Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức

 - Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên

 - HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế

 - Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán.

II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ

HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.

HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78 Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết -4<><>

GV cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. HS 1: Phát biểu và ghi các công thức tổng quát về tính chất của phép cộng các số nguyên

HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78

- Các số nguyên x thoả mãn -4 <>< 3="" là="" -3,="" -2,="" -1;="" 0;="">

- Do đó tổng của các số nguyên x là:

(-3) + (-2) + (-1) +0 +1 +2

= (-3) +[(-2) +2] +[(-1) +1] + 0 = -3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 6, ngày 11 tháng 12 năm 2009.
Tiết 48. 	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức
 - Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên
 - HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế 
 - Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78 Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết -4<x<3
GV cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
HS 1: Phát biểu và ghi các công thức tổng quát về tính chất của phép cộng các số nguyên
HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78
- Các số nguyên x thoả mãn -4 <x< 3 là -3, -2, -1; 0; 1;2
- Do đó tổng của các số nguyên x là:
(-3) + (-2) + (-1) +0 +1 +2 
= (-3) +[(-2) +2] +[(-1) +1] + 0 = -3
Hoạt động 2. LUYỆN TẬP
Dạng 1. Tính tổng, tính nhanh
Bài 39: SGK Tính
a) 1 +(-3) +5 +(-7) +9 +(-11)
b) (-2) +4 + (-6) +8 +(-10) +12
GV cho 2 HS lên bảng chữa bài 
GV chốt lại cách giải nhanh và hợp lý nhất.
a) =[1 +(-3)] +[5 +(-7)] +[9 +(-11)]
= (-2) +(-2) +(-2) = -6
b) [(-2) +4]+[(-6) +8] +[(-10) +12]
= 2 +2 +2 = 6
Bài 40: SGK 
 GV ghi bài tập 40 SGK và cho HS nhắc lại thế nào là hai số đối nhau? Cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
GV cho 1 HS lên bảng điềm kết quả vào ô trống?
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
|a|
3
15
2
0
Bài 41 SGK/80: Tính tổng - tính nhanh:
a) 99 + (-100) +101
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
c) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
? Để tính nhanh các phép tính trên ta cần áp dụng kiến thức nào?
? để giải câu c) trước tiên các em phải làm gì?
GV nhận xét và nêu rõ cách giải câu c 
B1: Tìm các giá trị của x 
B2: Tính tổng của các số nguyên x vừa tìm được
Bài 60 (a); 62 (a); 66(a) SBT
* Tính tổng của tất cả các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 15.
Dạng 2. Bài toán thực tế
Bài 43 SGK/80
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng cho HS đọc và quan sát 
GV giải thích hình vẽ 
? Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách bao nhiêu km?
Bài 45 SGK/80 
GV cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm (4 HS/nhóm)
Bạn Hùng nói: “có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”
Bạn Vân nói “Không thể có được “
? Theo em ai nói đúng? Cho ví dụ?
GV cho một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình 
GV kiểm tra kết quả của vài nhóm khác
Bài 46 SGK/80: Sử dụng máy tính bỏ túi 
GV hướng dẫn giới thiệu cho HS nút +/- dùng để đổi dấu + thành dấu - và ngược lại. Nút - dùng đặt dấu - của số âm
GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính tổng : 25 + (-13)
GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để làm bài 46 SGK
2 HS lên bảng làm bài 
HS làm câu a
HS 2: làm câu b 	
HS có thể giải bằng các cách khác nhau
+ Cộng từ trái sang phải 
+ Cộng các số âm với nhau các số dơng với nhau rồi tính tổng
+ Nhóm hợp lý các số hạng
HS : Số đối của số nguyên a ký hiệu là -a và ngợc lại số đối của -a cũng là a
+ |a| = a nếu a >=0
-a nếu a<0
2 HS lên bảng tính câu a và b 
a) 99 + (-100) +101
= 99 +101+ (-100)
= 200 + (-100) = 100
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
= [217 +(-217)]+[ 43 +(-23)]
= 0 + 20 = 20
- HS nêu cách giải câu c
Vì |x| <10
=> x {-9;-8;...-1;0;1;...8;9}
Ta có: (-9) +(-8) +(-7) +....+1 +2 + 3...+ 8+9
= [(-9) +9] + [(-8) +8] + [(-1) +1] = 0
HS đọc đề bài quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV 
HS : Sau 1 giờ canô 1 ở vị trí B còn ca nô 2 ở D Vậy hai ca nô cách nhau là:
10 -7 = 3 (km)
HS: Sau 1 giờ ca nô 1 ở B còn ca nô 2 ở A. Vậy 2 ca nô cách nhau là:
10 +7 = 17 (km)
HS hoạt động theo nhóm 
HS trả lời : Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ :
(-5) + (-4) = (-9)
Có (-9) < (-5); (-9) < (-4)
HS dùng máy tính theo hớng dẫn của GV 
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK 
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
HS phát biểu các tính chất dùng để tính nhanh và tính hợp lý kết quả các phép tính
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 - Ôn lại các tính chất về phép cộng số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, định nghĩa về số đối
 - Làm bài tập 57, 58, 61, 62, 65, 66 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48.doc