Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Thắng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Thắng

A. Mục tiêu

+ Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

đường thẳng.

+ Kĩ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

 - Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cần thận, chính xác.

B. Chuẩn bị

 Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

C. Các hoạt động dạy và học.

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 7p)

GV: Gọi 1 HS lên bảng.

+ Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.

+ Vẽ điểm N a và N b

+ Hình vẽ có đặc điểm gì?

GV: Giới thiệu ba điểm M, A, N thẳng hàng vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng? 1 em lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở bài tập; nhận xét, bổ sung bài bạn.

Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng( 15p)

Yêu cầu HS quan sát hình 8 SGK và đọc nội dung trong sách sau đó trả lời :

+ Khi nào ta có thể nói: 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ hình biểu diễn?

+ KHi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng? Vẽ hình biểu diễn?

+ Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hành?

+ Để nhận biết 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?

+ Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?

GV: Chính xác hóa tất cả các kiến thức, kĩ năng trên

+Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? vì sao?

+ Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng và nhiều điểm không thẳng hàng (cho hình vẽ minh họa). Hình vẽ:

+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng:

+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

 A .

 . . B

 C

 Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.

+ Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng và cách kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không?

Bài 8: SGK

bài 9 SGK

Bài 10 ( a,c ) : SGK

 

doc 25 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 20/ 8/ 2009
Chương I. 	 Đoạn thẳng
Tiết 1: 	Đ1 Điểm - Đường thẳng.
A. Mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
+ Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng, Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 - Biết kí hiệu điểm, đường thẳng, Biết sử dụng kí hiệu và .
 - Quan sát các hình ảnh thực tế.
B. Chuẩn bị
Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy và học. 
 Hoạt động thầy và trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Điểm (1p)
 - Dấu chấm nhỏ tren tờ giấy hoặc trên bảng là hình ảnh của điểm
- người ta dùng các chử cái in hoa
 ( A; B , C .) để đặt tên cho điểm
- Một tên chỉ dùng cho 1 điểm
-Một điểm có thể có nhiều tên
- Cho HS đọc thông tin SGK
- Ta cần chú ý nội dung gì ?
- Vậy 1 hình có ? điểm ?
- dùng các chử cái in hoa
 ( A; B , C .) để đặt tên cho điểm
- Một tên chỉ dùng cho 1 điểm
-Một điểm có thể có nhiều tên
 -Hình là tập hợp các điểm
Hoạt động 2: Đường thẳng (15p)
- Cái thước , mép bảnh  là hình ảnh của đường thẳng
- Vậy đường thẳng có bị giới hạn không?
- Làm thế nào để biểu diễn đường thẳng
- Dùng các chử cái thường để đặt tên cho đường thẳng
- Cho hình vẻ sau : có những điểm nào ? đường thẳng nào? 
Đường thẳng không bị giới hạn
- Dùng các chử cái thường để đặt tên cho đường thẳng
- 2 đường thẳng khác nhau có 2 tên khác nhau 
 Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (8p)
GV: Cho hình vẽ:
+ Hỏi: ở hình vẽ có mấy điểm, mấy đường thẳng? ; điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d ?
GV: Giới thiệu kí hiệu: A d; B 
và yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu đó. 
GV nói: Với bất kì đườngthẳng nào, có những điểm thuộc và có nhưng điểm không thuộc đường thẳng đó.
ở hình vẽ có 4 điểm, một đường thẳng.
Điểm A, điểm N thuộc đường thẳng d.
Điểm B, điểm M không thuộc đường thẳng d.
Điểm A thuộc (nằm trên) đường thẳng d; Điểm B không thuộc (nằm ngoài) đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua A
Đường thẳng d không đi qua B
 Hoạt động 4: Củng cố (10p)
 1. Cho HS làm bài tập ? SGK.
2. Cho bài tập sau (bảng phụ)
+ Vẽ đường thẳng xx’
+ Vẽ điểm B xx’
+ Vẽ điểm M, N sao cho M, N nằm trên xx’
+ Có nhận xét gì về vị trí cảu 3 điểm: B, M, N?
3. Cho SH làm bài tập số 2 SGK (đề ra ở bảng phụ).
Bài 2: 
Nhận xét: 3 điểm B, M, N cùng nằm trên đường thẳng xx’
 bài tập số 2 SGK( phiếu học tập..
 ) 
 Hoạt động 4 : Bài tập về nhà (1p) 
Ôn lại các kiến thức của bài
Làm các bài tập SGK và SBT
Làm bài tập sau: vẻ Đường thẳng a; Lấy A; C a ; Vẻ b qua A ; lấy điểm B b và BA , vẻ c Qua B và C
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 4; 5; 6; 7 SGK và 1; 2; 3 SBT.
- Ôn lại các kién thức đã học
- Xem trước nội dung Đ2
 Ngày 25 / 8/ 2009
Tiết 2: 
Đ2 Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
+ Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
đường thẳng.
+ Kĩ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
	- Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cần thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
 Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 7p)
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
+ Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.
+ Vẽ điểm N a và N b
+ Hình vẽ có đặc điểm gì?
GV: Giới thiệu ba điểm M, A, N thẳng hàng vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
1 em lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở bài tập; nhận xét, bổ sung bài bạn.
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng( 15p)
Yêu cầu HS quan sát hình 8 SGK và đọc nội dung trong sách sau đó trả lời :
+ Khi nào ta có thể nói: 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ hình biểu diễn?
+ KHi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng? Vẽ hình biểu diễn?
+ Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hành?
+ Để nhận biết 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
+ Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
GV: Chính xác hóa tất cả các kiến thức, kĩ năng trên 
+Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? vì sao?
+ Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng và nhiều điểm không thẳng hàng (cho hình vẽ minh họa).
Hình vẽ:
+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng:
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
 A . 
 . 	 . B
 C 
 Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
+ Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng và cách kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không?
Bài 8: SGK
bài 9 SGK
Bài 10 ( a,c ) : SGK
Hoạt động 3: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng (8p)
GV: Vẽ hình lên bảng:
Hỏi: + Với hình vẽ đó, kể từ trái san phải, vị trí các điểm như thế nào với nhau?
+ Trên hình vẽ có mấy điểm được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? (A và C).
+ Nếu nói “Điểm E nằm giữa 2 điểm M và N” thì 3 điểm M, E, N có thẳng hàng không?
GV: Chốt lại cho HS: Nếu biết một điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
+ Điểm A và điểm C nằm cùng phía đối với B.
+ Điểm C và điểm B nằm cungd phía đối với điểm A.
+ Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
+ Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
HS: Rút ra nhận xét (SGK).
HS: Trả lời: 3 điểm M, E, N thẳng hàng.
Hoạt động 4: Củng cố( 13p)
GV: Cho HS làm bài tập 10b; 11; 12 SGK để củng cố.
Bài tập bổ sung:
HS: Làm các bài tập 10b; 11; 12 SGK và các bài tập làm thêm theo yêu cầu của GV.
2. Vẽ 3 điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K)
+ Vẽ 2 điểm M và N thẳng hàng với E.
+ Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 2p)
+ Nắm chắc các kiến thức: 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng; điểm nằm giữa 2 điểm; quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
+ Làm các bài tập: 13; 14 SGK: 6 -> 10; 13 SBT.
---------------úúú------------
 Ngày 6 / 9 /2009
Tiết3	
Đ3 Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
+ Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 - Lưu ý HS có vô số đường thẳng đi qua 1 điểm.
+ Kĩ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm; Đường thẳng cắt nhau, song song.
+ Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
+ Thái độ: Vẽ chính xác và cẩn thận đường thẳng đi qua 2 điểm A và B 
B. Chuẩn bị
 Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài củ (8p)
 + Khi nào 3 điểm thẳng hàng. không thảng hàng?
+ Cho điểm A; vẽ đường thẳng đia qua A? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
+ Cho điểm B (B A), Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
HS: Lên bảng, cả lớp vẽ vào giấy nháp.
+ Trả lời như trong SGK.
+ Vẽ hình:
HS: Cả lớp nhận xét
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng; đặt tên cho đường thẳng.(8p)
GV: Cho HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK, sau đó yêu cầu HS lên bảng vẽ.
+ Em vẽ được mấy đường thẳng như thế? 
+ Cho HS làm bài tập củng cố: Cho 2 điểm P và Q Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó? Có bao nhiêu đường thẳng như vậy?
Cho HS làm bài 15 và 16 SGK
HS: Đọc cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B như trong SGK.
HS: Một em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
 . .
 P Q
Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q
Bài 15 SGK
Bài 16 SGK
 Hoạt động 3: Gọi tên đường thẳng(5p)
Cho HS nghiên cứu thông tin SGK
- Có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
Trả lời 
Bài tập :
Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B; Cvẽ các đường thẳng AB; AC
Có nhận xét gì về 2 đường thẳng này
- Hai đường thẳng này có chung điểm A gọi là 2 đường thẳng cắt nhau
Vậy như thế nào là 2 đường thẳng cắt nhau ta chuyển qua mục 3
Các cách đọc tên cho đường thẳng là:
Dùng chử cái thường
Dùng chử cái in hoa
Dùng 2 chử cái thường
Dùng hai chữ cái in hoa
Bài tập:
- Nhận xét: 2 đường thẳng có chung điểm A
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, song song , cắt nhau (10p)
2 đường thẳng AB và AC có chung điểm A gọi là 2 đường thẳng cắt nhau
Vậy thế nào là 2 đường thẳng cắt nhau?
2 đường MN và NP có đặc điểm gì?
2 đường MN và NP có vô số điểm chung gọi là 2 đường thẳng trùng nhau
2 đường thẳng a bà b không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song
Vậy thế nào là 2 đường thẳng song song?
2 đường thẳng không trùng nhau gọi là 2 đường thẳng phân biệt
Chú ý : SGK
- 2 đường thẳng cát nhau: là 2 đường thẳng có 1 điểm chung
- 2 đường thẳng có vô số điểm chung gọi là 2 đường thẳng trùng nhau
- 2 đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung
 Chú ý : SGK 
Hoạt động 5 : Cũng cố – bài tập về nhà (15p)
- Qua bài học ta cần nắm được nội mdung kiến thức gì?
- Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
- Nêu vị trí của 2 đường thẳng
Thế nào là 2 đường thẳng cắt nhau. Trùng nhau, song song?
Làm bài 20 SGK
- Về nhà làm các bài còn lại ở SGK và SBT
- Xem trước bài 4 và chuẩn bị dụng cụ thực hành
---------------úúú------------
Tiết 4: 	 Ngày 14 / 9/ 2009
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng ( Tiết 1)
A. Mục tiêu:
	HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
B. Chuẩn bị:
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi và một buấ đóng đinh.
HS: + Mỗi nhóm (tổ): 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc và 3 cọc tiêu (đã cho chuẩn bị từ trước); 
+ Mỗi em một báo cáo (mẫu) thực hành.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10p)
GV: Gọi một HS nhắc lại khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
GV: Nhận xét, ghi điểm và giới thiệu bài mới.
HS: 1 em trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần).
Hoạt động 2: Thông báo nhiệm vụ(8p)
GV: + Nêu nhiệm vụ như mục 1 SGK.
 + Đặt vấn đề: Khi đã có những dụng cụ trong tay, chúng ta cần tiến hành nàm như thế nào?
HS: Nắm đưcợ nhiệm vụ của mình, của nhóm mình trong tiết học
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm (20p)
GV: + Cho HS đọc mục 3 SGK và quan sát kĩ hai tranh vẽ hình 24 và 25 SGK.
 + Yêu cầu HS trình bày cách làm.
GV: Cùng 2 HS làm mẫu trước toàn lớp.
HS: Nghiên cứu nội dung SGK để trình bày được cách làm 3 bước như trong SGK.
HS: Cả lớp theo dõi để nắm đưcợ cách làm.
Hoạt động 4: Chuẩn bị thực hành (5p)
GV: Quan sát, theo dõi, nhắc nhỡ giúp đỡ (nếu cần) các nhóm thực hiện.
HS: Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự phân cộng, điều khiển của nhóm trưởng (tổ trưởng).
+ Cá nhân tự ghi báo cáo thực hành vào mẫu đã huẩn bị sẳn.
Hoạt động 5: Hư ... 
Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì?
Vậy trên tia Ox ta xác định được bao nhiêu điểm M?
Cho HS nghiên cứu cách 2 SGK
 Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ - cả lớp cùng vẽ vào vở – 
Cho HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập:
Trên tia Ox vẽ các đoạn OM = 2,5cm ;
ON = 3cm
lưu ý: Vẽ lên bảng có thể lấy đơn vị độ dài dm
Trong thực hành muốn vẽ một đ/thẳng có độ độ dài lớn hơn thước ta làm thế nào ? 
 Nhìn hình vẽ ở bài tập trên em có nhận xét gì về vị trí 3 điểm M, N. O ; Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
Ví dụ 1:
Giải: 
Cách1: Dùng thước thẳng có chia khoảng
+ Đặt cạnh của thước trùng tia Ox sao cho vạch số 0 trùng gốc 0.
+ Vạch (2cm) của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M
Cách 2: Dùng com pa và thước thẳng.
Cách vẽ: SGK
 Ví dụ 2:
Bài tập:
Cách 1: Dùng thước đo độ dài
Cách 2: Dùng com pa và thước thẳng
Hoạt động 3: Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ( 7p)
Khi đặt hai hai đoạn thẳng
trên cùng 1 tia có chung 1 mút là gốc
tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm (đầu mút của các đoạn thẳng ) ?
Gọi 1 Học sinh đọc ví dụ trong SGK.
Học sinh khác lên bảng thực hiện.
Cả lớp vẽ vào vở.
 Vậy nếu trên tia Ox có OM = a
ON = b 0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M.
 Với 3 điểm A, B, C thẳng hàng AB = m ; AC = n và m< n ta có kết luận gì?
Học sinh phát biểu nhận xét SGK
Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm
ON = 3 cm
 O 	M	N	x
 0 1 2 3
M nằm giữa O và N. 
 a
 M N
 O x 
 b
0 < a < b ị M nằm giữa 0 và N
Nhận xét: SGK
Hoạt động 4: Cũng cố (8p)
Cho Hs hoạt động nhóm làm bài 54 và 55 SGK
Bài học này cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
( Nếu O; M; N tia Ox và OM < ON thì..)
Bài 54 SGK
BC = OC - OB = 8 - 5 = 3 (cm)
AB = OB - OA = 5 - 2 = 3 cm
vậy BC = BA.
Bài 55 SGK
Th1: B nằm giữa O và A
Vì B nằm giữa OA nên ta có OA=OB+ABị OB=OA - AB hay 8-2=6 Vậy: OB=6 cm
Th2: A nằm giữa O và B
OB = OA + AB 8 + 2 = 10
Vậy: OB = 10 cm
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1p)
- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài (dùng thước và dùng compa).
- Làm bài tập 53, 57, 58, 59 SGK
- Làm bài tập 52, 53, 54, 55 SBT
 Ngày 2 / 11/ 2009
Tiết 12 
Đ 10 Trung điểm của đoạn thẳng
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản: Trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
- Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.
 B. Chuẩn bị 
GV chuẩn bị phấn màu, sợi dây, thanh gỗ, bảng phụ có ghi câu hỏi bài tập.
Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi, bài tập
C. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (5p)
Bài tập: Cho hình vẽ 
1) Đo độ dài: AM = . cm
 MB = .. cm
2) tính AB = ?
3) nhận xét gì về vị trí điểm M so với A; B
Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng (17p)
Điểm M cách đều 2 mút của đoạn thẳng AB gọi là trung điểm của AB
Vậy khi nào M được gọi là trung điểm đoạn thẳng AB ?
M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ?
Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
 Tương tự M cách đều A và B thì ta có đẳng thức nào ?
Đưa ra bài tập
Vẽ đường thẳng AB = 35 cm. 
Vẽ trung điểm M của AB. Giải thích cách vẽ?
Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
Nếu M lả trung điểm của đoạn thẳng AB thì 
MA = MB = 
2)Bài 60 SGK 
Bài toán cho biết gì?
Yêu cầu gì ?
Định nghĩa: SGK
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
 Û M nằm giữa A và B
 M cách đều A và B
Û MA + MB = AB
 MA = MB
1) Giải:
 + Vẽ AB -= 35 cm
 + M là trung điểm của AB Û
 AM = = 17,5 cm
Vẽ M ẻ tia AB sao cho AM = 17,5 cm
2) bài 60 SGK
Giải:
Lấy điểm A' ẻ đoạn thẳng OB và A’ A thì A' có phải là trung điểm của AB không ?
Vậy Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm giữa hai đầu mút của nó ?
Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (chưa có rõ số đo độ dài), em hãy vẽ trung điểm K của nó?
Em hãy trình bày cách vẽ ? Việc đầu tiên ta phải làm gì ?
a, Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B
vì OA < OB
b, Theo câu a:
 A nằm giữa O và B
ị OA + AB = OB
 2 + AB = 4
 AB = 2 (cm)
c, Theo câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB
Chú ý: SGK
- Đo đọ dài EF
 - Tính EK = 
Vẽ K EF với EK = 
Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (12p)
- Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
 Yêu cầu HS chỉ ra cách vẽ theo từng bước.
Hãy dùng sợi dây chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm ?
Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho 2 đầu mút trùng nhau.
Nếp gấp của dây xác định trung điểm của thanh gỗ. Khi đặt trở lại.
Dùng bút chì đánh dấu trung điểm của thanh gỗ.
Ví dụ: cho đoạn thẳng AB = 5 cm
Vẽ trung điểm M của AB
Giải:
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng cách
+ Đo đoạn thẳng AB
+ Tính MA = MB = 
+ Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB)
Cách 2: Dùng gấp dây
Cách 3: Dùng giấy gấp
Hoạt động 4: Cũng cố (8p)
Qua bài học ta cần nắm được nội dung kiến thức gì?
Bài 1: Điền từ thích hợp vào .. để được câu khẳng định đúng
Điểm  là trung diểm của đoạn thẳng MN khi
 Û P nằm giữa M và N
 PM = .
M là trung điểm của AB thì: .. = .. 
Bài 63 SGK
Bài 64 SGK 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (1p)
- Nắm vững nội dung bài học
- làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT
- làm các câu hởi phần Ôn tập chương
 Ngày 17/11/2009
 Tiết 13 
ôn tập chương i
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm 
 (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, Compa để 
 đo, vẽ đoạn thẳng.
-Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị 
Chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập
C. Hoạt động dạy học trên lớp 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Đọc hình (10p)
Mỗi hình trong bảng sau cho biết nội dung kiến thức gì?
 a
 b
 c
 d
 e
 g
h
 k
 l
 k
Hoạt động 3: Cũng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ(8p)
đưa ra bài tập 2 trên bảng phụ:
Bài tập 1: Điền vào ô trống trong các biểu thức sau để được câu đúng.
a, Trong 3 điểm thẳng hàng..
 nằm giữa hai điểm còn lại.
b, Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua..
c, Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau
d, Nếu.thì AM + MB = AB
e. Nếu MA = MB = thì . 
 Bài tập 2 : Đúng hay sai
a, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.
c, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d, Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
e, Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng.
f, Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau.
h, Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song
Hoạt động 3: Luyện kỷ năng vẽ hình và tính toán (25p)
đưa ra bài 4 trên bảng phụ.
Bài 4: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox, Oy (không đối nhau).
Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A, B khác O.
Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A, B. Vẽ tia OM.
Vẽ tia ON là tia đối của tia OM
a, Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ? 
b, Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ? 
c, Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
-Học sinh đọc đề bài.
Một HS lên bảng trình bày vẽ.
Cả lớp thực hiện..
- nhận xét, điều chỉnh và cho điểm học sinh.
- Đưa ra bài tập 6 SGK
Học sinh trình bày trên bảng
 Bài toán cho biết gì yêu cầu gì?
Vẽ yếu tố nào trước?
Cho HS hoạt động nhóm trình bày bài toán
Yê4 cầu đại diện 1 nhóm trình bày
Cho các nhóm nhận xét 
Bài 7: SGK
Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
Vẽ trung điêmt I của AB trước hết ta phải làm gì?
Khi có AI = 3,5 cm ta làm thế nào?
Bài 4:
Giải: 
a. Các đoạn thẳng: OA; OM; ON; MA; MA; 
b. 3 điểm thẳng hàng: A; M; B và M; O ; N
c. Tia Om nằm giữa 2 tia Ox và Oy
Bài 6
a) Điểm M nằm giữa 2 điểm A; B 
vì AM < AB
b) Điểm M nằm giữa 2 điểm A; B 
nên: AM + MB = AB
 MB = AB - AM
 MB = 3 ( cm)
c) theo câu a ; b thì M là trung điểm của 
 AB
Bài 7 : SGK
Giải:
Tính AI = = 3,5 (cm)
Vẽ điểm I AB sao cho 
AI = = 3,5 (cm)
Ta có trung điểm của AB	
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1p)
 - Ôn lại các kiến thức đã học
 - Nắm vững các kiến thức của chương
 -Làm các bài tập SGK và SBT
- Chẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
 Ngày 24 / 11/ 2009
Tiết 14 
Kiểm tra
A. Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về điểm, đờng thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm.
Kiểm tra một số kỹ năng đo, vẽ đoạn thẳng, kiểm tra kỷ năng suy luận của học sinh.
Đánh giá và điều chỉnh việc nắm kiến thức của học sinh.
B. Yêu cầu:
Học sinh làm bài nghiêm túc
C. Ma trận bài kiểm tra
Câu
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1
Đường thẳng đi qua hai điểm
0.5
0.5
2; 7
Tia đối nhau, trùng nhau,
2
1
1
4
3;7;8
Điểm nằmg giữa hai điểm
0.5
0.5
1
2
5;8
Trung điểm đoạn thẳng
0.5
0.5
0.5
1.5
4,8
So sánh đoạn thẳng
0.5
0.5
0.5
1.5
6
Số đoạn thẳng
0.5
0.5
D. Đề bài:
Câu 1 : Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm
Câu 2: Cho hình vẽ sau 
Kể tên hai tia đối nhau
Câu 3: Cho biết: RT+TG=RG thì trong ba điểm R,T,G điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Câu 4: Trên tia Ox nếu có OE < OF thì điểm nào nằm giữa hai điểm hai điểm còn lại
Câu 5) Nếu M là trung điểm của CD thì ta có hệ thức nào?
Câu 6) Trên hình vẽ có bao nhiêu doạn thẳng
Câu 7: a) Vẽ hình theo trình tự sau
- vẽ đường thẳng a
- Trên đường thăng a lấy các điểm A; B; C; M; N sao cho C nằm giữa Avà B; M nằm giũa Avà C; N nằm giữa C và B
b) Tia CM trùng với tia nào ? tại sao?
c) Tia CN trùng với tia nào ? tại sao?
d)Tia CA và CB đối nhau? Tại sao ?
e) Tia CM và CN đối nhau? Tại sao?
Câu 8:Trên tia Ox lấy 2 điểm A; B sao cho OA = 2 cm; OB = 4 cm
a) Điểm A có nằm giữa 2 điểm O và B không? Vì sao?
b) So sánh OA và OB
c) Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Tại sao?
D. Đáp án và biểu điểm
 Từ câu 1 đến cau 6 mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1: có 1
Câu 2: Ax và Ay
Câu 3: T
Câu 4: E
Câu 5: MC + MD = CD và MC = MD 
Câu 6: 10
Câu 7: 4 Điểm
vẽ đúng hình ( 1đ) 
Tia CM trùng với tia CA vì A; M nằm cùng phía với C ( 0,5 đ)
Tia CN trùng với tia CB vì N; B nằm cùng phía với C ( 0,5 đ)
Tia CA và CB đối nhau vì A; B nằm khác phía đối với C ( 1đ)
Tia CM và CN đối nhau vì Tia CA và CB đối nhau mà Ca trùng với CM; tia CB trùng với CN nên C nằm giữa M và N ( 1đ)
Câu 8: 3 điểm ( Mỗi ý đúng 1diểm)
Điểm A nàm giữa 2 điểm O; B và OA < OB 
Vì điểm A nàm giữa 2 điểm O và B nên OA + AB = OB
AB = OB - OA
AB = 2 (cm)
Vậy OA = AB
c) Từ câu a và câu b ta có A là trung điểm của OB

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6(22).doc