoạt động 3 : HS thực hành theo nhóm .
1 / Nhiệm vụ:( Sgk / 110 )
2 / Chuẩn bị :
Mỗi tổ chuẩn bị :
 - Ba cọc tiêu
 - Một sợi dây dọi 
3 / Hướng dẫn cách làm:( Sgk / 110)
+ Bước 1 : Cắm cọc tiêu thảng đứn ... 
Hoạt động 3 : 
a. Quan sát hình 38/SGK và trả lời câu hỏi đường phân giác của một góc là gì? 
b. Vẽ một góc có số đo 700 vẽ đường phân giác của góc ấy bằng thước đo góc và bằng cách gấp giấy. 
c. Vẽ hai tia phân giác của góc bẹt vẽ đường phân giác của góc bẹt
- 1 HS lên bảng 
- Cả lớp cùng thực hiện theo các yêu cầu của giáo viên 
- HS quan sát vẽ trên bảng và trả lời tia phân giác của một góc là gì 
- HS phân tích và suy ra được = 320
- Vẽ được tia phân giác oz của góc xoy 
- Cả lớp cùng vẽ góc xoy và giấy và gấp tờ giấy để tìm ra vị trí của phân giác. 
- Bài HS tự trả lời 
- Cả lớp cùng vẽ vào giấy gương. 
2 tổ rẽ; 2 tổ gấp giấy 
y
O
x
z
	* Củng cố : 
	a. Làm BT 32/SGK (Dùng bẳng trắc nghiệm) 
b. Diễn tả tia phân giác của góc bằng các cách khác nhau.
Oz là tia phân giác của góc Oz nằm giữa Ox và Oy và = = = 
* Hướng dẫn công việc ở nhà : 
	- Học thuộc theo SGK
	- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Làm các bài tập 33, 34, 35, 36, 37/SGK 
Ngày soạn : 
Tiết : 21	LUYỆN TẬP .
A . MỤC TIÊU : Học xong bài này HS phải :
Củng cố lại kiến thức đã học .
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập , vẽ chính xác . 
Bổ sung diễn tả tia phân giác của góc 
B . CHUẨN BỊ :
GV : SGK + tài liệu + thước đo góc + giấy trong + đền chiếu .
HS : SGK + giấy trong + dụng cụ học tập .
C . THỰC HIỆN TIẾT DẠY : 
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở 2 HS .
Tia phân giác của 1 góc là gì ? 
Nêu cách vẽ tia phân giác của một góc ? 
Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 33/87 : 
 xOy + yOx’ = ? 
 xOy = 1300 => yOx’ = ? 
Ta có : xOt = tOy (gt) 
 tOy = ? 
 Vì Oy nằm giữa Ot và Ox’ => Điều gì ? 
	tOy +yOx’ = ? 
Hay tOx’ = ? 
Bài 34 : 
- Theo tính chất của hai góc kề và bù ta có điều gì ? 
- xOy và yOx’ thế nào ? 
=> yOx’ = ? 
- Ot là phân giác xOy 
=> xOt = tOy = ? 
- Ot’ là phân giác x’Oy 
=> x’Ot’ = t’Oy = ?
=> yOt = ? 
=> xOt’ = ? 
 x’Ot’ = ? 
 x’Ot = ? 
 tOt’ = ? 
- Chú ý HS vẽ hình .
- GV nhận xét , đánh giá , kết luận . 
a) Vì xOy và yOx’ là hai góc kề bù nên 
	xOy + yOx’ = 180 0 
=> xOy = 1800 - yOx’ 
 = 1800 - 1300 = 500 
b) Ta có xOt = tOy = xOy : 2 
 = 1300 : 2 = 650 
Vì Oy nằm giữa hai tia Ot và Ox’ nên tOy + yOx’ = tOx’ 
 650 + 500 = tOx’
Vậy tOx’ = 1150 
- Cả lớp cùng thực hiện trên giấy trong theo từng nhóm .
- Gọi đại diện hai nhóm đưa bài chiếu lên .
- Các nhóm khác nhận xét .
Giải : 
Ta có xOy + yOx’ = 1800 
 yOx’ = 1800 - 1000 = 800
 xOt = tOy = xOy : 2 
 = 1000 : 2 = 500 
Do đó : tOy + yOx’ = tOx’ 
 500 + 800 = tOx’
Hay tOx’ = 1300 
Và : x’Ot’ = t’Oy = x’Oy : 2 = 800:2 
 = 400 
và xOy + yOt’ = xOt’
Hay xOt’ = 1000 + 400 = 1400 
 	tOy + yOt’ = tOt’ 
500 + 400 = 900 = tOt’ 
Vậy tOt’ = 900 
O
x
x'
t
y
t'
Củng cố : Làm bài tập 35/87 SGK
Hướng dẫn về nhà :
Học kỹ bài , làm các bài tập : 36 , 37 , 38 /SGK .
Tiết sau thực hành . Mỗi tổ làm 1 giác kế .
Ngày soạn : 
Tiết 22 	THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
A Mục tiêu :
	Hướng dẫn học sinh đo góc trên mặt đất .
	Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế .
B Chuẩn bị : 
	GV : SGK + Giác kế + Sợi dây 
	Trò : Dụng cụ thực hành .
C Các hoạt động : 
	1. Ổn định 
	2. Kiểm tra dụng cụ 
Bài mới 
Phần GV
Phần học sinh
1-Dụng cụ đo.
 -Giới thiệu giác kế.
 -Cấu tạo giác kế.
2-Cách đo góc trên mặt đất ? (làm mẫu)
 Ví dụ:đo góc ABC .. ?
 Qua các bước nào ?
 Kết quả cuối cùng?
- Hướng dẫn cho học sinh thực hành tiếp đo các góc : ; ; ; ; ;;; ...
- Giác kế : giới thiệu và nêu cách sử dụng khi đo .
- Cách đo : Ví dụ đo góc ACB như sau : 
 + Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa trònnằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đi qua đỉnh .
 + Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí không độ và quay đĩa đên vị trí sao cho cọc tiêu đứng ở A và 2 khe hở thẳng hàng .
 + Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đứng ở B là 2 khe hở thẳng hàng .
 + Bước 4 : Đọc số đo độ của góc trên mặt đĩa .
 + Học sinh tiếp tục lần lượt đo các góc ;;; ...
4. Củng cố : 
	- Cho học sinh đo nhiều lần các góc tuỳ ý .
	- Về nhà tự làm giác kế và đo .
5. Dặn dò 
Tiết sau thực hành ngoài trời .
Ngày soạn : 
Tiết 23 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
A MỤC TIÊU :
	Hướng dẫn học sinh đo góc trên mặt đất .
	Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế .
B CHUẨN BỊ : 
	GV : SGK + Giác kế + Sợi dây 
	Trò : Dụng cụ thực hành .
C CÁC HOẠT ĐỘNG : 
	1. Ổn định 
	2. Kiểm tra dụng cụ 
Bài mới 
Cho học sinh thực hành tiếp đo các góc trên mặt đất: ; ; ; ; ;;; ...
Hướng dẫn HS làm bài báo cáo thực hành theo các mẫu : 
Chuẩn bị : 
Dụng cụ : giác kế , cọc tiêu .
Các bước thực hiện : đo góc ACB
+ Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa trònnằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đi qua đỉnh .
+ Bước 2 : Đua thanh quay về vị trí không độ và quay đĩa đên vị trí sao cho cọc tiêu đứng ở A và 2 khe hở thẳng hàng .
 + Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đứng ở B là
+ Bước 4 : Đọc số đo độ của góc trên mặt đĩa .
3. Kết quả : = ? 0 
4. Củng cố : 
	- Cho học sinh đo nhiều lần các góc tuỳ ý .
	- Về nhà tự làm giác kế và đo .
5. Dặn dò 
	- Tiết sau học bài ĐƯỜNG TRÒN , nhớ mang compa . 
Ngày soạn: 27/03/06
Tiết 25 :	§ 8. ĐƯỜNG TRÒN.
I.Mục tiêu:	
	-HS cần hiểu được : - Đường tròn là gì? 
	 - Hiểu cung, dây cung, bán kính ,đường kímh.
	- Nắm được kỹ năng: -Sử dụng compa thành thạo
	- Biết vẽ đường tròn ,cung tròn.
	- Biết giữ nguyên độ mở của compa.
	- Thái độ : 	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa,vẽ hình.
II. Chuẩn bị :
	-GV: Thước kẻ ,compa ,thước đo góc ,phấn màu & bảng phụ ghi các bài tập 39,41,42/sgk
	-HS: Thước kẻ có chia khoảng,compa , thướpc đo độ.
III. Các Hoạt Động:
Ổn định lớp:
KTBC: 
Bài mới:
Hoạt động của GV & HS:
Phần ghi:
1.Đường tròn và hình tròn:
GV: Em hãy cho biết để vẽ đường ròn người ta dùng dụng cụ gì? 
HS: Compa
Gv: hường dẫn HS vẽ đường tròn , ví dụ đường tròn tâm O ,bán kính 2 cm.
-GV: Lấy các điểm A,B,C .. bất kỳ trên đường tròn . Hỏi các điểm này cách O bao nhiêu?
HS: A,B,C, đều cách O một khoảng bằng 2 cm.
GV: Vậy đờng tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
GV: tưoơg tự gv định nghĩa tổng quát đường tròn tâm O bán kính R.
Gv: giới thiệu kí hiệu và các điểm nằm trên ,trong, ngoài đường tròn.
GV: Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON,OP,OQ với bán kính R.
GV: hướng dẫn hs dùng compa so sánh đoạn thẳng như hình 46 /sgk.
Qua so sánh gv kết luận cách nhận biết các điểm nằm trên,bên trong, bên ngoài đường tròn.
b)GV giới thiệu hình tròn ,nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn.
2.Cung và dây cung:
GV; yêu cầu hs đọc sgk ,quan sát và trả lời cung tròn là gì? Dây cung là gì ? Thế nào là đờng kính của đường tròn?
GV: Cho HS làm bài tập :
-Vẽ đường tròn (O;2cm),vẽ dây cung EF dài 3 cm.Vẽ đường kính PQ của đường tròn.
- Hỏi đường kính dài bao nhiêu cm ? 
1.Đường tròn và hình tròn:
a) Đường tròn:
 * Định nghĩa : ( sgk)
 * Kí hiệu : Đường tròn tâm O bán kính R là:
 ( O;R) ; ( O)
O
N
P
Q
R
 - Điểm P nằm trên (thuộc )
 đường tròn.
	 - Điểm N nằm trong ()
 đường tròn.
 -Điểm Q nằm ngoài ()
 đường tròn.
b) Hình tròn: (sgk)
O
R
2.Cung và dây cung:
a) Cung : 
O
C
D
A 
B
- C,D ( O) , chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn.
 - b) Dây cung : Là đoạn thẳng nối 
 hai đầu mút của cung.
 VD: Đoạn thẳng CD là một dây 
 Cung.
 - Dây cung đi qua tâm thì lớn
 nhất và được gọi là đường kính.
 - Đường kính dài gấp đôi bán kính.
3. Một số công dụng khác của compa:
- Vẽ đờng tròn.
- Đo và so sánh độ dài các đoạn thẳng.
GV cho hs làm bài tập 38/91.sgk:
GV: đưa đề lên màn hình
Bài 38/ sgk:(C; 2cm) đi qua O và A vì 
O
A
C
D
 CO = CA = 2cm
Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK ,nắm vững khái niệm đờng tròn,cung tròn ,dây cung.
BTVN: 39,40,41,42/92,93.sgk & 35,36,37,38/59,60.SBT.
Tiết sau mang mỗi em vật dụng có hình tam giác.
Ngày soạn: 02/04/06
Tiết 26:	§9. TAM GIÁC.
I.Mục tiêu:	
	-HS cần hiểu được : - đỊnh nghĩa đưỢc tam giác.
	- Hiểu đỉnh ,cạnh góc của tam giác là gì?
	- Nắm được kỹ năng: -Biết vẽ tam giác.
	- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
	- Nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác.
II. Chuẩn bị :
	-GV: Thước kẻ ,compa ,thước đo góc ,phấn màu & bảng phụ ghi các bài tập 39,41,42/sgk
	-HS: Thước kẻ có chia khoảng,compa , thướpc đo độ.
III. Các Hoạt Động:
1.Ổn định lớp:
2.KTBC: HS1: Thế nào là đường tròn tâm O,bán kính R ? 
	Cho đoạn thẳng BC = 2,5 cm .Vẽ ( B; 2,5 cm ) và (C; 2,5 cm) .
Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB,AC.Chỉ cung lớn ,nhỏ AD. 
Vẽ dây cung AD.
	HS2 : Làm bài tập 41 /92.sgk (GV đưaq đề lên màn hình.)
3.Bài mới:
Hoạt động của GV & HS:
Phần ghi:
GV :chỉ vào hình vừa kiểm tra HS và giới thiệu đó là tam giác ABC.Vậy tam giác ABC là gì?
HS : trả lời , GV nêu chính xác đ/nghĩa.
A
B
C
GV vẽ hình: 
Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB,BC,CA như trên có phải là tam giác ABC không?vì sao?
HS: Không vì 3 điểm A,B,C không thẳng hàng.
HS: vẽ hình vào vở.
GV: giới thiệu kí hiệu tam giác ABC.,giới thiệu cách đọc và 2 kí hiệu khác.
HS:nêu cách đọc khác của tam giác ABC(6 cách)
GV: Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh,3góc.Hãy đọc tên 3 đỉnh,3 cạnh,3 góc đó?
HS:-Đỉnh A,đỉnh B,đỉnh C .
- AB,AC,BC : 3 cạnh của tam giác.
- ABC , ACB, CAB .
GV: Có thể đọc cách khác không?(gv hướng dẫn)
GV: giới thiệu điểm trong,ngoài của tam giác.
GV: cho hs làm bài tập 43/sgk.
(Đưa đề lên bảng phụ)
Bài 44/sgk : Cho hs hoạt động nhóm.
A
B
I
C
	 GV: hình bên có bao nhiêu tam 
 giác? đọc tên? Sau đó treo
 bảng phụ cho hs điền theo
 nhóm.
 GV: cho hs tìm một số vật
 có dạng tam giác trên thực tế.
1.Tam giác ABC là gì?
A
B
C
* Định nghĩa : (sgk)
*Kí hiệu: 
- M: đểm nằm bên trong tam giác (điểm trong của tam giac).
- N: điểm nằm ngoài tam giác (Điểm ngoài của tam giác).
Bài 43/sgk:
a)Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN,NP,PM khi ba điểm N,M,P không thẳng hàng gọi là MNP.
b)TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU,UV,VT khi ba điểm T,U,V không thẳng hàng.
Bài 44/sgk :
Tên 
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
ABC
A,B,C
ABC,ACB,CAB
AB,AC,CB
ABI
AIC
2.Vẽ tam giác:
GV: Làm mẫu trên bảng vẽ ABC, sau đó yêu cầu hs vẽ TIR (Bài tập 47/sgk)
2. Vẽ tam giác:
R
I
T
Vd: Vẽ tam giác TIR biết: IR = 3 cm,TI = 2,5 cm ,TR = 2 cm.
4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài kết hợp vở và sgk.
BTVN: 45,46/95.sgk
Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương /96.sgk.
Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6(28).doc