Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thị Lan

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thị Lan

I. Mục tiêu

 - Kiến thức cơ bản: Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm

nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và

chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

 - Kĩ năng cơ bản:

 + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.

 + Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía,

nằm giữa.

 - Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm

thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

 HS: Đọc trước bài.

III. Tiến trình bài dạy

 Sĩ số:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 * HS1: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?

a, Vẽ và viết kí hiệu (như hình bên).

b, C m; D m

c, E m, F m.

 * GV: Kiểm tra 1 số vở bài tập của học sinh.

 Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

 Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay:

(1) Hoạt động của thầy và trò

(2) Ghi bảng

(3)

 Hoạt động 1: . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.

HS

HS

GV

K?

?

GV

G?

K?

HS Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho?

Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng.

 - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng.

Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:

Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? (3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng).

Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? (3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng).

Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng.

Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

- Dùng thước thẳng, HS làm BT 8?

Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào?

- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.

- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.

Lên bảng làm bài tập 10a,c (T-106)

- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.

- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.

- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

 

doc 78 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Vũ Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2012 
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
Tiết 1. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.
I. Mục tiêu
	- Kiến thức cơ bản: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết xử dụng kí hiệu, .
Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	GV: SGK - thước thẳng - bảng phụ: (Bảng tóm tắt kiến thức cơ bản và kĩ năng cơ bản của §1) + Hình BT 3.
	HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (Không). Giới thiệu phương pháp học tập.
	- Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
	+ Chương I: Đoạn thẳng.
	+ Chương II: Góc.
3. Bài mới:
Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, .
Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng.
	(GV: Ghi đề lên bảng).
(1)
Hoạt động của thầy và trò
(2)
Ghi bảng
(3)
Hoạt động 1:
j. Điểm.
GV
HS
HS
HS
GV
GV
Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm.
Ghi VD:
Quan sát hình 1 - SGK. Đọc tên điểm.
- Hình 1 có 3 điểm phân biệt: Điểm A, điểm B và điểm M.
Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm trong hình?
- Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau.
- Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C.
- Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau.
Thông báo:
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
- Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
- Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm.
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Kí hiệu: A; B; C; 
Hoạt động 2:
k. Đường thẳng.
GV
HS
GV
GV
- Nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng.
(GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết tên đường thẳng).
Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường thẳng.
Thông báo:
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
Đường thẳng cũng là 1 hình cơ bản. Trong hình học phẳng có 3 hình cơ bản: Điểm, đường thẳng, mặt phẳng. Ta hiểu đường tròn cơ bản theo nghĩa nguyên thuỷ, ban đầu, không định nghĩa .
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái thường a, b, , m, p để đặt tên cho các đường thẳng.
a
Hoạt động 3:
l. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Quan sát hình 4 - SGK.
Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu: .
Ghi vở.
Đường thẳng là một tập hợp không rỗng. Trên mặt phẳng có nhiều đường thẳng. Mỗi đường thẳng là một bộ phận (tập hợp con) của mặt phẳng.
- Quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng, có thể xem như quan hệ phần tử thuộc (không thuộc) tập hợp.
?
Vẽ hình 5 vào vở và trả lời câu hỏi a, b, c của 
Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
d
A
- Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là: 
B
C
Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặcđường thẳng d chứa điểm A.
- Điểm C không thuộc đường thẳng d kí hiệu là . Ta còn nói: điểm C nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d không chứa điểm C.
?
 a, 
 b, 
 c, Vẽ: 
a
K
B
D
C
N
M
Hoạt động 4:
4. Thành lập bảng tóm tắt kiến thức đã học.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
1
Điểm M
 M
M
2
Điểm M thuộc đường thẳng a
 M a
M a
3
Đường thẳng a
 a
a
4
Điểm N đường thẳng a.
 N 
 a
N a
Hoạt động 5:
5. Luyện tập củng cố
HS1
GV
HS2
HS3
GV
HS4
GV
Lên bảng làm bài tập 1
- Dưới lớp làm vào vở.
Theo dõi cách vẽ hình, đặt tên, sửachữa những sai sót trong kí hiệu điểm, đường thẳng (chữ thường).
Lên bảng làm bài tập 2: Vẽ 
- Dưới lớp: Vẽ hình, nhận xét.
Lên bảng làm bài tập 4: Vẽ điểm thuộc(không thuộc) đường thẳng.
- Dưới lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét hình vẽ của bạn.
Kiểm tra một số hình vẽ của HS, nhận xét, đánh giá.
Làm bài tập 7: Cả lớp thực hành gấp giấy.
Trả lời: Nếp gấp là hình ảnh của đường thẳng.
Treo bảng phụ (hình 7). HS lên bảng ghi bài tập.
H
* Bài tập 1 (T 104). Đặt tên cho các điểm, các đường thẳng.
b
a
I
K
N
M
c
* Bài tập 2 ( T 104). Vẽ 3 điểm A, B, C và 3 đường thẳng a, b, c
a
A
B
b
C
c
* Bài tập 4(T 105). Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
C
a, Điểm C nằm trên đường thẳng a. a
B
b
b, Điểm B nằm ngoài đường thẳng b.
* Bài tập 3 (T 104). 
a, A n, A q, β m, B n, B p;
b, B m, B n, B p, C m, C q, 
c, D q, Dp, D m, Dn.
	III. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài theo SGK + vở ghi.
	- Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
	- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
Ngày soạn: 16/8/2012 
Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I. Mục tiêu
	- Kiến thức cơ bản: Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm 
nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và 
chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
	- Kĩ năng cơ bản:
	+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
	+ Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, 
nằm giữa.
	- Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm 
thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Đọc trước bài.
F
III. Tiến trình bài dạy
B
 Sĩ số: 
	1. Kiểm tra bài cũ:
D
	* HS1: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?
A
C
a, Vẽ và viết kí hiệu (như hình bên).
m
b, C m; D m
E
c, E m, F m.
	* GV: Kiểm tra 1 số vở bài tập của học sinh.	
	Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
	Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay:
(1)
Hoạt động của thầy và trò
(2)
Ghi bảng
(3)
Hoạt động 1:
j. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
HS
HS
GV
K?
?
GV
G?
K?
HS
a
Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho?
Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng.
 - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng.
Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? (3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng).
Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? (3 điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng).
Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng.
Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
- Dùng thước thẳng, HS làm BT 8?
Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
Lên bảng làm bài tập 10a,c (T-106) 
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
N
M
P
- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
Q
T
R
B
m
D
C
A
A
C
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Hoạt động 2:
k. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
GV
HS
HS
?
K?
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
Ghi:
Lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa B và C.
C
B
A
Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại?
Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? (một).
Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)- làm bài tập 9; 11.
N. xét 3 điểm thẳng hàng, cần lưu ý:
a, Cho trước 3 điểm thẳng hàng thì:
 - Có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
 - Chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b, Không có khái niệm điểm nằm giữa khi không có 3 điểm thẳng hàng.
A
A
C
B
C
B
B
A
C
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình?
Suy nghĩ trả lời (không có).
Do đó nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
Làm tiếp bài tập 10b (106). Lên bảng vẽ hình.
D
E
C
Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B không nằm giữa A và C?
Vẽ 2 trường hợp:
B
B
C
ÂC
C
A
 a) b)
Còn thời gian cho học sinh làm thêm bài tập 13 (SGK).
(Vẽ hình theo cách diễn đạt)
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình vẽ). Ta có thể nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
* Nhận xét: (Sgk - 106).
4. Củng cố: ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng)
	(HS quan sát hình vẽ dưới đề bài).
	 ? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm 
giữa hai điểm).
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài theo vở ghi và SGK.
	- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
	- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
Ngày soạn: 2/9/2012 
Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục tiêu
	- Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi 
qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi 
qua 2 điểm.
	- Kĩ năng cơ bản: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường 
thẳng cắt nhau, song song.
	- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên 
mặt phẳng.
	- Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
II. Chuẩn bị:
 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy
	1. Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1 - 5ph)
	* HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
	- Trả lời: SGK-105.
	- HS vẽ vẽ đường thẳng đi qua A.
	Có vô số các đường thẳng đi qua A.
? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).
- Sau khi HS lên bảng thực hiện xong. HS dưới lớp nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
2. Bài mới: 
	Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay:
(1)
Hoạt động 2:
(2)
j. Vẽ đường thẳng:
(3)
GV:
HS1
HS2
HS3
HS
HS
GV
 ... bán kính.
Hoạt động 4. (10ph')
l. Một công dụng khác của compa.
GV
HS
GV
HS
?
GV
Giới thiệu 1 số công dụng khác của compa:
- So sánh 2 đoạn thẳng.
- Tính tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
Tự nghiên cứu các VD1;2 (SGK - 91)
Vẽ 2 đoạn thẳng CD, EF bất kì lên bảng, yêu cầu HS lên bảng dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng ấy.
Lên bảng thực hành.
? Cho AB, CD (vẽ hình lên bảng)
(cho AB = 5 cm, CD = 7,5 cm)
Dùng compa tính: AB + CD mà không đo từng đoạn AB, CD?
* Ví dụ 1: Cho 2 đoạn thẳng AB và MN. Dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng?
- Cách so sánh: SGK - 90
AB < MN
* Ví dụ 2: Cho 2 đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng?
- Cách làm: SGK - 91
Hoạt động 5. (10ph')
m. Áp dụng.
HS
HS
GV
?
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
Lên bảng tính: AB + CD = ?
Đọc đề BT 38 (91 - SGK)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp
HS vẽ vào vở.
Vì sao đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A?
Suy nghĩ - Trả lời.
Đưa phim giấy trong ghi đề BT 39 lên đèn chiếu.
Đọc đề bài.
Nêu cách tính CA; CB; DA; DB?
Trả lời.
Ghi bảng.
I có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?
Suy nghĩ trả lời.
Tính IK?
Nhắc lại KN đường tròn, hình tròn, cung, dây cung.
* BT 38 (91 - SGK)
Giải
a) Vẽ (C; 2 cm)
b) Đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A. 
Vì C thuộc (O; 2 cm) => OC = 2 cm, 
C thuộc (A; 2 cm) => CA = 2 cm.
Do đó O và A cùng cách C một khoảng bằng 2 cm, nên O và A thuộc (C; 2 cm).
* BT 39 (92 - SGK)
Giải
a) Tính CA, CB, DA, Db?
- CA = 3 cm (vì C thuộc đường tròn tâm A, bán kính 3 cm).
- CB = 2 cm (vì C thuộc (B; 2 cm)).
- DA = 3 cm (tương tự).
- DB = 2 cm.
b) I có phải là trung điểm của AB không?
I nằm giữa A và B nên AI = IB = AB
=> AI = AB - IB = 4 - 2 = 2 cm
=> IA = IB = = 2 (cm)
Vậy I là trung điểm của AB.
c) IK = AK - AI = 3 -2 = 1 (cm)
	III. Hướng dẫn về nhà: (Hoạt động 6 - 2 ph')
	- Học thuộc các khái niệm.
	- Biết vẽ hình.
	- BTVN: 40; 41; 42 (92 - 93.SGK).
	- Đọc trước bài: Tam giác.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 25. §9. TAM GIÁC.
I. Mục tiêu 
	- Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác.
	Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
	- Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác .
	 - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
	 - Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ.
	II. Chuẩn bị: 
	GV: Bảng phụ (ghi BT, câu hỏi) thước thẳng, compa, thước đo góc, 
 phấn màu.
	HS: Dụng cụ học tập.
2. Tiến trình bài dạy 
	Sĩ số: 6B1: 6A2: 
 	I. Kiểm tra bài cũ: 
	* HS1: Thế nào là đường tròn? Hình tròn? Hãy phân biệt 2 khái niệm 
đường tròn và hình tròn?
	- Chữa bài tập.
	- Trả lời: SGK - 90.
	+ Đường tròn (O; R)là hình gồm các điểm cách O một khoảng 
bằng R.
	+ Hình tròn (O; R): Gồm các điểm nằm trên đường tròn và các 
điểm nằm bên trong đường tròn đó (tức là gồm các điểm cách O một 
khoảng bằng R và những điểm cách O một khoảng nhỏ hơn R)
	II. Bài mới: 
(1)
(2)
(3)
GV
HS?
HS
GV
?
GV
HS
?
GV
Nhìn hình 53, ta thấy Δ ABC.
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì?
Trả lời.
Nhắc lại ĐN:
- Nêu cách đọc và kí hiệu của ΔABC.
A
Hãy đọc kí hiệu các hình tam giác trên hình vẽ:
Vẽ hình lên bảng:
M
N
Q
Làm BT 43 (94 - SGK)
Hãy điền vào chỗ trống 
Nhắc lại cách điền.
. Tam giác ABC là gì?
N
A
C
N
B
* Định nghĩa: (SGK - 93)
- Kí hiệu: ΔABC.
- Chú ý: còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC.
- 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác.
- 3 đoạn thẳng AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác.
- Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong tam giác)
- Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác)
HS
GV
Đọc cách vẽ SGK - 94 (tự nghiên cứu)
Hướng dẫn từng bước vẽ như SGK
và vẽ từng bước lên bảng. 
 k. Vẽ tam giác:
* Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm.
HS
?
HS
GV
GV
HS
 GV
HS
GV
Theo dõi và vẽ theo.
Hãy nhắc lại cách vẽ ΔABC?
Nhắc lại các bước vẽ ΔABC.
Treo bảng phụ ghi đề BT 44.
A
Yêu cầu HS lên bảng điền các kí hiệu thích hợp vào chỗ trống.
C
I
B
Treo bảng phụ ghi đề bài 46.
Đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo đề bài.
Lên bảng vẽ hình.
Dưới lớp HS vẽ hình vào vở.
Nhận xét - đánh giá.
A
- Cách vẽ: (SGK - 94).
4cm
B
C
l. Áp dụng.
* BT 44 (95 - SGK)
Tên Δ
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
Δ ABI
A, B, I
ABI; BAI; BIA
AB,BI,AI
Δ AIC
A, I, C
IAC; ACI; CIA
AI,IC,AC
Δ ABC
A, B, C
ABC;ACB;CAB
AB,CA,BC
* BT 45 (95 - SGK). Xem hình 55 trả lời câu hỏi:
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của Δ ABI và Δ AIC.
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của Δ ABC, Δ IAC.
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của Δ ABC, Δ ABI.
d) Δ ABI và Δ AIC có 2 góc kề bù là AIB và AIC.
* BT 46 (95 - SGK)
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời:
A
I
a)
M
B
N
B
C
K
M
A
	III. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
	- BTVN: Hoàn thiện các BT SGK + SBT.
	- Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc.
	- Tiết sau ôn tập chương.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 26. ÔN TẬP CHƯƠNG II.
I. Mục tiêu 
	- Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc
	- Học sinh được giải 1 số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh 2 
góc.
	- Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình.
	II. Chuẩn bị: 
	GV: SGK - Bảng phụ - thước thẳng - thước đo góc.
	HS: Ôn tập + Dụng cụ học tập.
2. Tiến trình bài dạy 
	Sĩ số: 6B1: 6A2: 
 	I. Kiểm tra bài cũ: 
	* HS1: Nêu định nghĩa ABC? Chữa BT 46 (95 - SGK).
	- Trả lời: SGK - 94.
I
	- BT 46: Vẽ hình theo cách diễn đạt:
A
C
M
B
B
K
M
A
N
	II. Bài mới:
(1)
(2)
(3)
A. Lí thuyết.
HS?
HS
GV
K?
Nêu các khái niệm cho các hình liệt kê ở bên và vẽ hình minh hoạ?
Nêu khái niệm và lên bảng vẽ hình.
Theo dõi - nhận xét.
Sửa chữa những sai sót trong quá trìng trả ;ời và vẽ hình.
Ở chương II ta được học các tính chất nào? Hãy nêu nội dung từng tính chất?
I. Các hình:
1. Mặt phẳng.
2. Nửa mặt phẳng
3. Góc - góc vuông - góc nhọn - góc tù - góc bẹt.
4. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù
5. Đường tròn - Tam giác.
6. Tia phân giác của một góc.
II. Các tính chất:
1. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
2. Số đo góc bẹt bằng 1800.
3. Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
B. Bài tập.
HS
K?
HS
?
HS
GV
K?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
Đọc đề bài.
Muốn tính được xOm ta làm thế nào?
Tính yOm, rồi lấy xOy - yOm.
Tính yOm?
Trình bày.
Ghi bảng.
Tính xOm =?
Trình bày.
Lưu ý: - b1: Chỉ tia nằm giữa 2 tia.
 - b2: Nêu hệ thức góc.
 - b3: Thay số rồi tính.
Đọc đề bài.
Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
Lên bảng (tỉ xích số: )
Dưới lớp làm vào vở.
Kiểm tra - NX.
Lưu ý cách trình bày.
Lên bảng đo các góc A, B, C.
Đọc đề bài.
Vẽ hình lên bảng.
Tính AC, BD? Vì sao?
Trả lời.
Hãy chứng tỏ I là trung điểm của AB?
Suy nghĩ - trả lời.
Tính KB?
Nêu cách tính.
j. BT 33 (58 - SBT)
y
m
x
O
Giải
- Trên cùng 1
z
nửa mặt phẳng
800
bờ chứa tia Ox
300
có xOz < xOy 
(vì 300 < 800)
nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
=> xOz + zOy = xOy
=> yOz = xOy - xOz = 800 - 300 = 500.
- Vì Om là tia phân giác của zOy = 500 nên yOm = zOy = .500 = 250 
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOm < yOx (250 < 800)
nên tia Om nằm giữa 2 tia Oy, Ox.
=> yOm + mOx = yOx
=> mOx = yOx - yOm = 800 - 250 = 550
Vậy xOm = 550.
k. BT 8 (96 - Sgk): tam giác.
Giải
A
- Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm.
- Vẽ cung tròn 
tâm B bán kính
3 cm.
B
C
3,5cm
- Vẽ cung tròn
 tâm C bán kính
 2,5 cm.
- Hai cung tròn này cắt nhau tại A ta được ΔABC cần vẽ.
- Đo các góc của ΔABC:
A = 800; B = 430 ; C = 570.
l. BT 35 (SBT - 59): Đường tròn.
Giải
a) Tính CA, DB.
C
- Vì C thuộc
K
đường tròn 
A
I
B
tâm A, bán 
kính 2,5 cm.
D
- Vì D thuộc
(B; 1,5 cm)
=> DB = 1,5 cm
b) Vì I (B; 1,5 cm) nên IB = 1,5 cm
mà AB = 3 cm => BI = AB
 I AB
=> I là trung điểm của AB.
c) Tính KB?
Vì K (A; 2,5 cm) => AK = 2,5 cm.
K AB nên K nằm giữa A và B
=> AK + KB = AB
=> KB = AB - AK = 3 - 2,5 = 0,5 cm
Vậy KB = 2,5 cm.
	III. Hướng dẫn về nhà: 
	- Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II.
	- BT: - Tính góc, chứng minh tia phân giác. 
- Vẽ tam giác.
- Đường tròn.
	- Tiết sau: Kiểm tra.
_____________________________________________
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 27. KIỂM TRA CHƯƠNG II.
1. MỤC TIÊU: 
	- Kiểm tra sự nhận thức của HS sau khi học chương II về góc.
	- HS vận dụng được các kiến thức đã học, để nhận biết các khái niệm 
đúng, tính được góc, vẽ được tam giác và chứng tỏ được tia phân giác 
của một góc.
- Rèn kĩ năng lập luận, trình bày, vẽ hình, đọc hình vẽ.
- Rèn tính cản thận, kỉ luật cho HS.
2. CHUẢN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Đề - đáp án - Biểu điểm.
HS: Ôn tập.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
	Sĩ số: 6B1: 6A2: 
	I. Đề bài: 
1) (2đ) Điền từ đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông trong mỗi mệnh đề sau:
	a) góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
	b) Nếu Oz là tia phân giác của thì = 
	c) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA.
	d) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng 
 bán kính.
C
2) (2đ) Trong hình vẽ sau đây:
 a, Kể tên các dây trong hình vẽ.
	b, Kể tên các bán kính trong hình vẽ.
O
A
B
	c, Kể tên các tam giác trong hình vẽ.
 d, Dùng thước đo góc đo .
3) (3đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho = 300, = 600.
	a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
	b) Tính ?
	c) Tia Ot có là tia phân giác của xOy không? Vì sao?
4) (3đ) Vẽ ΔABC biết BC = 5 cm, AB = 7 cm, AC = 6 cm. Nói rõ cách vẽ.
II. Đáp án - Biểu điểm.
1) câu a) S (đ) c) S (đ)
C
	 b) Đ (đ) d) Đ (đ)
2) (2đ)
O
A
B
 đ	a) Các dây AC, CB, AB.
 đ	b) Các bán kính: OA, OB, OC.
y
 đ	c) ΔABC, ΔACO, ΔOCB.
 đ	d) = 900.
O
300
x
t
600
3) (3đ)
 Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
	 Vì trên cùng một nửa mặt phẳng (đ)
bờ chứa tia Ox, có 2 tia Ot, Oy thoả 
mãn < (vì 300 < 600) nên Ot
 nằm giữa 2 tia Ox, Oy. (1đ)
Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên:
 + = (1)
Thay = 300, = 600 vào (1) ta được:
	300 + = 600 => = 600 - 300 = 300 (1đ)
Tia Ot là tia phân giác của vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy (câu a) và = (vì cùng bằng 300)
4) (3 điểm)
B
A
C
5cm
7cm
6cm
 đ	 - Vẽ đoạn thẳng BC = 5 cm.
 đ	 - Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 7 cm.
 đ	 - Vẽ cung tròn tâm C bán kín 6 cm.
 Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
 đ	- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ΔABC cần vẽ. (1đ)
 	III. Thu bài - nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH 6 CHUAN.doc