Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Trường Thanh Hoàng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Trường Thanh Hoàng

1-MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

-Kỹ năng: Biết dùng các kí hiệu , biết vẽ hình minh hoạ các quan hệđiểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng

-Thái độ: Rèn khả năng vẽ hình cho HS

2-TRỌNG TÂM:

 -Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng

3-CHUẨN BỊ;

-GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi

-HS: thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.ơ3

4-TIẾN TRÌNH:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 4.2.Kiểm tra miệng: không

 4. 3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

GV: Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm : thước, bút chì, êke,thước đo độ

Hoạt động 1:

GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103.

-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C

- Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C)

-Cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này.

 (H2)

Nhận xét: A và E trùng nhau

GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng.

Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào?

HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.

Gv: cho Hs đọc nhận xét SGK

Hoạt động 2:

GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường.

 Như a, b, c

-Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng

HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng)

GV: Em có nhận xét gì?

HS: Đường thẳng không bị giới hạn.

HS quan sát hình 4 SGK trả lời:

Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào?

Hoạt động 3:

Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan he

này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút)

2 HS lên bảng trình bài.

HS làm BT ? trSGK tr. 104 nhắc HS chú ý:

Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a.

Tóm tắt bài học: ( 2 phút)

HS ghi vào bảng phụ:

Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu

Điểm M

Đường thẳng a

 M a

 

1. Điểm:

-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.

-Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C

Ví dụ:

a/ Hai điểm phân biệt A và B

 A  B

( điểm A) (điểm B)

 Hai điểm trùng nhau M và N

M  N

Nhận xét:

-Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.

Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm

-Điểm là hình ảnh đơn giản nhất.

2/ Đường thẳng:

-Đường thẳng là một tập hợp điểm.

Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c

3. Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng:

A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A.

B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B.

Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu

Điểm M  M M

Đường thẳng a

a

Điểm M a

 M a

 

Điểm N a

 N a

 

 

doc 67 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Trường Thanh Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: ĐOẠN THẲNG
MỤC TIÊU:
ŸKiến thức cơ bản:
HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
ŸKĩ năng cơ bản:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng.
Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
Biết sửa dụng kí hiệu hoặc 
Bài 1
Tuần 1
Tiết 1 	 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
1-MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
-Kỹ năng: Biết dùng các kí hiệu , biết vẽ hình minh hoạ các quan hệđiểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
-Thái độ: Rèn khả năng vẽ hình cho HS
2-TRỌNG TÂM:
	-Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
3-CHUẨN BỊ;
-GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi
-HS: thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.ơ3
4-TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 4.2.Kiểm tra miệng: không
 4. 3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
GV: Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm : thước, bút chì, êke,thước đo độ
Hoạt động 1:
GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103.
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C
- Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C)
.A .B
.C .D
-Cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này.
 N . M
 (H2)
Nhận xét: A và E trùng nhau
GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng.
Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào?
HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Gv: cho Hs đọc nhận xét SGK
Hoạt động 2:
GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường.
 Như a, b, c
-Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng
HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng)
GV: Em có nhận xét gì?
HS: Đường thẳng không bị giới hạn.
HS quan sát hình 4 SGK trả lời:
Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào?
Hoạt động 3:
Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan he
này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút)
2 HS lên bảng trình bài.
HS làm BT ?	trSGK tr. 104 nhắc HS chú ý:
Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a.
Tóm tắt bài học: ( 2 phút) 
HS ghi vào bảng phụ:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
Đường thẳng a
Ma
a
ŸN
1. Điểm:
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
-Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C
Ví dụ:
a/ Hai điểm phân biệt A và B
Ÿ A Ÿ B
( điểm A) (điểm B)
 Hai điểm trùng nhau M và N
M Ÿ N
Nhận xét:
-Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm
-Điểm là hình ảnh đơn giản nhất.
2/ Đường thẳng:
a
Đường thẳng a
-Đường thẳng là một tập hợp điểm.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c
Ÿ B
d
A
3. Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng:
A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A.
B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B.
Cách viết thông thường 
Hình vẽ
Kí hiệu 
Điểm M
Ÿ M
M
Đường thẳng a
M
a
a
Điểm M a
a
Ÿ
M a
Điểm N a
 Ÿ N
a
N a
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Cho HS giải các bài tập 1 tr. 104
 GV vẽ sẵn hình trên giấy trong, HS lên bảng điền vào giấy trong.
Các Hs khác hoạt động nhóm 2 em sau đó nhận xét.
HS hoạt động nhóm bài tập 3
Nhóm 1a đến 2a làm câu a
Nhóm 2b đến 3a làm câu b
Bài 3 trang 104:
a/ A n , A q
Điểm A thuộc thẳng n và thuộc đường thẳng q.
Điểm B thuộc các đường thẳng p, m, n.
B m; B n ; B p
b/ Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B, 
B m; B n ; B p
c/ Dq ; Dm ; D n; Dp
4.5.Hướng dẫnhs tự học:
-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
-Làm bài tập 4, 5, 6 SGK và 1, 2, 3, SBT.
-Xem trước bài “BA ĐIỂM THẲNG HÀNG” và chuẩn bị
1.Vẽ đường thẳng a và vẽ Aa vẽ Ca , vẽ Da. Xét mối quan hệ giữa ba điểm A,C,D với đường thẳng a
2.Vẽ đường thẳng b và vẽ Sb,Tb,Rb. Xét mối quan hệ giữa ba điểm R,S,Tvới đường thẳng b
5-RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung :	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Bài 2 
Tuần 2
Tiết 2:	 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
1-MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. 
-Kĩ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
-Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
2-TRỌNG TÂM:
	-Ba điểm thẳng hàng
3-CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi
HS: Thước thẳng.
4-IẾN TRÌNH:
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 4.2. Kiểm tra miệng:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
1/ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho Mb
2/ Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho Ma 
Ab; A a
3/ Vẽ điểm Na và Nb
4/ Hình vẽ có đặc điểm gì ?
GV nêu: Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M; N ; A thẳng hàng
A
b
a
Ÿ
Ÿ
Nhận xét đặc điểm:
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
Ÿ
M
N
Nhận xét đặc điểm:
-Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
 4.3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
GV: Hỏi:
-Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng?
HS: Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
-Khi nào ba điểm A; B; C không thẳng hàng?
HS: SGK
Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
HS lấy ví dụ.
-GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào?
HS: - Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
-Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó. 
GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta nên làm thế nào?
HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ? Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không?
HS: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng.
=> Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
B
C
Với hình vẽ:
Nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
-Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
-Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B
-Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A
-Điểm A và B nằm cùng phía đối với C
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C?
HS: Trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Nếu nói rằng: “ Điểm E nằm giữa hai điểm M ; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng:SGK
C
B
A
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A; B; C thẳng hàng
 .B
C
A
Ÿ
Ÿ
A; B ; C không thẳng hàng
2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
B
C
Nhận xét: 106/ SGK
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài tập 11/ 107
Bài tập 12/ 107
Hs làm miệng
Bài tập bổ sung
/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K ( E nằm giữa F và K)
2/ Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E 
3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
M
Ÿ
K
F
Ÿ
Ÿ
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
N
Ÿ
M
E
F
Ÿ
Ÿ
Ÿ
K
5.Hướng dẫn học sinh tự học:
- Oân lại những kiến thức của bài.
- Về nhà làm bài tập 13; 14 SGK; 6,7,8,9,10,13 (SBT)
Xem trước bài “đường thẳng đi qua hai điểm” và chuẩn bị các câu hỏi
1. Cho hai điểm A,B vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B
2. làm ? tr 108 SGK
5- RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung :	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Bài 3
Tuần 3
Tiết :3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
1-MỤC TIÊU :
-Kiến thức :HS biết khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
-Kỹ năng :Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm 
-Thái độ : Giáo dục cho HS tính chính xác khi vẽ hình .
2- TRỌNG TÂM:
	-Đường thẳng đi qua hai điểm
3-CHUẨN BỊ:
-GV : Bảng phụ ghi đề bài tập, hệ thống câu hỏi.
- HS : SGK,thước thẳng .
4-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : KTSS lớp: 
 4.2/ Kiểm tra miệng:
GV yêu cầu HS lên bảng sửa BT . 
 HS1 : BT 10SGK/106
-GV yêu cầu HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp theo dõi.
-GV gọi 1 HS nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn.
-GV đánh giá cho điểm.
HS2 : BT 12SGK/107. Cũng hỏi tương tự như HS1
 1/. BT 10SGK/106
a/ có 6 trường hợp
b/ có 2 trường hợp
c/ 
 2/. Bài12SGK/107 
a/ Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P
b/ Diểm M không nằm giữa 2 điểm N và Q
c/ Điểm N và P nằm giữa hai điểm M và Q
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
-GV: gọi HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK/107
+HS: vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
-GV: Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm ?
+HS đọc nhận xét SGK.
-GV: Cho 2 điểm P và Q. Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q?
+1HS lên bảng vẽ và trả lời.
-GV:Có em nào vẽ được đường thẳng khác đi qua 2 điểm P và Q không?
+HS :Không vẽ được đường thẳng nào khác đi qua 2 điểm P và Q
Hoạt động 2:
-GV: em hãy đọc SGK mục 2 trang 108 trong 3 phút và cho biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ?
HS: trả lời và minh họa bằng hình vẽ.
-GV: cho HS làm ? hình 18
-GV cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng vẽ đường thẳng AC,AB. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? ( vẽ hình)
+HS đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A
-GV Hai đường thẳng có vô số điểm chung được hay không?
Hoạt động 3:
-GV: ngồi 2 vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau và trùng nhau, có thể xảy ra hai đường thẳng không có điểm chung không?
HS: 
-GV giới thiệu hai đường thẳng song song và vẽ hình
-GV nói : hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
-GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK .
- GV : Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song nhau?
-GV: cho 2 đường thẳng a và b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó ? 
1/ Vẽ đường thẳng:
 (SGK/107)
* Nhận xét:( SGK/108)
2/ Tên đường thẳng :
-Dùng 1 chữ cái in thường : a , b , 
-Dùng 2 chữ cái  ... ính so với bán kính như thế nào?
GV: Compa có công dụng dùng để làm gì?
Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
1/ Đường tròn và hình tròn:
Dùng compa ta vẽ được đường tròn:
Ÿ
2 cm
A
B
M
P
C
N
Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.
Các điểm A, B , C đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm.
Định nghĩa:
Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
Kí hiệu: Đường tròn tâm O bán kính 2 cm (O; 2 cm) 
Đường tròn tâm O, bán kính R (O; R)
Điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O;R)
Điểm nằm bên trong đường tròn : N.
Điểm nằm bên ngồi đường tròn: P.
Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
2/ Cung và dây cung:
A
B
C
D
O
Ÿ
-Cung tròn là phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
-Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
-Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.
3/ Một cộng dụng khác của compa:
So sánh hai đoạn thẳng:
Ví dụ 1: SGK/ 90.
A
B
C
D
Ví dụ 2: SGK/ 91
A
B
C
D
A
M
N
x
ON = OM + MN = AB + CD = 7cm.
4/. Củng cố:
GV cho học sinh đọc bài 39 yêu cầu trả lời miệng.
Bài 39 / 92:
Ÿ
Ÿ
A
I
C
K
B
D
Giải
a/ CA = 3 cm ; CB = 2 cm.
 DA = 3 cm; DB = 2 cm.
b/ Có I nằm giữa A và B nên:
AI + IB = AB
AI = AB – IB 
 = 4 -2 = 2 cm
AI = IB = = 2
I là trung điểm của AB.
c/ IK = 1cm. 
 5/ Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường tròn,hình tròn, cung tròn, dây cung.
-Bài tập 40; 41; 42 / 92; 93 SGK.
-Bài số 35; 36; 37; 38 / 59; 60 SBT.
-Tiết sau mang mỗi em 1 vật dụng có dạng hình tam giác.
-Xem trước bài : Tam giác.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 25 
TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
-Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác.
 Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
 Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngồi tam giác.
II/ TRỌNG TÂM: 
Định nghĩa tam giác, biết gọi đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
III/ CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu, phim trong ghi bài tập, thước thẳng, thước đo góc, compa.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
IV/ TIẾN TRÌNH: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) , hai đường tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB; AC.
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD.
HS2: Giải bài tập 41/ 92
GV đưa đề bài lên màn hình xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ?
Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV nhận xét-Ghi điểm 2 Hs.
3/ Bài mới:
GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
GV vẽ hình:
B
A
C
Hỏi: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Có phải tam giác không? Tại sao?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời 
GV yêu cầu HS vẽ trả lời HS vẽ tam giác giới thiệu kí hiệu.
-Có những cách gọi tên tam giác ABC khác là: rACB, rBCA, rBAC, rCAB, rCBA.
GV: Một tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
HS: Gọi tên các đỉnh, các cạnh, các góc của r ABC?
HS: Giải bài 43 / 94.
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a/ Hình tạo thành bởi .. được gọi là tam giác MNP.
b/ Tam giác TUV là hình 
( Ghi vào bảng phụ).
GV: Vẽ rABC ta làm thế nào?
HS: Nêu cách vẽ như SGK.
GV: Quy định độ dài trên bảng.
Hướng dẫn HS vẽ.
4/ Củng cố:
HS: Làm bài tập 47 SGK. 
Tất cả thực hiện vào vỡ
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS khác trình bày cách vẽ rTIR.
GV: Nhận xét- Sửa sai nhắc nhở HS ghi nhớ trình tự cách vẽ.
Ÿ
Ÿ
B
A
C
D
A
B
C
O
N
P
M
AB+ BC+ AC >ON+ NP+PM
B
C
A
1/ Tam giác ABC là gì?
Định nghĩa: 
Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB; BC; CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Kí hiệu: rABC.
rABC có:
Đỉnh A, B, C.
Góc ABC, BCA, BAC.
2/ Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ rABC biết cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, AC = 2 cm.
A
B
C
 5/ Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo SGK.
-Bài tập: 45, 46 SGK/ 95.
-Oân tập phần hình học từ đầu chương.
-Học ôn lại định nghĩa các hình ( trang 95) và 3 tính chất.
-Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết:27 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU:
-Hệ thống hố kiến thức về góc.
-Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
-Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II/ TRỌNG TÂM:
-Kiến thức chương II.
III/ CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu, thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
-HS: Giấy, bút, thước kẻ, compa, thước đo góc.
IV/ TIẾN TRÌNH: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV đưa câu hỏi lên màn hình 
HS1: Góc là gì?
Vẽ góc xOy khác góc bẹt.
Lấy M là 1 điểm nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao?
xOM +MOy = xOy
HS2: Tam giác ABC là gì?
Vẽ r ABC có BC = 5 cm, AB = 3cm, AC= 4 cm.
Dùng thước đo góc xác định số đo BAC, ABC ?
HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét.
GV: Nhận định- Ghi điểm.
3/ Bài mới:
GV: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
GV: Hỏi thêm 1 số kiến thức.
-Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
-Thế nào là góc nhọn? Góc vuông? Góc tù? Góc bẹt?
-Thế nào là 2 góc bù nhau? Hai góc phụ nhau? Hai góc kề bù? 
-Tia phân giác của 1 góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác?
-Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của rABC.
-Thế nào là đưong tròn tâm O, bán kính R.
4/ Củng cố:
HS: Lên bảng dùng bút khác màu điền vào ô trống trên bảng phụ.
-Mỗi HS đọc 1 câu rồi trả lời miệng đúng hay sai?
-Cả lớp nhận xét.
Gọi HS lên bảng vẽ hình, mỗi em một câu.
a/ Vẽ 2 góc phụ nhau.
b/ Vẽ 2 góc kề nhau.
c/ Vẽ 2 góc kề bù.
d/ Vẽ góc 600; 1350; góc vuông.
GV đưa đề bài lên màn hình.
HS đọc đề.
-HS lên bảng vẽ hình.
O
x
M
y
Ÿ
Vì điểm M nằm bên trong xOy nên tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên:
xOM + MOy = xOy
B
A
C
5 cm
3 cm
4 cm
1/ Đọc hình để củng cố kiến thức:
Ÿ
M
a
N
Ÿ
m
n
I
P
b
a
x
y
t
O
O
z
y
x
O
a
c
b
A
B
C
O
O
A
t
u
v
O
x
y
A
Ÿ
Ÿ
O
R
2/ Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ:
A/ Điền vào ô trống để được câu đúng:
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ..của .
b/ Mỗi góc có một.số đo của góc bẹt bằng.
c/ Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ..
d/ Nếu xOt = tOy = thì 
B/ Đúng hay sai:
-Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
-Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
-Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz =zOy
-Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy.
-Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
-Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
-Tam giác DEF là hình gồm đoạn thẳng DE, EF, FD.
-Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
O
t
y
x
3/ Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận:
O
y
t
x
xOy +yOt = 900
O
x
y
O
x
z
y
O
a
b
1350
600
O
y
x
Bài tập tổng hợp:
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho : xOy = 300; 
xOz = 1100; 
a/ Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b/ Tính góc yOz.
c/ Vẽ tia Ot là tia phân giác của yOz. Tính zOt, tOx ?
( HS tự giải).
 4.5/ Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững định nghĩa các hình.
-Nắm vững các tính chất ( 3 tính chất SGK/ 96) và tính chất: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có xOy = m0; xOz = n0; Nếu m< n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 KIEÅM TRA MOÄT TIEÁT CHÖÔNG II
TIEÁT :28
Ngaøy daïy: 
I. MUÏC TIEÂU : 
	a/. Kieán thöùc : Nhaèm ñaùnh giaù chaát löôïng tieáp thu kieán thöùc cuûa hoïc sinh veà goùc, khi naøo thì goùc x0y coäng vôùi goùc y0z baèng goùc x0z , tia phaân giaùc cuûa goùc , tam giaùc , ñöôøng troøn , phaùt hieän kòp thôøi nhöõng choã hoûng kieán thöùc cuûa hoïc sinh ñeå boå sung vaø ñieàu chænh phöông phaùp daïy cuûa giaùo vieân .
	b/. Kyõ naêng : Reøn kyõ naêng veõ hình , tính toaùn . 
 c/. Thaùi ñoä: Giaùo duïc loøng trung thöïc khi laøm baøi kieåm tra .
 II. CHUAÅN BÒ :
 	a/. GV: Ñeà kieåm tra , 
	b/. HS: Giaáy nhaùp , duïng cuï hoïc taäp cuûa hoïc sinh .
III. PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC : 
 Quan saùt.
IV. TIEÁN TRÌNH: 
 	1/. OÅn ñònh toå chöùc : 
Kieåm dieän só soá lôùp 6A1
	2/. Ñeà kieåm tra : 
A/. Ma traän ñeà :
Chuû ñeà
Nhaän bieát 
Thoâng hieåu 
Vaän duïng thaáp
Vaän duïng cao 
Toång 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1) Góc
2
0,5
1
1
1
1
4
2,5
2) Tia phân giác của góc
4
1
1
1
5
2
3) Tam giác ABC 
1
0,25
1
2
2
2,25
4/. Đường tròn 
1
0,25
3
3
4
3,25
Toång coäng 
4
1
4
1
6
7
1
1
15
10
Tæ leä 
10%
10% 
70%
10%
B/. Ñeà kieåm tra:
I/. PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM (2ñieåm) 
1/ Ñieàn vaøo daáu “ “ ñeå ñöôïc phaùt bieåu ñuùng .
 a/. Góc là hình .	.
 b/. Hai góc kề bù là 	 
 c/.Tam giác ABC là hình	
d/. Đường tròn tâm I bán kính R là 	
2/. Trong những câu trả lời sau , em hãy chọn những câu đúng : 
Tia 0t là tia phân giác của góc x0y khi : 
a/.= 
b/. + = 
c/. + = và = 
d/. = =
II/. Phaàn töï luaän : (8 ñieåm)
BAØI 1. ( 2 ñieåm) 
1/. -Trình baøy caùch veõ tam giaùc ABC bieát ba caïnh AB = 5cm, AC = 4cm, BC = 3 cm. Veõ hình minh hoïa .
BAØI 2 :(3ñieåm) 
Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: 
a/. Vẽ đường tròn (0,1cm) 
b/. Lấy điểm A thuộc đường tròn (0,1cm), vẽ đường tròn (A,1cm) cắt đường tròn (0,1cm) tại B và C .
c/. Vẽ đường tròn(C,1cm) cắt đường tròn (0,1cm) tại A và D . 
BAØI 3 : (3ñieåm) 2
Vẽ hai góc kề bù x0y và y0x’, biết = 1400 .Gọi 0t là tia phân giác của góc x0y . Tính .
	3/ Ñaùp aùn vaøo bieåu ñieåm:
NOÄI DUNG
ÑIEÅM
I/. PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM :(3 ñieåm)
II/. PHAÀN TÖÏ LUAÄN ( 7 ñieåm) 
1/.a/. Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
 b/. Hai góc kề bù là hai góc vừa kề vừa bù .
 c/. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC,AC khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng .
 d/. Đường tròn tâm I bán kính R là hình gồm các điểm cách I một khoảng cách R .
2/. Câu đúng là c và d
II/. Phần tự luận : ( 8 điểm) 
 BAØI 1 : ( 2 ñieåm) 
Trình bày đúng cách vẽ tam giác ABC 
Vẽ hình đúng .
BAØI 2 : (3 ñieåm) 
 Vẽ hình đúng mỗi ý 1 điểm
BAØI 3 :(3ñieåm)
Vì góc x0y và y0x’ là hai góc kề bù 
Nên :+ = 1800
 1400 += 1800
 = 1800 - 1400
 = 400 
Vì 0t là tia phân giác của góc x0y .
Nên : = ==
Vì tia 0x’ và tia 0t nằm ở hai nữa mặt phẳng đối nhau có bờ là tia 0y , nên : = +
 = 400 + 700 
 = 1100 
 Vậy = 1100 
(0,25.4) = 1 đ
(0,5 x 2) = 1
1
1
(1 x 3) = 3
1
1
1
	4/ .Thoáng keâ keát quaû:
LÔÙP
Ñieåm töø 5 trôû leân
Ñieåm döôùi 5
9-10
7-8
5-6
T/C
%
3-4
2
0-1
T/C
%
6A1
6A3
6A9
	5/. Nhaän xeùt veà baøi kieåm tra cuûa hoïc sinh :
V/. RUÙT KINH NGHIEÄM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiET 1(HH).doc