Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Chúc

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Chúc

A. Mục tiêu

 - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng

 - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng

B. Chuẩn bị

 Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu

 Học sinh: nt

C. Tiến trình bài giảng

 I. ổn định lớp(1ph)

 II. Kiểm tra bài cũ(6ph)

 Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT

 Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS

 III. Bài mới(32ph)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?

- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng

- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11

- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi

- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi

- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi

Có một điểm duy nhất.

- Một số nhóm trình bày kết quả

- Nhận xét và thống nhất cau trả lời

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng

 H8a

Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng

 H8b

Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 H9

ở H9, ta có:

- Điểm C nằm giữa điểm A và B

- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C

- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .

* Nhận xét: SGK

Bài tập 11.(SGK-tr.107)

- Điểm R nằm giữa điểm M và N

- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R

- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .

 

doc 64 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Chúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2010
Ngày dạy: 19/8/2010
Tuần: 1 tiết: 1
Chương I: đoạn thẳng
Đ1. Điểm. Đường thẳng
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
	- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng
	- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
	- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
	Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình bài giảng 
	I. ổn định lớp(1ph)
	II. Kiểm tra bài cũ (5ph)
	Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
	( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
	Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?	( Đáp án: Thẳng, dài...)
 * Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 	
	III. Bài mới (32ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sáy bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
 + Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết 
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
1. Điểm
 (h1)
A C 
 (h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm.
2. Đường thẳng
 (h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
 (h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
IV. Củng cố (4ph)
	Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
V. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
	- Học bài theo SGK	
	- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
d. rút kinh nghiệm
Ngày soạn:19/8/2010 
Ngày dạy:26/8/2010 
Tuần : 2 tiết:2
Đ2. Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
	- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
	Học sinh: nt
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp(1ph)
	II. Kiểm tra bài cũ(6ph)
	Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
	Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
	III. Bài mới(32ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất cau trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
 H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
 H8b 
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
 H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
IV. Củng cố(4ph)
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
 - Làm bài tập 12:
V. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
d. rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25/8/2010
Ngày dạy: 2/9/2010
Tuần : 3 tiết: 3
Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
	- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
	- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
	- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1ph) 
	II. Kiểm tra bài cũ(7ph)
	Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
III. Bài mới (27ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, ....
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố(8ph)
Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
Làm bài tập 16
Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
Làm bài tập 17 Sgk
Làm bài tập 19Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
	Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
d. rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 2/9/2010
Ngày dạy: 9/9/2010
Tuần: 4 tiết: 4
Đ4. Thực hành Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
	- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
	- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
	- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
	GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
C. Tiến trình bài giảng
	II. ổn định lớp(1ph)
	II. Kiểm tra bài cũ(2ph)
	- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
	III. Tổ chức thực hành(37ph)
Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Thực hành ngoài trời
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố(3ph)
V. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
Đọc trước nội dung bài tiếp theo
d. rút kinh nghiệm
Phê duyệt của Tổ trưởng chuyên môn
Ngày soạn: 09/09/2010
Ngày dạy: 16/09/2010
Tuần: 5 tiết: 5
Đ5. tia
A. Mục tiêu
	Biết định nghĩa mô tả tia bằngcác cách khác nhau.
Biết thế nào là hai tia đối nhau.
Biết cách vẽ tia
Biết phân loại hai tia chung gốc
Biết phát biểu gọn các mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT, Thước thẳng, thước đo độ
HS: SGK, SBT, Thước thẳng, giấy trong 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1ph)
	II. Kiểm tra bài cũ(7ph)
Câu hỏi 1 :
	Hãyvẽ một đường thẳng xy . Lấy O ẻ xy, A, B ẻ xy sao cho O nằm giữa A và B . Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không ?
III. Bài mới (27ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
-Nhận xét bài kiểm . GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O .
-GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng phấn màu hai phần của đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O
-Tia gốc O là gì ? Nó còn gọi là gì nữa ?
-GVgiới thiệu phần giới hạn và không giới hạn của một tia 
( chẳng hạn tia Ax) .
HS làm bài tập số 25 SGK .
-Trên hình vẽ bàikiểm. -Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy . 
-GV giới thiệu hai tia đối nhau .
Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều kiện nào ? 
-Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc chung của hai tia đối nhau không ?
HS làm bài tập ?1	
Vì sao hai tia Ox, Oy 
trên hình bên không 
gọi là hai tia đối nhau ?
-GVgiới thiệu hai tia trùng nhau qua hìnhvẽ 
-Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx trùng nhau không ?
-Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia không ?
- GV giới thiệu hai tia phân biệt .
HS làm bài tập ?2 SGK
HS chú ý nghe giảng
HS trả lời câu hỏi
HS vẽ một tia gôc A và đọc tên nó và ghi ký hiệu 
HS lên làm bài tập
-Chung gốc và tạo thành đường thẳng
HS trả lời
-Vì hai tia đó có chung gốc nhưng không tạo thành đường thẳng
-Hs trả lời
-Hs làm ?2
1.Tia 
 x O	 	 y
Hình gồm điểm O và một phần đườngthẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O)
Ví dụ : Tia Ax
A	x
2.Hai tia đối nhau
 x
 o
 y
Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau .
Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
5. Hai tia trùng nhau
A	B	x
Hai tia Ax và AB trùng nhau
Chú ý : 	SGK
IV. Củng cố(8ph)
Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B đối nhau
	x A	D	B	y
Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
HS làm bài tập 22 SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia , hai tia đối nhau, trùng nhau .
Làm các bài tập 24, 25 .
Tiết sau : Luyện tập các bài tập 26 - 29 SGK
d. rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 16/09/2010
Ngày dạy: 23/09/2010
Tuần: 6 tiết: 6
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- Học sinh được củn ... dõi các nhóm bố trí và tiến hành thực hành
Quan sát nhắc nhở, điều chình và hưỡng dẫn thêm cho học sinh
Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các nhóm. Dựa vào đó để đánh gái học sinh trong quá trình thực hành
Theo sự chỉ đạo của giáo viên. Các nhóm vào vị trí tiến hành làm thực hành
Thư kí theo dõi nhóm làm, cùng làm và ghi báo cáo thực hành theo nội dung đã chuẩn bị trước
	IV. Nhận xét, đánh giá (10)
	- Nhận xét đánh giá quá trình thực hành cảu học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành
 	V. Hướng dẫn học ở nhà(5)
	-Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ
	- Đọc trước bài đờng tròn
	- Mang đầy đủ compa
d. rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 20/3/2010
Ngày dạy: 27/3/2010
Tuần:	29 tiết: 25
Đ18. Đường tròn
A. Mục tiêu
	- Nắm được định nghĩa đường tròn
	- Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn
	- Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học.
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: 
	Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1)
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	Xen kẽ trong khi học	
	III. Bài mới(24)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ
Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ?
Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn
 ( O; R ) ?
Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ?
Giới thiệu dây cung
( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên
So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? 
Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa
Em cho biết compa có những công dụng gì ?
Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa
M, N, P 
Q 
Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa
CD: dây cung
AB: đường kính
Đường kính dài gấp hai làn bán kính
Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa
Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng
1. Đường tròn và hònh tròn
* Định nghĩa: sgk _89
.
R
O
Kí hiệu: (O; R)
.
R
O
.M
.N
.
.Q
P
M, N, P 
Q 
* Định nghĩa hình tròn ( sgk)
.
O
A
B
C
D
2. Cung và dây cung
CD: dây cung
AB: đường kính
AB = 2OA = 2OB
3. Một công dụng khác của compa (sgk_90)
	IV. Củng cố (12)
Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ?
Tính CA, DA Tính CB, DB 
I là trung điểm AB khi nào ?
Hãy tính độ dài đoạn IK ?
Đọc nội dung yêu cầu đầu bài
CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
IA = IB và I nằm giữa AB
Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
Bài 39. SGK_ 92
a) CA = DA = 3 cm
 BC = BD = 2 cm
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c) Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
d. rút kinh nghiệm
Phê duyệt của BGH
Ngày soạn: 24/3/2010
Ngày dạy: 31/3/2010
Tuần:	30 tiết: 26 
Đ19. Tam giác
A. Mục tiêu
	- Nắm được định nghĩa tam giác
	- Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác
	- Biết cách vẽ một tam giác 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: 
	Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1)
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ?	
	III. Bài mới(28)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Vẽ hình. Giới thiệu tam giác 
Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ?
Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của tam giác ?
Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác
A
B
C
Nghe và vẽ hình
Nêu định nghĩa tam giác 
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
nghe giảng và cùng làm theo giáo viên
1. Tam giác là gì ?
* Định nghiã: (sgk_93)
Tam giác ABC được kí hiệu:
 ABC Trong đó
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, Ac = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
A
B
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
	IV. Củng cố (8)
Đưa nội dung bài 44 sgk lên máy chiếu
Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng
Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên máy chiếu
Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn
Bài 44 ( sgk_85)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
d. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 31/3/2010
Ngày dạy: 7/4/2010
Tuần:	31 tiết: 27 
Ôn tập chương ii
A. Mục tiêu
	- Ôn tập lại một số kiến thức đã học
	- Nhắc lại một số tính chất đã học
	- Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
	- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: 
	Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1)	
	II. Kiểm tra bài cũ
	Xen kẽ trong khi học	
	III. Bài mới(34)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác
Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
300
A
B
C
A
B
C
Lên bảng đo số đo các góc của tam giác 
A. lí thuyết
B. Bài tập
Bài 5. 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
Bài 6:
300
Bài 8:
A
B
C
; ; 
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
d. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 7/4/2010
Ngày dạy: 14/4/2010
Tuần:	32 tiết: 28 
Kiểm tra 45’
A. Mục tiêu 
	- Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. 
	- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
	- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị
Giáo viên: 
	Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Đề bài
Đề 1
Câu 1. (3 đ)
Cho hình vẽ, biết xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 2. (4 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz
Câu 3. (3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
Đề 2
Câu 1. (3 đ)
Cho hình vẽ, biết xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 2. (4 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz
Câu 3. (3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
III. Đáp án - Biểu điểm
	Đề 1
Câu 1. Kể đúng tên mỗi loại goác được 1 đ	( 3 đ)
	+ Góc nhon: ; 
	+ Góc vuông: ; 
	+ Góc tù: 
Câu 2. Vẽ đúng hình ( hình1):
Vẽ đúng hình	(1,5đ ) 
Vì nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz 	(1,5 đ)
	(0,1 đ)
Câu 3. Vẽ hình đúng ( 1đ)
Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có:	( 2đ)
	Đề 2 tương tự như đề 1
d. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 24/3/2010
Ngày dạy: 31/3/2010
Tuần:	33 tiết: 29 
ÔN TậP 
Trả bài kiểm tra
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình hình 6
	- Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết
	- Kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: 
	Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Chữa bài kiểm tra
d. Rút kinh nghiệm
Hết
Ngày soạn: 21/3/2010
Ngày dạy: 28/4/2010
Tuần:	34 tiết: 30 
ÔN TậP HọC Kì (HìNH HọC)
A. Mục tiêu
Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc .
Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra .
B. Chuẩn bị
Giáo viên: 
	Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Ôn tập
a - trắc nghiệm 
Học sinh khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau
Câu 1 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz thì :
	A) tÔz + zÔy = tÔz	B) yÔt + tÔz = yÔz
	C) tÔy + yÔz = tÔz	D) zÔy + yÔt = zÔt
Câu 2 : Góc nào sau đây có số đo lớn nhất ?
	A) Góc tù	B) Góc nhọn	C) Góc bẹt	D) Góc vuông
Câu 3 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai tia đối nhau không tạo thành góc .	
Hai tia đối nhau tạo thành góc bẹt .
Hai tia đối nhau tạo thành góc vuông .
Hai tia đối nhau tạo thành góc tù .
Câu 4 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc kề bù .
Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có chung một cạnh là hai góc kề nhau .
Câu 5 : Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Góc yÔz là :
	A) Góc nhọn	B) Góc tù 	C) Góc vuông	D) Góc bẹt
Câu 6 : A là một điểm nằm trên đường tròn tâm O bán kính R$ . đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm thứ hai là B . Đoạn thẳng AB được gọi là :
A
B
C
O
M
	A) Bán kính	B) Đường kính	C) Cung	D) Cả B và C đều đúng
B - Tự luận 
Bài 1 : 
Cho 3 điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm . 
Điểm M nằm giữa B và C (Hình bên)
Cho biết độ dài OA, OB, OC .
Ghi ký hiệu các tam giác có trong hình bên
Ghi tên các góc có đỉnh tại M (bằng ký hiệu) .
Bài 2 : Cho góc vuông ABC . Vẽ tia BD nằm giữa hai tia BC và BA sao cho góc CBD có số đo bằng 450 . Vẽ tia BE là tia đối của tia BD .
Vẽ hình theo yêu cầu trên .
Cho biết số đo của góc ABC .
Tính số đo của góc ABD rồi chứng tỏ BD là tia phân giác của góc ABC
Tính số đo của góc ABE và cho biết góc ABE thuộc loại góc nào ?

Tài liệu đính kèm:

  • docGAHinh hoc6Ca nam.doc