Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Minh Tình

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Minh Tình

I. Mục tiêu:

 HS khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.

 HS rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

 Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.

II. Phương tiện của GV và HS:

 GV: Thước thẳng, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

III. Tiến trình lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1. Bài cũ (10ph)

HS:

 Khi nào thì độ dài AM + MB = AB?

 Làm bài 46 SGK tr121.

Bài 46:

N là một điểm của đoạn thẳng IK

 N nằm giữa I và K

 IN + NK = IK

mà IN = 3 cm; NK = 6 cm

IK = 3 + 6 = 9 (cm)

Vậy IK = 9 (cm)

Hoạt động 2. Luyện tập (33ph)

Luyện tập các bài tập: Nếu M.  AM + MB = AB

Bài 1: (bài 49 SGK tr121)

 Đầu bài cho gì, hỏi gì?

Bài 2: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:

a) AC + CB = AB

b) AB + BC = AC

c) BA + AC = BC

Luyện tập các bài tập: M không nằm giữa A và B  AM + MB  AB

Bài 3: Cho ba điểm A; B; M biết AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.

Chứng tỏ rằng:

a) Trong ba đểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

b) A; B; M không thẳng hàng.

Bài 49:

a) M nằm giữa A và B

 AM + MB = AB (theo nhận xét)

 AM = AB – BM (1)

N nằm giữa A và B

 AN + NB = AB (theo nhận xét)

 BN = AB – AN (2)

mà AN = BM (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có AM = BN

b) Lập luận tương tự như câu a.

Bài 2:

HS đứng tại chỗ trả lời.

c) Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.

d) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

e) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Bài 3:

Theo đầu bài: AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.

 3,7 + 2,3  5

 AM + MB  AB

 M không nằm giữa A và B.

 2,3 + 5  3,7

 BM + AB  AM

 B không nằm giữa M và A.

 3,7 + 5  2,3

 AM + AB  MB

 A không nằm giữa M và B.

 Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

b) Theo câu a: không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nghĩa là ba điểm A; M; B không thẳng hàng.

 

doc 37 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Minh Tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/08/2010	CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tuần 1:	Tiết 1: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG	
Mục tiêu:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng kí hiệu .
II. Phương tiện của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ. Phấn màu
HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Giới thiệu về điểm (10ph)
Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ ntn? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
Người ta dùng các chữ cái in hoa A; B; C; D;  để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm).
Một điểm có thể có nhiều tên.
· A
B ·
· C
Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
Hình 1
M · N
Hình 2
Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì?
Từ hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Điểm:
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
HS ghi bài:
Điểm được đặt tên bằng chữ cái in hoa A; B; C 
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
· A
B ·
· C
Hình 1 có ba điểm phân biệt.
Hình 2: hiểu là điểm M trùng với điểm N.
Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2:Giới thiệu về đường thẳng (15ph)
Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bàn thẳng, mép bảng, 
Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
a
b
 ·
Tên của đường thẳng được đặt bằng chữ cái in thường a, b, c, n, m 
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
Trong hình vẽ sau có những điểm nào? Đường thẳng nào?
a
· N
· B
 · A
· 
M
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.(bảng phụ)
GV nhấn mạnh:
Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3.
Đường thẳng:
HS ghi vào vở:
Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
Đặt tên: dùng chữ cái in thường: a, b, n, m,..
a
b
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
HS vẽ hình vào vở:
Một HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
Nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7ph)
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A.
Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
A ?
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
d
· 
A
· B
3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
HS ghi bài:
Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu: B d.
Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4:Củng cố (10ph)
· 
C
· E
? Hình 5 (SGK)
a
Bài tập:
Bài 1: Thực hiện
Vẽ đường thẳng xx’
Vẽ điểm B xx’
Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’
Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N.
Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (bài 1 SBT tr 95)
HS quan sát hình trong SGK rồi trả lời miệng: C a; E a.
x
x'
B
·
M
·
N
·
B, M, N cùng nằm trên xx’
HS vẽ và trả lời miệng.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (3ph)
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm bài tập: 1 đến 6 SGK tr 104, 105. Bài 2, 3, 4 SBT tr 95, 96.
Nghe gv dặn dò về nhà.
Ngày soạn: 28/10/2010
 Tuần 11: 	Tiết 10: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
HS khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
HS rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
Phương tiện của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Bài cũ (10ph)
HS:
Khi nào thì độ dài AM + MB = AB?
Làm bài 46 SGK tr121.
Bài 46:
N là một điểm của đoạn thẳng IK
Þ N nằm giữa I và K
Þ IN + NK = IK
mà IN = 3 cm; NK = 6 cm
IK = 3 + 6 = 9 (cm)
Vậy IK = 9 (cm)
Hoạt động 2. Luyện tập (33ph)
Luyện tập các bài tập: Nếu M........... Û AM + MB = AB
Bài 1: (bài 49 SGK tr121)
Đầu bài cho gì, hỏi gì?
Bài 2: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
AC + CB = AB
AB + BC = AC
BA + AC = BC
Luyện tập các bài tập: M không nằm giữa A và B Û AM + MB ¹ AB
Bài 3: Cho ba điểm A; B; M biết AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.
Chứng tỏ rằng:
Trong ba đểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
A; B; M không thẳng hàng.
Bài 49:
a) M nằm giữa A và B
Þ AM + MB = AB (theo nhận xét)
Þ AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B
Þ AN + NB = AB (theo nhận xét)
Þ BN = AB – AN (2)
mà AN = BM (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có AM = BN
b) Lập luận tương tự như câu a.
Bài 2:
HS đứng tại chỗ trả lời.
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
Bài 3:
Theo đầu bài: AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.
3,7 + 2,3 ¹ 5
Þ AM + MB ¹ AB
Þ M không nằm giữa A và B.
2,3 + 5 ¹ 3,7
Þ BM + AB ¹ AM
Þ B không nằm giữa M và A.
3,7 + 5 ¹ 2,3
Þ AM + AB ¹ MB
Þ A không nằm giữa M và B.
Þ Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Theo câu a: không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nghĩa là ba điểm A; M; B không thẳng hàng.
Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Học kĩ lý thuyết.
Bài tập: 44, 45, 46 SBT tr102.
Đọc trước bài mới, đem compa để học
Ngày soạn: 04/11/2010
Tuần 12: 	Tiết 11: §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI.
Mục tiêu:
HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài, m > 0)
Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.
Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
HS rèn tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng, compa.
HS: Xem trước bài, thước thẳng, compa
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. 
Kiểm tra 15 phút
Đề
Cho đoạn thẳng MP = 8 cm. Trên đoạn thẳng MP lấy 2 điểm H và G sao cho MH = 3 cm;
MG = 4 cm. Tính:
HG
GP
Đáp án
Biểu điểm
Vẽ hình đúng và chính xác
a) Vì H nằm giữa M và G nên:
MH + HG = MG
Suy ra: HG = MG – MH = 4 – 3 = 1 cm
b) Vì G nằm giữa M và P nên 
MG + GP = MP
Suy ra: GP = MH – MG = 8 – 4 = 4 cm
4 đ
0.5 đ
0.5 đ
2 đ
0.5 đ
0.5 đ
2 đ
Hoạt động 2. Vẽ đoạn thẳng trên tia (10ph)
Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó. Trong bài này, mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
Có mấy cách để xác định điểm M như vậy?
Trên tia Ox ta vẽ được mấy điểm M như vậy?
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 3cm
Mút O đã biết.
Cần xác định mút M.
Có hai cách:
Cách 1: dùng thước có chia khoảng.
Cách 2: có thể dùng compa và thước thẳng.
Nhận xét: SGK tr122
VD2: HS xem SGK
Hoạt động 3. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (8ph)
Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc của tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm.
Vậy: Nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M
Với ba điểm A; B; C thẳng hàng: AB = m; AC = n và m < n ta có kết luận gì?
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
HS thực hiện theo VD
Nhận xét: SGK tr123
Hoạt động 4. Củng cố (10ph)
Bài 54, 55 SGK tr124.
Ta có thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là:
“Nếu O; M; N Î tia Ox và OM < ON thì suy ra M nằm giữa hia điểm O và N”
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài.
Bài tập: 53, 56, 57 SGK tr124.
Nghe GV dặn dò về nhà
Ngày soạn: 11/11/2010
Tuần 13:	Tiết 12: §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, compa, sợi dây, thanh gỗ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Bài cũ (7ph)
Cho hình vẽ: (AM = 2cm; MB = 2cm).
Đo độ dài: AM =
	MB = 
So sánh MA; MB
Tính AB?
Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
HS lên bảng thực hiện.
Hoạt động 2. Trung điểm của đoạn thẳng (17ph)
M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa điều kiện gì?
Khi M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
Tương tự: M cách đều A; B thì ta có đẳng thức nào?
GV yêu cầu:
Vẽ đoạn thẳng AB = 10cm
Vẽ trung điểm M của AB
Hãy giải thích cách vẽ?
Vậy: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: MA = MB = 
Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
Củng cố: 
Cho đoạn thẳng EF (chưa rõ số đo) em hãy vẽ trung điểm K của nó? Trung điểm K được vẽ như thế nào? Việc đầu tiên ta phải làm gì?
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
Ta có thể viết:
AM + MB = AB
MA = MB
Một đoạn thẳng chỉ có một và chỉ một trung điểm.
HS;
Đo đoạn thẳng EF.
Tính EK = 
Vẽ K Î EF với EK = 
Hoạt động 3.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (10ph)
HS xem SGK tr125
Hoạt động 4. Củng cố (9ph)
Bài 1: điền từ thích hợp vào chỗ trống để được các kiến thức cần ghi nhớ:
Điểm... là trung điểm của đoạn thẳng AB
Û M nằm giữa A; B
	MA =...
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì... =... = 
Bài 2: bài 63 SGK tr126
Bài 3: bài 64 SGK tr126
Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Û M nằm giữa A; B và 
	MA = MB
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM = MB = 
Hs thực hiện chọn câu trả lời đúng
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Học bài
Bài tập: 60, 62, 63 SGK tr126.
Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK tr127 để tiết sau ôn tập.
Nghe GV dặn dò về nhà
Ngày soạn: 18/11/2010
Tuần 14	Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I
Mục tiêu:
- HS hệ thống các kiến t ... dùng com pa để vẽ đường tròn
Qua cách vẽ cho biết đường tròn tâm O bán kính 2 cm là gì?
Vậy thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ? 
 Định nghĩa: ( Học SGK/89)
b) Hình tròn:
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 43 b)
Hỏi : Điểm M, N, P nằm ở vị trí như thế nào so với đường tròn tâm O bán kính R ?
Những điểm nằm trên đường tròn và bên trong đường tròn gọi là hình tròn . Vậy thế nào là hình tròn?
Định nghĩa: (Học SGK/90)
Hoạt động 2:
2. Cung và dây cung: (15 phút)
GV vẽ đường tròn (O; R) lên bảng sau đó lấy hai điểm A và B trên đường tròn đó giới thiệu cung , dây cung , đường kính .
Hãy chỉ ra dây và đường kính trong hình sau ? 
Hoạt động 3: 
3.Một công dụng khác của com pa: ( 5 ph) 
Giới thiệu ví dụ 1 và 2 SGK/90+91
Hoạt động 4: Củng cố: ( 13 ph)
Bài 38 SGK/91: 
Cả lớp làm câu a)
Bài 39 SGK/92:
Bảng phụ:
Hoạt động 5:Dặn dò: ( 2 ph)
Học định nghĩa đường tròn, hình tròn.
BTVN: 40,41,42 SGK/92+93
 35,36,38 SBT/59
Chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập
HS vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm
HS phát biểu 
HS phát biểu như ĐN
Một vài HS phát biểu lại định nghĩa
HS quan sát và trả lời
HS lần lượt trả lời
HS phát biểu như định nghĩa SGK/90
HS: Vẽ hình vào vở
HS:
CD là dây; AB là đường kính.
HS theo dõi sau đó nêu lại cách làm
Bài 38:
a)
b) Vì CO = CA = 2 cm
Bài 39:
a) CA = 3cm = DA, CB = 2cm = DB
b) AB = 4 cm, IB = 2 cm . Vậy I là trung điểm của AB
Ghi chép về nhà
Ngày soạn: 6/4
Tuần 30- Tiết 25: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố các khái niệm về đường tròn, hình tròn, cung và dây cung.
Rèn kĩ năng vẽ hình, áp dụng các kiến thức trong bài để tính độ dài đoạn thẳng.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGK, thước, compa, bảng phụ ghi đề bài tập.
Học sinh: SGK, thước, compa .
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút)
HS1: Nêu định nghĩa đường tròn? 
 Vẽ ( O; 8 cm). Vẽ đường kính AB của đường tròn tâm O và tính AB?
HS2: Nêu định nghĩa hình tròn?
 Bài tập: 40 SGK/92:
Hoạt động 2:Luyện tập : ( 35 phút)
Bài 1: Cho ba đoạn thẳng AB, CD,EG làm thế nào chỉ đo một lần mà biết được tổng độ dài ba đoạn thẳng đó?
Bài 2: ( Bài 35 SBT/59)
GV treo bảng phụ ghi đề
Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Tính CA, DB ?
Tai sao ( B; 1,5cm) cắt AB tại trung điểm của AB?
Tính KB =?
Bài 3: ( Bài 42 SGK/93)
Hoạt động 3:Dặn dò: ( 2 phút)
Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: 36, 37 ,38 SBT/59.
Xem bài : Tam giác
HS1: Phát biểu
Vẽ hình:
AB = 16 cm
HS2: Phát biểu:
Bài tập 40: 
AB = IK; GH = ES; DC = PQ
HS nêu cách làm:
Vẽ tia Oz
Trên tia Oz vẽ OM = AB
Trên tia Mz vẽ MN = CD
Trên tia Nz vẽ NP = EG
Đo OP 
OP = OM +MN + NP = AB + CD + EG
HS đọc kĩ đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình cả lớp vẽ vào vở:
a) C thuộc (A; 2,5cm) nên CA = 2,5 cm
 D thuộc (B; 1,5 cm) nên DB = 1,5 cm
b) Có BI = 1,5 cm mà AB = 3 cm suy ra AI = 1,5 cm
Vì I nằm giữa A ,B và IA = IA ( = 1,5 cm) nên I là trung điểm của AB.
c) Vì K nằm giữa A và B nên 
 AK + KB = AB 
 hay 2,5 +KB = 3
 KB = 3 - 2,5 = 0,5 cm 
HS nêu cách vẽ sau đó vẽ hình vào vở
Ngày soạn: 13/4
Tuần 31- Tiết 26	 TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
HS định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì .
HS biết vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tam giác ABC là gì?(20phút)
Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng? Rồi vẽ ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
Hình vừa vẽ gọi là tam giác ABC, vậy tam giác ABC là hình như thế nào ?
GB: Định nghĩa: (Học SGK/93)
Tam giác ABC kí hiệu là: 
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? hãy viết các kí hiệu tương ứng.
Đọc tên ba đỉnh của tam giác ABC?
Đọc tên ba cạnh của tam giác ABC. Có mấy cách đọc ?
Đọc tên ba góc của tam giác ABC. Có mấy cách đọc?
GV vẽ hình sau lên bảng:
Giới thiệu điểm nằm bên trong bên ngoài tam giác
Hoạt động 2:Vẽ tam giác: (10 phút)
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm, AC = 2 cm, AB = 3 cm.
Hãy nêu cách vẽ ?
GV vẽ hình lên bảng
Hoạt động 3: Củng cố: (13 phút)
Bài 43 SGK/94:
Bài 44 SGK/95:
GV vẽ hình:
Hoạt động 4:Dặn dò: (2 phút)
Học theo SGK.
BTVN: 45,46,47 SGK/95
Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập chương
Tiết sau ôn tập.
HS vẽ vào vở, một HS lên bảng vẽ hình
HS phát biểu như định nghĩa SGK/93
HS phát biểu lại định nghĩa
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
HS quan sát và nghe
Hs nêu cách vẽ
HS vẽ hình vào vở:
HS phát biểu
HS lần lượt lên bảng điền:
Ngày soạn: 15/4
Tuần 31-Tiết 27 	ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức về góc, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn.
Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải toán, kĩ năng vẽ hình.
Cẩn thận khi tính toán và vẽ hình.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước đo góc, compa.
Học sinh:SGK, thước đo góc, com pa.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Đọc hình : ( 8 phút)
Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
Bảng phụ:
Hoạt động 2:Điền vào chỗ trống: ( 6 phút)
Bảng phụ: 
1) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là . của hai nửa mặt phẳng
2) Số đo của góc bẹt là
3) Tia phân giác của một góc là tia .
Hoạt động 3:Các khẳng định sau đúng hay sai: ( 6 phút)
Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xÔz = zÔy 
Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox , Oy hai góc bằng nhau.
Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800.
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
Hoạt động 4:Vẽ hình, tính toán :( 23 phút)
Bài 1:(Bài 3 SGK/96:)
Bài 2 : (Bài 4 sgk)
Bài 3: (Bài 6 SGK/96:)
Bài 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ góc xOz và góc xOy sao cho xÔz = 350 , xÔy = 700. 
a) Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?
b) Tính số đo góc zÔy ? So sánh xÔz và yÔz.
c) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao?
GV Hướng dẫn HS làm:
Hoạt động 5:Dặn dò: (2 phút)
On tập toàn bộ kiến thức chương II
Xem lại bài tập đã làm.
BTVN:5,7,8 SBK/96.
 18,33 SBT /55,58.
Chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra một tiết
HS quan sát và lần lượt trả lời
HS lần lượt lên bảng điền
HS lần lượt trả lời
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
3 HS lên bảng vẽ
Bài 3: 
a) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và 
Oy vì xÔz < xÔy ( 350< 700) 
b) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy 
nên xÔz + zÔy = xÔy
Hay 350 + zÔy = 700
Suy ra zÔy = 700 - 350 = 350
xÔz = yÔz
c) Tia Oz là tia phân giác của góc 
xOy vì xÔz + zÔy = xÔy và
xÔz = zÔy = 500
Tuần 32- Tiết 28:	KIỂM TRA MỘT TIẾT
	 	MA TRẬN 
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Hai góc kề bù, phụ nhau
1
0,5
1
0,75
2
1,25
Tia phân giác của góc
1
0,75
2
2,0
3
2,75
Vẽ góc khi biết số đo
1
1,0
1
1,0
Tổng hai góc bằng góc thứ ba, tia nằm giữa hai tia
1
1,0
1
1,0
Tam giác
1
0,5
1
2,0
2
2,5
Đường tròn
1
0,5
1
1,0
2
1,5
Tổng 
1
0,5
2
1,0
1
1,0
2
1,5
5
6,0
11
10,0
ĐỀ 1:
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng.
Câu 1: Cho hình vẽ biết: (hình 1) 
Ot là tia phân giác của góc xOy, số đo của góc xOt bằng:
A. 500	B. 650	C. 900
hình 1
Câu 2: Cho hình vẽ biết: (hình 2). 
Số đo của góc x’Oy bằng:
A. 650	B. 600	C. 500
hình 2
Câu 3: Cho hình vẽ biết: (hình 3). 
Ot là tia phân giác của góc xOy, số đo của góc x’Ot bằng:
A. 700	B. 1400	C. 1100
hình 3
Câu 4: Cho hai góc phụ nhau. Biết góc thứ nhất bằng 600 góc thứ hai có số đo bằng:
	A. 450	B. 300	C. 1200
Câu 5: Trên hình vẽ (hình 4) có bao nhiêu tam giác?
	A. 4 	B. 5 	C. 6
Câu 6: Đường tròn (O; 4,5cm) có đường kính là: 
hình 4
	A. 2,25cm	B.4,5cm	C. 9cm
II/ TỰ LUẬN(7 điểm) 
Câu 1: (3 điểm).Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm. Vẽ hai đường tròn (A;3cm) và (B;4cm) cắt nhau tại M và N. Tính chu vi hai tam giác AMB và ANB. 
Câu 2:(4 điểm).Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot, Oy sau cho góc xOt bằng 300, góc xOy bằng 600.
Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy Không ? Vì sao?
Tính và so sánh góc tOy với góc xOt?
Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
ĐỀ 2:
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng.
Câu 1: Cho hình vẽ biết: (hình 1)
Ot là tia phân giác của góc xOy, số đo của góc yOt bằng:
A. 500	B. 900	C. 650
hình 1
Câu 2: Cho hình vẽ biết: (hình 2). Số đo của góc tBy bằng:
A. 400	B. 1000	C. 1300
hình 2
Câu 3: Cho hình vẽ biết: (hình 3). 
Ot là tia phân giác của góc xOy, số đo của góc x’Ot bằng:
A. 1000	B. 1150	C. 1300
hình 3
Câu 4: Cho hai góc phụ nhau. Biết góc thứ nhất bằng 500 góc thứ hai có số đo bằng:
	A. 500	B. 1300	C. 400 
Câu 5: Trên hình vẽ (hình 4) có bao nhiêu tam giác?
	A. 4 	B. 6 	C. 5
Câu 6: Đường tròn (O ; 5,5cm) có đường kính là: 
	A. 2,75cm	B.5,5cm	C. 11cm
II/ TỰ LUẬN(7 điểm) 
Câu 1: (3 điểm).Vẽ đoạn thẳng MN = 5cm. Vẽ hai đường tròn (M;3cm) và (N;4cm) cắt nhau tại C và D. Tính chu vi hai tam giác MCN và MDN. 
Câu 2:(4 điểm).Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy, vẽ hai tia Ot, Ox sau cho góc yOt bằng 300, góc xOy bằng 600.
Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao?
Tính và so sánh góc xOt với góc tOy?
Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng.
ĐỀ 1
1B
2C
3C
4B
5C
6C
ĐỀ 2
1C
2C
3B
4B
5B
6C
II/ TỰ LUẬN(7 điểm) Đề 1 và 2 tương tự
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1: (3 điểm).
Hình vẽ đúng được
(Mỗi đường tròn đúng được 0,5 đ)
1 đ
Tính AM = 3cm, MB = 4cm. Mỗi đoạn đúng được
Chu vi tam giác AMB là: AM+MB+AB= 3+4+5=12cm
0,25 đ/0,5đ
0,5 đ
Tính AN = 3cm, NB = 4cm. Mỗi đoạn đúng được
Chu vi tam giác ANB là: AN+NB+AB= 3+4+5=12cm
0,25 đ/0,5đ
0,5 đ
Câu 2:(4 điểm).
Vẽ hình đúng được
(Vẽ đúng mỗi góc xOt và yOt được 0,5 đ)
1 đ
a) Ot naèm giöõa hai tia Ox, Oy vì ( 300 < 600 )
(Ot nằm giữa được 0,5 đ; Vì ( 300 < 600 ) đđược 0,5 đ)
1 đ
b) Do Ot naèm giöõa hai tia Ox, Oy neân: 
	 đ
 	300+ = 600 
 	Suy ra = 600 - 300 = 300 
 	Vaäy ( = 300) 
0,25ñ
0,25ñ
0,25ñ
0,25ñ
c)Ot laø tia phaân giaùc goùc xOy vì: 
Ot naèm giöõa hai tia Ox, Oy vaø Ot caùch ñeàu Ox, Oy
1 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HH6 HOC KI I.doc