Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng )

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng )

A. MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 - HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ?

 - Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại

* Kỹ năng:

 - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng

 - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa

* Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận

B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu và giải quyets vấn đề

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, phấn màu.

 HS: Sách, vở, thước thẳng.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

 * HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a ; C a ; D a

 Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a .

 * HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b ; T b ; R b

 Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b .

III. Bài mới:

Hoạt động của GV – HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

* Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng

- GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng

- GV? Thể nào là 3 điểm thẳng hàng?

- HS

- GV: khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?

- HS

- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.

- HS:

- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.

- HS:

* Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c sgk? Trường hợp? (6 trường hợp)

- GV: để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

- HS

* Củng cố: HS làm bài 8 sgk

* Hoạt động 2: Điểm nằm giữa hai điểm

- HS

- GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.

- GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C.

- GV: gọi 1 hs lên bảng vẽ

- GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

- HS

- GV nhận xét ghi = phấn màu

* Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk

 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu.

 - Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời

 1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng

+ Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng

+ Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng

+ áp dụng :

Bài 10 a) Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng

c) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng

Bài 8

- 3 điểm A, M, N thẳng hàng

2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng

 . . .

 A C B

Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói:

- A, C nằm cùng phía đối với B

- C, B nằm cùng phía đối với A

- A, B nằm khác phía đối với C

- Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B

 * Nhận xét:

Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại

 

doc 69 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Chương I ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM –ĐƯỜNG THĂNG
A. MỤC TIÊU
* Kiến thức: HS hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? 
	 - Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng
* Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu .
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp, Thầy tổ chức – Trò hoạt động
C. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Sách, vở, thước thẳng 
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ 1: Điểm
- GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm. 
- HS quan sát hình 1 sgk : đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm.
- HS quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra điểm D
 . D . E
 . B . C
- HS quan sát hình 2 sgk: Đọc tên điểm trong hình
- HS nêu cách hiểu hình 2
1. Một điểm mang 2 tên A và C
2. Hai điểm A và C trùng nhau
- GV thông báo:
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm
- Điểm cũng là 1 hình. đó là hình đơn giản nhất.
* HĐ 2: Đường thẳng
- GV nêu hình ảnh của đường thẳng
- HS quan sát hình 3 sgk: 
đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
- GV lưu ý : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm.
* HĐ 3: Điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
- HS 
- GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A d , B d.
- HS 
- Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng cách khác nhau
- GV thông báo quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng bằng cách khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau: với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm đường thẳng đó.
* HĐ 4: Củng cố luyện tập
1. Điểm
- Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ
- Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa
- Ba điểm phân biệt: A, B, C
 . A . B
 . C
- Hai điểm trùng nhau: A và C
 A . C
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
2. Đường thẳng
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng
- Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng
- Hai đường thẳng a và p a
p
3. Điểm thuộc đường thẳng
 - Điểm không thuộc đường thẳng.
A d , B d.
d
. B
A
* áp dụng: a
 . G . E
 . B
 . C . M . N
a)+ Điểm C thuộc đường a
 + Điểm E không thuộc a
b) C a ; E a
c) Hai điểm B, G a 
 Hai điểm M, N a 
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
 Điểm M
Đường thẳng a
M a
 . N a
* Bài 1 /104
a
M
.
.
Bài 3/104
a) A n ; A q
 B m ; B n ; B p
b) C m ; C q
c) D q
 D m, n, p 
m
n
B
p
q
C
A
D
Bài 4/105
Vẽ hình: . a
a) C a C
b) B b b
 . B
IV. Củng cố:
- GV vẽ trên bảng phụ tóm tắt gồm 3 cột, 5 dòng.
- Điền vào các ô trống.
- GV: Chia nhóm HS làm các bài tập sgk
+ Bài 1: Đặt tên cho điểm, đường thẳng
+ Bài 3: Nhậ biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. Sử dụng kí hiệu ; .
+ Bài 4: Vẽ điểm thuộc, (không thuộc) đường thẳng.
+ GV: gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
+ HS nhận xét
+ HS làm bài 7 sgk: gấp giấy để có hình ảnh đường thẳng
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài theo sgk và vở ghi
 - Làm các bài tập: 2,5,6 /104,105 sgk.
VI. Rut kinh nghiệm:
*****
Ngày soạn: 
Tiết 2: 	BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
	- HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ? 
	- Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
* Kỹ năng:
	- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng 
	- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
* Thái độ: 	Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu và giải quyets vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Thước thẳng, phấn màu.
	HS: Sách, vở, thước thẳng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
	* HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a ; C a ; D a
	Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a .
	* HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b ; T b ; R b
	Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b .
III. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS 
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
- GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng
- GV? Thể nào là 3 điểm thẳng hàng?
- HS 
- GV: khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?
- HS 
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.
- HS: 
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
- HS: 
* Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c sgk? Trường hợp? (6 trường hợp)
- GV: để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
- HS 
* Củng cố: HS làm bài 8 sgk
* Hoạt động 2: Điểm nằm giữa hai điểm 
- HS 
- GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
- GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C.
- GV: gọi 1 hs lên bảng vẽ
- GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- HS 
- GV nhận xét ghi = phấn màu
* Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk
 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu. 
 - Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
1- Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
+ Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
+ Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng 
+ áp dụng : 
Bài 10 a) Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng
c) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng
Bài 8
- 3 điểm A, M, N thẳng hàng
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
 . . .
 A C B
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói:
- A, C nằm cùng phía đối với B
- C, B nằm cùng phía đối với A
- A, B nằm khác phía đối với C
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B
 * Nhận xét:
Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
IV. Củng cố: Nhắc lại kiến thức bài học
. Giáo viên treo bảng phụ và hỏi:
- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
 . A . A A . 
 .B . C B . . C
 .C B . 
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên thông báo:Không có khái niệm 
"điểm nằm giữa"khi 3 điểm không thẳng hàng.
Bài 9:(sgk) Hình vẽ (sgk)
- Các bộ 3 điểm thẳng hàng B, D và C; B, E và A ; D, E và G
- Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng B, D và E; A, E và G
- Điểm D nằm giữa 2 điểm B, C
- Điểm E nằm giữa 2 điểm A, B
- Điểm E nằm giữa 2 điểm D, G.
V- Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo sgk + vở ghi
- Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
- Làm bài tập 13, 14, 12 sgk
* Gợi ý bài 14:
Trồng theo hình ngôi sao năm cánh, hãy tìm các cách khác.
VI. Rút kinh nghiệm:
*****
Ngày soạn:
Tiết 3: 	ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- HS biết khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau.
-HS biết thêm hai cách khác đặt tên cho một đường thẳng,
+ Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song.
+ Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ: 
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Khi nào thì ba điểm thẳng hàng và khi nào thì ba điểm không thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho hai điểm A, C không nằm giữa hai điểm nào và trả lời xem điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: Cho hai điểm A, B bất kỳ, có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A, B và vẽ đường thẳng như thế nào?
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV - HS 
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng:
GV: Cho 1 điểm A GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? 
GV ? vẽ được mấy đường thẳng.
HS 
GV: Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B
 HS 
GV? Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào?
HS: 
GV? vẽ được mấy đường thẳng ?
HS 
GV nêu nhận xét, ghi bằng phấn màu lên bảng, đóng khung.
Củng cố: HS làm BT 15 (SGK)
 Hoạt động 2: Tên đường thẳng:
 GV: ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
HS: 
GV thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng.
HS 
Củng cố: HS làm SGK
HS .
GV ? có bao nhiêu cach gọi ?
GV nêu các khái niệm trùng nhau.
Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng?
 GV thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt. 
GV vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau.
HS 
GV ? hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào?
HS 
GV? Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ?
GV lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt
1. Vẽ đường thẳng
Nhận xét:
Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
2. Tên đường thẳng:
C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường
C2: Lấytên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng.
C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường.
 a
?
 Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
+ Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B C thẳng hàng
+ Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó.
+ Hai đường thẳng xy,zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. 
 * Chú ý: ( SGK – 109)
Bài 16
Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua hai điểm cho trước 
Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không?
 IV . Củng cố
 - GV yêu cầu HS:
 a) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy.
 b) Vẽ hai đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ của trang giấy.
 - HS làm BGT 16 ( SGK)
 a) Tại sao không nói “ Hai điểm thẳng hàng’’?
 b) Cho 3 điểm và 1 thước thẳng, làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không?
- HS làm BT 17 ( SGK) 
V. Hướng dẫn về nhà
Học kỹ tính chất đường thẳng đi qua một điểm, xem trước bài thực hành trồng cây thẳng hàng,
Làm hết các bài tập còn lai SGk sau bài học, 
Gợi ý bài 17
Có tất cả 6 đường thẳng? AB, BC, CA, CD, DA, BD
VI. Rút kinh nghiệm
*****
Ngày soạn:
Tiết 4: 	THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng
NỘI DUNG KIẾN THỨC: chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B
+ Đào hố trồng cây t ... ài mới 
1.Đặt vấn đề
2.Khai triển bài dạy
Hoạt động của thầy và trò
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
- GV đưa hình vẽ trên bảng phụ 
- HS trả lời 
- GV hỏi thêm 1 số kiến thức của các hình 
H1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
H2: Thế nào là góc ? góc nhọn ?
H3: Thế nào là góc vuông
H4: Thế nào là góc tù ?
H5: Thế nào là góc bẹt ?
H6: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
Hai góc kề nhau? hai góc kề bù ?
H7: Thế nào là 2 góc phụ nhau ?
H8: Tia phân giác của 1 góc là gì ?
Mỗi góc có mấy tia phân giác ?
H9: Đọc tên các đỉnh , các cạnh , các góc của 
H10 : Thế nào là ( 0, R ) ?
Hoạt động 2:
- GV nêu đề bài trên bảng phụ 
- 1HS lên bảng lần lượt điền vào ô trống 
- HS nhận xét bài của bạn 
- GV chốt lại kiến thức 
- GV giao phiếu học tập cho các nhóm
- HS hoạt động nhóm 
- GV kiểm tra kết quả của 1 vài nhóm 
- GV chốt lại những câu đúng c) đ ; e) đ;
 k) đ
Hoạt động 3:
- GV nêu đề bài 
- HS vẽ hình vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng 
HS1: làm câu a,b,c
HS2: làm câu d
- GV nêu đề bài
Bài 3: đúng hay sai ?
a) góc là 1 hình tạo bởi 2 tia cắt nhau
b) Góc tù là 1 góc lớn hơn góc vuông
c) Nếu oz là tia phân giác của 
thì = 
d) Nếu = thì oz là phân giác của góc xoy
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900
g) Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung
h) là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- GV cùng làm việc với HS
1 HS lên bảng vẽ hình , các HS khác vẽ vào vở 
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
 Em hãy so sánh và từ đó suy ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
Tia oy nằm giữa 2 tia ox và oz thì suy ra điều gì?
-Tia oz là tia phân giác vậy tính thế nào ?
- Làm thế nào để tính ?
I. Đọc hình để củng cố kiến thức :
Bài 1: mỗi hình vẽ sau cho ta biết những gì?
1) 2)
x
M
a
N
y
0
A
 3)	4)
a
m
P
b
I
n
5)	6)
0
x
y
t
A
u
t
v
7)	 8)
a
0
c
b
x
0
y
z
9)	 10)
A
C
B
R
0
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ :
Bài 2: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được câu đúng 
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .của .
b) Mỗi góc có một.số đo .
số đo của góc bẹt bằng ..
c) Nếu tia ob nằm giữa 2 tia oa và oc thì 
d) Nếu xot =toy = thì..
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm 1 khoảng bằng bán kính
III. Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận:
Bài 5 :Trên 1 nửa mặt phẳng bờ có chứa tia ox, vẽ 2tia oy và ox sao cho = 300
 = 1100
a) Trong 3 tia ox, oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao ?
b) Tính 
c) Vẽ ot là tia phân giác . Tính ,
 giải 
t
z
y
	1100	
0
x
	300
a) có = 300
 = 1100 < 
 Tia oy nằm giữa 2 tia ox và oz
b) Vì tia oy nằm giữa tia ox và oz
nên : + = 
 = - 
 = 1100 - 300 à = 800
c) Vì ot là phân giác của nên
 = = = 400
 có = 400 , = 1100
 < (400 < 1100)
 tia oy nằm giữa 2 tia oz và ox
 + = 400 + = 1100
 = 1100 - 400 à =700
IV. Củng cố: GV nêu ra các câu hỏi gợi mở để củng cố kiến thức
V- Hướng dẫn về nhà 
 - Nắm vững ĐN các hình ( nửa mặt phẳng , góc , góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt , hai góc phụ 
 nhau , hai góc bù nhau, hai góc kề bù , tia phân giác của góc, tam giác , đường tròn)
 - Nắm vững các tính chất ( 3t/c- SGK trang 96) và t/c : = m0, = n0. Nếu m < n thì tia oy nằm 	giữa 2 tia ox, oz
 - Ôn lại các BT 
 - Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết 
* Rút kinh nghiệm
..
Ngày soạn: 10 /4/2011
Ngày dạy : 13/4/2011
Tiết 28:	KIỂM TRA 45 PHÚT
A MỤC ĐÍCH CỦA BÀI KIỂM TRA :
a. Phạm vi kiến thức :
Từ đầu chương II : Từ bài 1 “Nữa mặt phẳng” đến bài 9 “Tam giác”.
b. Mục đích 
- Đối với học sinh :
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh qua chương II : góc 
- Kiểm tra các kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo , vẽ góc , tam giác, đường tròn , kỹ năng suy luận đơn giản 
- Rèn tính trung thực , chủ động khi làm bài 
- Đối với giáo viên :
 Kiểm tra thái độ học tập của HS 
II.CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA 
-Các kiến thức về góc, tia phân giác của góc.
-Các kiến thức về tam giác, đường tròn.
- Các kĩ năng vẽ góc, tính số đo góc, vẽ tam giác vẽ đường tròn
III, HÌNH THỨC KIỂM TRA 
Tự luận
IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
1. Nửa mặt phẳng. Góc
Nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ, biết vẽ các góc khi cho biết số đo
Hiểu được khi nào thì một tia nằm giữa hai tia còn lại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 (1a)
1,0 đ
10%
 1(2a)
1,5
15%
2
2,5 đ
25%
2. Số đo góc, Tia phân giác của một góc
Biết vẽ tia phân giác của một góc,
-Hiểu khi nào thì một tia là tia phân giác của một góc
Biết số đo của hai trong ba góc tính số đo góc còn lại. Biết so sánh được 2 góc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(1b)
1,0đ
10%
1(1c)
1,0đ
10%
1(1c,2b)
3,0 đ
30%
3
5 đ
50%
4. Đường tròn. Tam giác
Biết vẽ tam giác, biết đo yếu tố góc của tam giác
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(3a)
1,5
15%
2
2,5 đ
 25%
Tổng
2
2,0đ
20%
3
4,0 đ
40%
2
3 đ
30%
7
10 đ
100%
V. ĐỂ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
1. Đề kiểm tra 
Đề 1:
Câu 1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.
Câu 2: Vẽ góc AOB có số đo bằng 800. Vẽ tia phân giác OC của góc AOB vừa vẽ.
Câu 3: Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox , vẽ hai tia Oy, Oz sao cho góc xOy bằng 800, góc xOz bằng 400.
 a) Tính số đo góc yOz
 b) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao
 c) Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOz, On là tia phân giác của góc yOz. Tính góc mOn.
Đề 2: 
Câu 1: Thế nào là tam giác ABC. Vẽ tam giác ABC có BC = 5cm, AC = 4cm, AB = 3cm .
Câu 2: Vẽ góc AOB có số đo bằng 600. Vẽ tia phân giác OC của góc AOB vừa vẽ.
Câu 3: Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox , vẽ hai tia Oy, Oz sao cho góc xOy bằng 600, góc xOz bằng 300.
 a) Tính số đo góc yOz
 b) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao
 c) Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOz, On là tia phân giác của góc yOz. Tính góc mOn.
. Hướng dẫn chấm 
Đề 1:
Câu 1: 2 điểm 
 Nêu đúng khái niệm đường tròn 1đ
 Vẽ đúng đường tròn 1 đ.
Câu 2 : 2 điểm
 Vẽ đúng góc AOB 1 đ.
 Vẽ đúng tia phân giác góc đó 1 đ.	
Câu 3: 6 điểm
 Vẽ đúng hình 1 đ
 Câu a: 2 đ
Oz nằm giữa Ox và Oy 0.5đ
Viết được xOz+ yOz = xOy 0.5 đ.
Suy ra yOz = xOy – xOz 0.5 đ.
	= 800 – 400 = 400	0.5 đ.
Câu b: 1 điểm
 Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và góc xOz = zOy = 400 0.5 đ.
 Nên tia Oz là tia phân giác góc xOy. 0.5 đ.
Câu c: 2 điểm
 Vì tia Om là tia phân giác của góc xOz nên 
mOz = (0.75)
 Vì tia On là tia phân giác của góc yOz nên 
nOz = (0.75)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om, On nên 
mOn = mOz + zOn = 200 + 200 = 400	(0.5)
Đề 2:
Câu 1: 2 điểm 	
 Nêu đúng khái niệm tam giác ABC 1đ
 Vẽ đúng tam giác ABC 1 đ.
Câu 2 : 2 điểm
 Vẽ đúng góc AOB 1 đ.	
 Vẽ đúng tia phân giác góc đó 1 đ.
Câu 3: 6 điểm
 Vẽ đúng hình 1 đ
 Câu a: 2 đ
Oz nằm giữa Ox và Oy 0.5đ
Viết được xOz+ yOz = xOy 0.5 đ.
Suy ra yOz = xOy – xOz 0.5 đ.
	= 600 – 300 = 300	0.5 đ.
Câu b: 1 điểm
 Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và góc xOz = zOy = 300 0.5 đ.
 Nên tia Oz là tia phân giác góc xOy. 0.5 đ.
Câu c: 2 điểm
 Vì tia Om là tia phân giác của góc xOz nên 
mOz = (0.75)
 Vì tia On là tia phân giác của góc yOz nên 
nOz = (0.75)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om, On nên 
mOn = mOz + zOn = 150 + 150 = 300	(0.5)
IV. KẾT QUẢ VÀ RÚT KINH NGHIỆM
1. Kết quả kiểm tra 
Lớp
0-<3
3 - < 5
5 – 6.5
8-10
7A
7B
7C
2. Rút kinh nghiệm :
.
...
Ngày soạn: 29/4/2010
Ngày giảng: 4/5/2010 
Tiết28: KIỂM TRA CHƯƠNG II
A: Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh qua chương II : góc 
- Kiểm tra các kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo , vẽ góc , tam giác, đường tròn , kỹ năng suy luận đơn giản 
- Rèn tính trung thực , chủ động khi làm bài 
-B Phương pháp: 
- HS làm bài kiểm tra viết 1 tiết
C.Chuẩn bị
-GV: Đề bài, biểu điểm, đáp án ,giấy kiểm tra
- HS: Ôn tập chương II
D: Tiến trình dạy học
I-ổn định tổ chức:
II, Bài củ
III. Kiểm tra: 
	Đề bài:
I. Lý thuyết : (2đ)
 Góc là gì ? Vẽ góc xOy có số đo bằng 500
II, Bài tập 
Câu 1: (2đ ) Vẽ có: AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 4cm
Câu 2: (2 đ)Vẽ góc xOy có số đo bằng 700.Vẽ tia phân giác Oz của góc đo.Tính số đo góc xOz 
Câu 3 : (4đ ) Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia ox vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho
 xOt = 300 ; xOy= 600
 a) Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? vì sao ?
 b) Tính tOy ?
 c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay không ? giải thích ?
	Biểu điểm + Đáp án
Bài 1:(2đ) 
 a) Định nghĩa góc đúng : 	1đ
 vẽ xOy : 	1đ
Bài 1:(2đ)
 a) vẽ đúng :	2đ
Bài 2: (2đ) Vẽ đúng hình 2 đ
Bài 3: (4đ) 
 - Vẽ hình đúng , chính xác : 1đ
(1đ) a) Hai tia ot, oy nằm trên cùng 
1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox 
 xOt = 300 ; xOy= 600 à 
 xOt < xOy (300 < 600 )
 Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
 1đ b) Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
 xOt + tOy = xOy 300 + tOy = 600 à tOy = 600 - 300 à tOy = 300
1đ c) Tia ot là tia phân giác xOy vì tia 0t nằm giữa 2 tia Ox, Oy và xOt = tOy(= 300)
IV Củng cố:
- GV nhắc nhở học sinh xem lại bài
- GV thu bài về nhà chấm
V- Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại toàn bộ học kỳ
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
* Rút kinh nghiệm
..
Biểu điểm + Đáp án
Bài 1:(3đ)
 a) Định nghĩa góc đúng : 	1đ
 vẽ xOy : 	0,5đ
 b) Định nghĩa 2 góc bù nhau đúng : 	1đ
 Lấy vd đúng : 	0,5đ
Bài 2:(2đ)
 a) vẽ đúng (kích thước) :	1đ
 b. Nêu được cách vẽ đugs cho 	1đ	
Bài 3: (2đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 	0,5đ
 a) S	c) S
 b) Đ	d) Đ
Bài 4: (3đ)
 - Vẽ hình đúng , chính xác : 	x
	0,5đ
 O	t
 y
(1đ) a) Hai tia ot, oy nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox 
 xOt = 300 ; xOy= 600 à xOt < xOy (300 < 600 )
 Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
 (1đ) b) Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
 xOt + tOy = xOy 300 + tOy = 600 à tOy = 600 - 300 à tOy = 300
(0,5đ) Tia ot là tia phân giác xOy vì tia 0t nằm giữa 2 tia Ox, Oy và xOt = tOy(= 300)
IV Củng cố:
- GV nhắc nhở học sinh xem lại bài
- GV thu bài về nhà chấm
V- Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại toàn bộ học kỳ
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
Họ và tên..   Kiểm tra 1 tiết 
Lớp .. Môn học : Hình học
Điểm 
..
Lời phê của thầy, cô giáo
A Đề bài:
I. Lý thuyết : (2đ)
 Góc là gì ? Vẽ góc xOy có số đo bằng 500
II, Bài tập 
Câu 1: (2đ ) Vẽ có: AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 4cm
Câu 2: (2 đ)Vẽ góc xOy có số đo bằng 700.Vẽ tia phân giác Oz của góc đo.Tính số đo góc xOz 
Câu 3 : (4đ ) Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia ox vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho
 xOt = 300 ; xOy= 600
 a) Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? vì sao ?
 b) Tính tOy ?
 c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay không ? giải thích ?
B bài làm
.
..
.
.
..
.
.
..
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 6 cktkn.doc