I / Mục tiêu :
Kiến thức: Giúp H/s nắm được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng. điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Kỹ năng: Hs biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
II / Chuẩn Bị :
Gv : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
H/s : Thước thẳng, chuẩn bị trước bài mới, làm bài tập về nhà
III/ Tiến Trình :
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
? Vẽ theo cách diễn đạt sau
a/ Vẽ điểm M, đường thẳng a sao cho M a
b/ Vẽ đường thẳng b, điểm A sao cho M b, A a , A b
3. BÀI MỚI
3. dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng, y/c hs quan sát rút ra nhận xét
H1: 3 điểm A ; B ; C thuộc đường thẳng a
H2 : 2 điểm A ;C thuộc đường thẳng b còn điểm B không thuộc đường thẳng b
? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào .
? 3 điểm không thẳng hàng khi nào
H/s trả lời
Gv: Y/c HS cho VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
GV Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm ntn?
HS:
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?Có thể xảy ra nhiều điểm thẳng hàng, không thẳng hàng không?
GV cho hs làm bài 8,9 (SGK)
HS Đứng tại chỗ trả lời
? Nêu các bộ 3 điểm thẳng hàng
? Nêu các bộ 3 điểm không thẳng hàng
Gv: hướng dẫn H/ s làm
GV y/c hs quan sát hình 9 và trả lời câu hỏi:
- Hai điểm B và C ntn đối với điểm A?
- Hai điểm A và C ntn đối với điểm B?
- Hai điểm A vàB ntn đối với điểm C?
- H/s nêu nhận xét
GV Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
Chú ý Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng
1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
A B C
- 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng .
A C
B
BT :
D C
B
E
G
A
Bài 9
a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C )
; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A )
b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là
( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C )
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
A C B
- Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Môn Hình Học 6 Ngày soạn:19.8.2009 Ngày dạy:22.8.2009 Chương I : Đoạn Thẳng Tiết 1 : Điểm – Đường Thẳng I / Mục tiêu : Kiến thức: - H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng - Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên điểm, đường thẳng - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng - Biết sử dụng kí hiệu , - Quan sát các hình ảnh thực tế II / Chuẩn Bị : Gv :Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. H/s : Đọc bài mới, chuẩn bị vở ghi chép, thước thẳng III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giới thiệu về điểm cho h/s hiểu Gv: Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm ? Trên hình 1 có mấy điểm Nhìn H2 các em nhận thấy H2 có mấy điểm H/s trả lời - Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt . Gv: giới thiệu về đường thẳng để H/s hiểu ? H/s cho 1 số ví dụ khác về đường thẳng Gv: giấy thiệu cho h/s các dụng cụ để vẽ đường thẳng Gv: Trên hình 3 là hình ảnh của các đường thẳng Gv: nhìn vào hình vẽ ta nói điểm A thuộc đường thẳng d . và kí hiệu : A d Điểm B không thuộc đường thẳng d và kí hiệu : B d ? Quan sát hình vẽ a a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng a H/s trả lời Gv: Củng cố b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a H/s vẽ H/s nhận xét Gv: Củng cố 1. Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm . Điểm A ; B ; C .. A . C Hình vẽ có 2 điểm A và C trùng nhau Khi hai điểm A và B không trùng nhau ta nói chúng là hai điểm phân biệt. Với các điểm ta xây dượng được các hình bất cứ hình nao cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm là một hình . 2 . Đường Thẳng Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng cho ta hình ảnh của 1 đường thẳng - Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía . - Dùng bút và thước thẳng để vẽ vạch thẳng ; ta dùng vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng . - Người ta dùng chữ cái thường a , b , c .. để đặt tên cho đường thẳng Hình vẽ : p a 3 / Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng . . A d hay A nằm trên d đờng thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A - Điểm B d điểm B nằm ngoài đường thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B . a/ điểm C a ; E a b/ C a ; E a c / D a ; A a G a ; H a IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . Ngày soạn : 10.9.2009 Ngày dạy: 12.9.2009 Tiết 2 : Ba Điểm Thẳng Hàng I / Mục tiêu : Kiến thức: Giúp H/s nắm được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng. điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Kỹ năng: Hs biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . II / Chuẩn Bị : Gv : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ H/s : Thước thẳng, chuẩn bị trước bài mới, làm bài tập về nhà III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : ? Vẽ theo cách diễn đạt sau a/ Vẽ điểm M, đường thẳng a sao cho M a b/ Vẽ đường thẳng b, điểm A sao cho M b, A a , A b 3. bài mới 3. dạy học bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng, y/c hs quan sát rút ra nhận xét H1: 3 điểm A ; B ; C thuộc đường thẳng a H2 : 2 điểm A ;C thuộc đường thẳng b còn điểm B không thuộc đường thẳng b ? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào . ? 3 điểm không thẳng hàng khi nào H/s trả lời Gv: Y/c HS cho VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng GV Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm ntn? HS: GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?Có thể xảy ra nhiều điểm thẳng hàng, không thẳng hàng không? GV cho hs làm bài 8,9 (SGK) HS Đứng tại chỗ trả lời ? Nêu các bộ 3 điểm thẳng hàng ? Nêu các bộ 3 điểm không thẳng hàng Gv: hướng dẫn H/ s làm GV y/c hs quan sát hình 9 và trả lời câu hỏi: Hai điểm B và C ntn đối với điểm A? Hai điểm A và C ntn đối với điểm B? Hai điểm A vàB ntn đối với điểm C? H/s nêu nhận xét GV Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? Chú ý Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng 1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng A B C - 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng . A C B BT : D C B E G A Bài 9 a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C ) ; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A ) b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là ( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C ) 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A C B - Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết, cho hs làm bài tập 10, 11, 12 (SGK- 106) V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 13 ; 14 Chuẩn bị trước bài mới: “Đường thẳng đi qua 2 điểm” Ngày soạn: 11.9.2009 Ngày dạy : 12.9.2009 Tiết 3 : Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm I / Mục tiêu : Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt ; có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Kỹ năng : H/s biết cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ,đường thẳng trùng nhau ; đường thẳng cắt nhau, song song . Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Phân biệt Trùng nhau Song song Cắt nhau Thái độ: Vẽ hình cẩn thận , chính xác đường thăng rđi qua 2 điểm A, B II / Chuẩn Bị : Gv : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. H/s : Thước thẳng, xem trước bài mới. III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS: Khi nào 3 điểm A, B , C thẳng hàng, không thẳng hàng? AD: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? 3. bài mới Hoạt động của GV và HS Nội Dung Gv: giới thiệu cho H/s cách vẽ 1 đường thẳng H/s: Lên bảng vẽ 1 đường thẳng Gv: cho 2 điểm A và B phân biệt ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B H/s trả lời Gv: chốt lại và ghi bảng . Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ in thường ? H/s vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A ; B Gv: Ta có thể đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái in thường Ví dụ : đường thẳng xy hoặc y x ? H/s vẽ đường thẳng xy GV : Cho HS làm ? SGK H/s :Đứng tại chỗ trả lời Gv: gợi ý cách trả lời (nếu cần) Có 6 cách gọi H/s nêu các cách gọi Gv: Củng cố Gv: nhìn vào hình vẽ 18, ta nói A B C hai đường thẳng AB và CB trùng nhau ? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng AB và AC H/s trả lời GV cho HS quan sát h.19 rút ra nhận xét HS trả lời GV Ngoài điểm A còn có điểm chung nào nữa không? HS: GV cho HS quan sát hình 20 rút ra nhận xét. HS: GV : Có xảy ra trường hợp 2 đường thẳng có vô số điểm chung không? HS Có, Đó là 2 đt trùng nhau. GV nêu chú ý SGK H/s nhắc lại . 1 / Vẽ đường thẳng - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B - dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A B Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B 2 / Tên Đường Thẳng Ngoài việc gọi tên đường thẳng bằng các chữ cái in thường người ta còn gọi tên cho đường thẳng là 2 điểm Avà B chẳng hạn như đường thẳng AB hoặc là BA . A B Đường thẳng AB hoặc BA x y Đuường thẳng xy hoặc y x ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C thì gọi tên đường thẳng đó ntn . A B C - Có 6 cách gọi tên là : đờng thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA . 3 / Đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song . A B C AB và BC là trùng nhau A B C đường thẳng AB và AC có một điểm chung A .Ta nói AB và AC cắt nhau. A gọi là giao điểm x y z t 2 đường thẳng x y và zt không có điểm chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song . Hai đường thẳng có vô số điểm chung gọi là 2 đt trùng nhau Chú ý : 2 đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt Hai đường thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào . Từ nay về sau nói đến đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết HS làm bài tập 16,17,19 SGK V / Hướng Dẫn : về nhà làm bài tập 15,18,20 SGK, học bài cũ , chuẩn bị tốt cho nội dung tiết học sau thực hành ( chuẩn bị theo nội dung sách giáo khoa ).Mỗi tổ chuẩn bị 6 đến 8 cọc tiêu 1 đầu nhọn sơn 2 màu đỏ, trắng dài khoảng 1,5 cm; 1 dây dọi; 1 búa đóng cọc Ngày soạn: 12.9.2009 Ngày dạy: 19.9.2009 Tiết 4- Thực hành : Trồng cây thẳng hàng I - Mục tiêu HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng II - Chuẩn bị GV : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc HS : Mỗi tổ chuẩn bị 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn sơn 2 mầu dài 1,5cm, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. III - Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ 1`. Nhiệm vụ: Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có ở 2 đầu lề đường Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm GV : Cho hs đọc mục 3 SGK và quan sát kĩ 2 hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút GV làm mẫu trước lớp. Cách làm : Bước 1 : Cắm hoặc đặt cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A; HS2 đứng ở vị trí điểm C (Điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. Khi đó 3 điểm A, B ,C thẳng hàng GV thao tác : Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A và B ở cả 2 vị trí của C(C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C) Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo tổ GV Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá GV tập trung HS nhận xét đánh giá kết quả thực h ... Oy ? ở hình vẽ dưới tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không x M O N y z - Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN - Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập Kí duyệt của Ban Giám Hiệu Ngày : 21 / 01 / 2006 Tuần 21 Soạn ngày : 24 / 01 / 2006 Tiết 17 : Góc I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp học sinh hiểu được thế nào là hình ảnh của 1 góc ; góc bẹt ; biết cách vẽ góc ; điểm bên trong góc và điểm bên ngoài góc . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: Nêu khái niệm về góc H/s nhắc lại H/s hãy chỉ ra các cạnh của góc ? H/s chỉ ra các đỉnh của góc H/s nêu cách kí hiệu góc Gv : Khái quát lại để học sinh nắm đợc H/s qua sát hình vẽ cho biết góc xOy có thể gọi là góc MON được không H/s trả lời Gv: Củng cố H/s nêu khái niệm góc bẹt ? Em hãy nêu 1 số hình ảnh thực tế của góc bẹt Ví dụ: thướcthẳng Gv: Hướng dẫn học sinh vẽ nhiều góc có chung gốc O H/s vễ Gv: Củng cố ? Vẽ góc xOy ? Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy lấy điểm M thuộc tia Ot ? Điểm M có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? Vì sao ? H/s trả lời Gv: Củng cố 1/ Góc - Góc là hình ảnh gồm 2 tia chung gốc - Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc - Hai tia là 2 cạnh của góc y O x O là đỉnh ; Ox; Oy là 2 cạnh của góc XOY hoặc góc O : Ta viết góc XOY hoặc YOX hoặc góc O ; các kí hiệu tơng ứng là XOY ; YOX ; O O M N x y Hình vẽ trên gọi góc XOY hay còn có thể gọi là góc NOM . 2 / Góc Bẹt Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau như hình vẽ x O y 3 / Vẽ Góc Để vẽ góc ta cần biết đỉnh và 2 cạnh của góc - Trong 1 hình có nhiều góc , ngời ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nối 2 cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta đang xét tới khi xét các góc có chung 1 đỉnh . 4 / Điểm nằm bên trong góc x M O y Khi 2 tia Ox ; OY không đối nhau IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập Kí duyệt của ban giám hiệu Ngày 28 / 01 / 2006 Tuần 22 Tiết 22 Soạn ngày : 06 / 02 / 2006 Bài 3 : Số Đo Góc I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp học sinh biết cachhs đo góc ; biết so sánh 2 góc ; nắm được thế nào là góc vuông ; góc nhọn ; góc tù ; góc bẹt . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Thế nào là góc xOy ? Vẽ góc xOy 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giấy thiệu thước đo góc cho học sinh nắm được Gv: hướng dẫn cho học sinh cách đo góc và đo 1 góc cụ thể cho học sinh quan sát . H/s vẽ 1 góc bất kì sau đó dùng thước đo góc để đo Gv : hướng dẫn cách đo cho các nhóm và sửa chữa cho học sinh . H/s nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của ?1 H/s lên bảng đo Gv: hướng dẫn H/s đo H/s nhận xét H/s nêu chú ý H/s quan sát hình vẽ cũng như quan sát thước đo góc Gv: giấy thiệu cho học sinh đơn vị đo góc nhỏ hơn độ . 10 = 60/ ; 1/ =60// Gv: vẽ hình sau đó cho học sinh đo và so sánh Gv: đưa ra kết luận về cách đo góc dẫn tới khái niệm tổng quát về cách đo góc . S p O t I q Góc sOt > góc pIq H/s : Nêu yêu cầu của ?2 Gv: vẽ hình H/s nên bảng đo 2 góc BIA và góc IAB Và so sánh H/s nhận xét Gv: Củng cố ? Thế nào là góc vuông H/s vẽ ? Thế nào là góc nhọn H/s vẽ góc nhọn ? Thế nào là góc tù H/s vẽ góc tù ?thế nào là góc bẹt H/s vẽ góc bẹt 1 / Đo góc Cách đo : Muốn đo góc xOy bất kì ta đặt thước đo sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc như hình 10 . b ( skg ) . Một cạnh của góc ( chẳng hạn cạnh Oy ) đi qua vạch số O của thước hình 10 . c sgk . Giả sử cạnh kia của góc đi qua vạch 1050 hình 10.c sgk ta nói góc xOy có số đo 1050 . Kí hiệu = 105 0 hoặc = 1050 Nhận xét : - Mỗi góc có 1 số đo nhất định ( số đo của góc bẹt bằng 1800 ) - Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 ? 1 Đo độ mở của cái kéo H.11 ; của compa H.12 * Chú ý : a/ Trên thước đo góc người ta ghi các số từ 0 đến 1800 và ngược lại để việc đo góc được thuận tiện ( H.13 ) b/ Các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ kí hiệu là / phút và // giây Qui ước 10 = 60/ ; 1/ =60// 2 / So sánh 2 góc Ta so sánh 2 góc bằng cách đo số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo bằng nhau y v O O x u Góc xOy = góc uOv ?2 B I A B Góc BAI < góc IAB 3 / Góc vuông – góc nhọn – góc tù - Góc có số đo bằng 900 là góc vuông x Góc xOy = 900 O y - Góc nhỏ hơn 900 là góc nhọn x góc xOy < 900 O y - Góc lớn hơn 900 nhưng nhỏ hơn 1800 là góc tù. x O y 900 < xOy < 1800 IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập Kí duyệt của ban giám hiệu Ngày : 11 / 02 / 2006 Tuần 23 : Tiết 23 : Khi Nào Thì Góc xOy + Góc yOz = Góc xOz Soạn ngày : 14 / 02 / 2006 I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp học sinh nắm được khi nào thì tổng 2 góc xOy + góc yOz = góc xOz . lắm được hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Thế nào là góc vông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt . 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung H/s nêu yêu cầu ?1 H/s vẽ góc xOz bất kì theo 4 nhóm ? Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz ? Các nhóm đo xOy , yOz và xOz ? Tính tổng xOy + yOz . So sánh với xOz H/s các nhóm làm H/s nhận xét Gv: Củng cố rút ra nhận xét H/s nhắc lại Gv: Củng cố Gv: Đưa ra khái niệm hai góc kề nhau ? H/s nên bảng vẽ hình z y O x Oy là cạnh chung O x và Oz là 2 cạnh nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau bowf Oy . H/s nêu khái niệm 2 góc phụ nhau H/s vẽ hình minh hoạ 1 . Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz . ?1 cho góc xOz và tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và tia Oz . Đo góc xOy , góc yOz và góc xOz . So sánh xOy + yOz vớí xOz z y O x xOy + yOz = xOz Nhận xét nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì xOy + yOz = xOz và ngược lại . Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz 2 . hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù . a / hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh là cạnh chung còn 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là cạnh chung . z y O x b / Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900 ( Chẳng hạn 1 góc có số đo 500 và 1 góc có số đo bằng 400 ) c / Hai góc bù nhau : Là 2 góc có tổng số đo bằng 1800 y 330 1470 x O z d / Hai góc kề bù : 2 góc vừa kề nhau vừa bù nhau gọi là 2 góc kề bù Hai xOy và yOz là 2 góc kề bù vì xOy + yOz = 1800 và có Oy là cạnh chung O x và Oz nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ Oy . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 18 , 19 , 20 , 21 T 82 Kí duyệt của ban giám hiệu Ngày : 18 / 02 / 2006 Tuần 24 Tiết 24 : Vẽ Góc Cho Biết Số Đo Soạn ngày : I . Mục đích yêu cầu : - Học sinh vẽ thành thạo các góc khi biết số đo của góc đó trên nửa mặt phẳng , và vẽ được nhiều góc trên nửa mặt phẳng . II . Chuẩn bị : Gv : Thước đo góc ; thước thẳng H/s : thước đo gó c , thước thẳng , vở ghi chép . III. Tiến trình : 1 . ổn định . 2 . Kiểm tra . ? Vẽ hai góc kề bù ? Vẽ góc xOy = 300 và góc yOz = 600 trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung H/s nêu ví dụ 1 H/ s nhắc lại Gv : Hướng dẫn học sinh cách vẽ H/s nên bảng vẽ H/s nhận xét H/s các nhóm nhận xét Gv : Củng cố nhắc lại cách vẽ . H/s nêu ví dụ 2 ? H/s nhắc lại Gv : Hướng dẫn học sinh cách vẽ H/s các nhóm vẽ H/s nhận xét Gv : Củng cố và vẽ lên bảng . H/s Nêu ví dụ 3 Gv : Hướng dẫn học sinh cách giải H/s các nhóm giải H/s nhận xét Gv : Đưa ra cách giải chi tiết ? Tia nào nằm giữa hai tia còn lại H/s trả lời Gv : Chốt lại vấn đề Gv : Đưa ra nhận xét 1 . Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 1 : Cho tia Ox . vẽ góc xOy sao cho góc xOy = 400 Giải : Đặt thước đo trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số O của thước . kẻ tia Oy đi qua vạch số 400 của thước như hình vẽ 32 ta được góc phải vẽ . Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng xác định được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho góc xOy = m0 Ví dụ 2 : Vẽ góc ABC biết góc ABC = 300 Giải : - Vẽ tia BC bất kì - Vẽ tia BA tạo với BC 1 góc bằng 300 - Góc ABC là góc phải vẽ 2 .Vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng Ví dụ 3 : Cho tia Ox . Vẽ2 góc XOY và XOZ trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OX sao cho góc XOY = 300 ; góc XOZ = 450. Trong 3 tia tia nào nằm giữa hai tia còn lại Giải vẽ hai tia OY và OZ như hình 33 z 450 y 300 O x Ta nhận thấy tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì 300 < 450 Nhận xét : Trên hình vẽ góc xOy = m0 ; góc xOz = n0 vì M0 < n0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz . z n0 y m0 O x III . Củng cố : Gv nhắc lại lí thuyết vận dụng làm các bài tập IV . Hướng dẫn : - Về nhà học theo vở ghi sách giáo khoa chuẩn bị tốt cho nội dùng bài học hôm sau . - Làm các bài tập 24 ; 25 ; 26 T 84 . Kí duyệt của ban giám hiệu Ngày : 18 / 02 / 2006 Tuần 25 Tiết 25 : Bài 6 Tia phân giác của góc Soạn ngày : I / Mục Đích Yêu Cầu : - Học sinh nắm được tia phân giác của góc là gì - Nắm được các vẽ tia phân giác của góc - Vận dụng làm các nội dung bài tập II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài + đồ dùng H/s : làm hết các nội dung bài tập + đồ dùng học tập thước thẳng , thước đo góc III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ?Vẽ góc xOy và yOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox biết góc xOy = 250 và góc xOz = 500 ? N/x gì về góc xOy và góc yOz 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Tia phân giác của góc y O z x Tia Oz là tia phân giác của góc xOy Tia phân giác của góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo ra với 2 cạnh của góc 2 góc bằng nhau xOz = zOy = xOy 2 . Cách vẽ tia phân giác của góc Ví dụ 1 : Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 640 . Giải : C 1 : Dùng thước đo góc ta có xOz = zOy mà xOz + zOy = 640 xOz = = 320 . Vẽ tia Oz nằm giữaOx và Oy sao cho xOz = 320 y z O x C 2 : Gấp giấy ( sgk T86 ) Nhận xét : ( Mỗi góc không phải là góc bẹt chỉ có 1 tia phân giác )
Tài liệu đính kèm: