Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 10

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 10

.Mục tiêu.

- Học sinh phân biệt nhanh 1 số là số nguyên tố, hợp số

- Biết vận dụng định nghĩa số nguyên tố, hợp số vào các dạng bài toán

- Biết kiểm tra nhanh 1 số là số nguyên tố hay hợp số

II.Chuẩn bị.

• GV: Bảng phụ bài 122, 123

 

doc 6 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 : Tiết 28 + 29 + 30
Ngày soạn: 20/10/2010
Ngày giảng: 27/10/2010
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh phân biệt nhanh 1 số là số nguyên tố, hợp số
- Biết vận dụng định nghĩa số nguyên tố, hợp số vào các dạng bài toán
- Biết kiểm tra nhanh 1 số là số nguyên tố hay hợp số
II.Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ bài 122, 123	
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu định nghĩa hợp số, số nguyên tố?
- Muốn chứng tỏ 1 số tự nhiên là hợp số em làm thế nào?
- Đọc ra các số nguyên tố < 30
 3.Bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Cho HS làm bài 120
? Cách tìm như thế nào?
Cho HS làm bài 121
Hướng dẫn học sinh cách trình bày
? Tìm k để 5k là số nguyên tố
 6k là số nguyên tố
 10k là số nguyên tố
Cho HS làm bài 122
Cho HS làm bài 123
Bảng phụ
? Trong các số sau số nào là số nguyên tố: 193, 537, 293
Học sinh lên bảng
(C1 nhìn bảng)
C2: Loại bỏ các số chẵn, số 
Học sinh làm theo hướng dẫn
Học sinh lên bảng làm tương tự câu b
Học sinh trả lời miệng
Học sinh lên bảng điền
Học sinh đọc SGK ® tóm tắt ® phương pháp
Học sinh lên bảng làm
Bài 120 (SGK/47)
53, 59
 97
Bài 121 (SGK/47)
a)Nếu k = 0 
là hợp
số
Vậy k = 1 
Bài 122 (SGK/47)
a. Đúng (3,5)
b. Đúng (3,5,7)
c. Sai (2 chẵn)
d. Sai (số 5)
Bài 123 (SGK/48)
a
29
67
49
127
173
p
2,3,5
2,3,5
7
2,3,5
7
2,3,5
7,11
2,3,5
7,11, 13
Cách kiểm tra
a là số nguyên tố a không chia cho mọi số nguyên tố p mà 
4.Củng cố – Luyện tập.
- Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
- làm bài 124 (SGK/48)
5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK
- BTVN: SBT
 --------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21/10/2010
Ngày giảng: 28/10/2010
Tiết 29: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I.Mục tiêu.
- Học sinh nắm được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Nắm được cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố
- Biết thực hành thành thạo
II.Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ	
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Hđ 1: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì?
Gọi 3 học sinh lên bảng
? Viết 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1.
Có nhiều cách viết 300 thành tích các thừa số
Nhưng cách viết 300 thành tích các thừa số nguyên tố là duy nhất
Làm như trên, ta đã phân tích 300 ra thừa số nguyên tố.
Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
HS lên bảng làm
 300 300
 3 100 3 100
 4 25 10 10
 2 2 5 5 2 5 2 5
HS trả lời
1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì?
 300
 6 50
2 3 2 25
 5 5
300 = 6.50 = 2.3.2.25 
 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3.10.10
 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25
 = 3.2.2.5.5
ĐN (SGK)Chú ý: (SGK)
Hđ 2: cách Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Theo cột dọc
? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 50
Giáo viên làm mẫu
? Nhắc lại các dấu hiệu 
? Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 60, 1035, 84, 400, 285, 1000000
Nhận xét gì?
HS lên bảng làm
HS lên bảng làm
2.Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố
 300 2
 150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
 = 22.3.52
Nhận xét: SGK/50
4.Củng cố – Luyện tập.
- Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? Làm bài 125, 126 SGK/50
- HS trả lời và làm bài tập.
5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK
- BTVN:127 – 131 SGK/50
 --------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/10/2010
Ngày giảng: 30/10/2010
Tiết 30: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố các bước phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố
- Có kỹ năng phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác.
- Biết cách tìm các ước của 1 số tự nhiên nhờ phân tích ra thừa số
- Xác định được số lượng các ước của 1 số tự nhiên. Vận dụng thực tế
II.Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ	
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
? Mỗi số chia hết cho những số nào
Giáo viên hướng dẫn cách tìm:
? Nhận xét gì về số các ước số
Đưa ra cách kiểm tra:
Cho HS làm bài 131
Vận dụng thực tế. Cho HS làm bài 132
HS lên bảng làm
65 = 5 . 13 ® có 4 ước 5, 13, 1, 65
51 = 3 . 17 ® có 4 ước 3, 17, 1, 51
63 = 32 . 7 ® có 6 ước 3, 32, 7, 3.7, 1, 63
32 = 25 có 6 ước 1, 2, 22, 23, 24, 25.
75 = 3 . 52 có 6 ước 1, 3, 5, 52, 3. 5, 3. 52
a x b = 42 là Ư(42)
* a = 1, b = 42
* a = 2, b = 21
* a = 3, b = 14
* a = 6, b = 7
* a = 7, b = 6.
a . b = 30 a, b là Ư(30)
a = 1 ® b = 30 vì a < b
a = 2 ® b = 15
a = 3 ® b = 10
a = 5 ® b = 6
Tâm có 28 viên bi
Số bi mỗi túi, số túi là Ư(28)
 Số túi có thể là 1, 2, 4, 7, 28
Bài 1:Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
65, 32, 63, 51, 75, 42, 30
Bài 2:Cách tìm ước của 1 số tự nhiên
65 = 5 . 13 ® có 4 ước 5, 13, 1, 65
51 = 3 . 17 ® có 4 ước 3, 17, 1, 51
63 = 32 . 7 ® có 6 ước 3, 32, 7, 3.7, 1, 63
32 = 25 có 6 ước 1, 2, 22, 23, 24, 25.
75 = 3 . 52 có 6 ước 1, 3, 5, 52, 3. 5, 3. 52
cách kiểm tra:
m = ax có x + 1 ước. 
m = ax . yb có (x + 1) (y + 1) ước. 
m = ax . yb .cz có (x + 1) (y + 1) (z + 1) ước
Bài 131 SGK/50
a x b = 42 là Ư(42)
* a = 1, b = 42
* a = 2, b = 21
* a = 3, b = 14
* a = 6, b = 7
* a = 7, b = 6.
a . b = 30 a, b là Ư(30)
a = 1 ® b = 30 vì a < b
a = 2 ® b = 15
a = 3 ® b = 10
a = 5 ® b = 6
Bài 132 SGK/50
Tâm có 28 viên bi
Số bi mỗi túi, số túi là Ư(28)
 Số túi có thể là 1, 2, 4, 7, 28
 4.Củng cố – Luyện tập.
- Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? 
- HS trả lời.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK
- BTVN:133 SGK/51
 -------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc