I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1. Về kiến thức :
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Về kỹ năng :
- Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
3. Về thái độ :
- Rèn khả năng quan sát và nghiêm túc học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên :
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh :
- Thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Quan sát.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
Đ Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Đ Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh
3. Tiến trình bài dạy
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
- Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào?
- Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào?
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài 8, 9 10a,c (tr - 106)
- Kể từ trái sang phải các điểm có vị trí như thế nào đối với nhau.
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm M và O
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm G và H thì ba điểm này có thẳng hàng không?”
- Chú ý cho học sinh .
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Học sinh lấy ví dụ.
- Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Ta dùng thước thẳng để gióng.
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
- Có.
- Học sinh lấy ví dụ
- Học sinh thực hiện.
- Điểm N nằm giữa hai điểm M và O
- Điểm M và O nằm về hai phía đối với điểm N.
.
- Học sinh trả lời
- Có một điểm duy nhất.
- Có thẳng hàng.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H9
ở H9, ta có :
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .
* Nhận xét: SGK - 106
* Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .
Ngày soạn : 18/08/2008 Ngày giảng : 21/08/2008 Lớp : 6B, 6D Chương i : đoạn thẳng Tiết 01 (Theo PPCT) điểm - đường thẳng Mục tiêu chương : Nghiên cứu về hình học phẳng : Nhận biết và hiểu được các khái niệm : điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Biết sử dụng các công cụ vẽ, đo. Làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo SGK. I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2. Về kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu . Quan sát các hình ảnh thực tế. 3. Về thái độ : Rèn khả năng quan sát và nghiêm túc học tập ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, hai bảng phụ, bút dạ. 2. Học sinh : Thước thẳng. iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Đặt vấn đề : Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng. ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...) Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ! 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên học sinh Ghi bảng Giới thiệu : Hình học đơn giản nhất đó là điểm, muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là mộ chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm. - Giáo viên vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. - Giáo viên giới thiệu : dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. - Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm). Một điểm có thể có nhiều tên. - Cho HS quan sát H1: “Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm”. - Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D ? - Đọc tên các điểm có trong H2 ? - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H1 - Ngoài điểm , đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng ? Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? - Dùng chữ cái in thường đặt tên cho đường thẳng. ? Khi dùng bút kẻ đường thẳng ta co nhận xét gì về hai đầu của nó? ? Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm thuộc nó? - Quan sát H4. Nói : + Điểm A thuộc đường thẳng d. + Điểm A nằm trên đường thẳng d. + Đường thẳng d đi qua điểm A. + Đường thẳng d chứa điểm A. - Yêu cầu học sinh nêu cách nói khác nhau vê kí hiệu : A d ; B d - Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? - Học sinh quan sát. - Học sinh ghi bài - Học sinh ghi bài - Trên hình vẽ 1 có 3 điểm phân biệt : điểm A, B, và điểm M. Học sinh trả lời. - Dùng các chữ cái in hoa - Dùng một dấu chấm nhỏ - Học sinh chỉ ra điểm D. - Điểm A và C chỉ là một điểm - Học sinh ghi bài. - Học sinh ghi bài. - Cặp A và B, B và M, M và A. - Dùng bút kẻ theo mép thước thẳng. - Học sinh vẽ hình và đặt tên cho đường thẳng. - Ta thấy hai đầu của đường thẳng không bị giới hạn - Có vô số điểm. - Quan sát. - Nêu các cách nói khác nhau. - Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. 1. Điểm (h1) (Bảng phụ) A C (h2) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm. 2. Đường thẳng (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. (h4) - ở h4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a 4. Củng cố : Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo SGK Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. v. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. .. Ngày soạn : 25/08/2008 Ngày giảng : 28/08/2008 Lớp : 6B, 6D Tiết 02 (Theo PPCT) Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Về kỹ năng : Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. 3. Về thái độ : Rèn khả năng quan sát và nghiêm túc học tập ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : Thước thẳng. iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .. Lớp 6D : .. Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 : Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng - Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng ? - Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? - Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào? - Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào? - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C - Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? - Yêu cầu học sinh thực hiện bài 8, 9 10a,c (tr - 106) - Kể từ trái sang phải các điểm có vị trí như thế nào đối với nhau. - Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm M và O - Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm G và H thì ba điểm này có thẳng hàng không?” - Chú ý cho học sinh . - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Học sinh lấy ví dụ. - Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó. - Ta dùng thước thẳng để gióng. - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi - Có. - Học sinh lấy ví dụ - Học sinh thực hiện. - Điểm N nằm giữa hai điểm M và O - Điểm M và O nằm về hai phía đối với điểm N. . - Học sinh trả lời - Có một điểm duy nhất. - Có thẳng hàng. - Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất câu trả lời 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng H9 ở H9, ta có : - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK - 106 * Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng. Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... 4. Củng cố : Nhắc những nội dung chính cần nắm được Làm bài tập 10 Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? Làm bài tập 12 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo SGK Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK v. Rút kinh nghiệm ........ Ngày soạn : 08/09/2008 Ngày giảng : 11/09/2008 Lớp : 6B, 6D Tiết 03 (Theo PPCT) đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không đi qua hai điểm. Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đưởng thẳng cắt nhau, song song. 2. Về kỹ năng : Vẽ cẩn thận và chính xác đưởng thẳng đi qua hai điểm A, B. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau Phân biệt Cắt nhau Song song 3. Về thái độ : Rèn khả năng quan sát và nghiêm túc học tập ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : Thước thẳng. iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11.SGK. Vẽ hình 12 trên bảng Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13.SGK 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Giáo viên cho học sinh đọc cách vẽ trong SGK. - Sau đó yêu cầu một học sinh thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? - Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ? - Một em đọc SGK. - Một em lên bảng thực hiện vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở. - Vẽ hình và trả lời câu hỏi - Làm bài tập 15. SGK : Làm miệng - Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng ? Sgk - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau 1. Vẽ đường thẳng. * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Tên đường thẳng 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song 4. Củng cố : Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 16 Cho ba điểm và m ... việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm. - Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm. Nói cách làm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm. - Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? - Từ đó ta có nhận xét gì ? - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng: Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ... - Đặt một đàu compa trùng với vách 0 cm, vạch kia ... - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng: Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ... - Điểm M nằm giữa O và N - Phát biểu thành nhận xét 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia Ví dụ 1: SGK *Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) Ví dụ 2. SGK 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: SGK * Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N 4. Củng cố : Củng cố và vận dụng kiến thức - Yêu cầu làm việc cá nhân - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ? - Một học sinh lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ? - Một HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Làm việc cá nhân vào nháp - Một học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ - Hoàn thiện vào vở. - Làm việc cá nhân - Làm vào vở - Một học sinh trả lời câu hỏi - Một học sinh lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm - Hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân - Làm vào vở - Một HS trả lời câu hỏi - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm - Hoàn thiện vào vở Bài tập 58. SGK - Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm Bài tập 53. SGK Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có: OM + MN = ON Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có: 3 + MN = 6 MN = 6 – 3 MN = 3 cm Vậy OM = MN ( = 3 cm) Bài tập 54. SGK Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra : OA + AB = OB Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5 Suy ra : AB = 3 cm Tương tự ta tính được BC = 3 cm Vậy AB = BC ( = 3 cm) 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo SGK Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà. v. Rút kinh nghiệm .... .. .. .. Ngày soạn : 10/11/2008 Ngày giảng :13/11/2008 Lớp : 6B, 6D Tiết 12 (Theo PPCT) Trung điểm của đoạn thẳng I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Học sinh hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? 2. Về kỹ năng : Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. 3. Về thái độ : Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, SGK, SBT , .... Bảng phụ 2. Học sinh : Thước thẳng, SGK, SBT , .... Bảng nhóm iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .. Lớp 6D : . Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 : Làm bài tập 56a. ĐS : CB = 3 cm Học sinh 2 : Làm bài tập 56b 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Quan sát H61 SGK và trả lời câu hỏi: - Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ? - Giới thiệu trung điểm M - Xem H64 và trả lời các câu hỏi - Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời. - Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK - Để A là trung điểm của AB thì phải thoả mãn điều kiện nào ? - M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ? - So sánh AM và MB ? - Tính độ dài của AM và MB. - Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M. - Thuộc đoạn thẳng AB - Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau - Nằm chính giữa A và B ... a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D b. Điểm C không là trung điểm của AB vì C không nằm giữa A và B c. Điểm A không là trung điểm của BC vì A BC. - Trình bày miệng bài tập 60 SGK - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Nêu điều kiện của M - Từ M là trung điểm của AB suy ra ... - Tính độ dài AM và MB - Rút ra cách vẽ - Cách 1: Dùng thước thẳng - Gấp giấy - Trả lời ? 3 : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. 1. Trung điểm của đoạn thẳng Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B. * Củng cố: Bài tập 65. SGK Bài 60. SGK a. A nằm giữa O và B b. OA = AB ( =2 cm) c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b). 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng VD : SGK Vì M là trung điểm của AB nên: AM + MB = AB MA = MB Suy ra AM = MB = ==2,5 (cm) Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2. Gấp giấy (SGK) ? 3 4. Củng cố : Diễn tả M là trung điểm của AB: ú ú Bài tập 61. SGK O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện là .... Bài tập 63. SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo SGK Làm các bài tập 62, 65 SGK Ôn tập kiến thức của chương theo hướng dẫn ôn tập trang 126, 127 ... v. Rút kinh nghiệm .... .. .. .. Ngày soạn : 24/11/2008 Ngày giảng : 27/11/2008 Lớp : 6B, 6D Tiết 13 (Theo PPCT) ôn tập chương I I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : - Học sinh được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng 2. Về kỹ năng : - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng - Bước đầu tập suy luận đơn giản 3. Về thái độ : - Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, Bảng phụ 2. Học sinh : Thước thẳng, Bảng nhóm iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Thực hành. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 : Bảng 1 Điền vào chỗ trống: a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ........................................................................... c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB Học sinh 2 : Bảng 2 Đúng ? Sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Treo các bảng phụ để học sinh trả lời, điền vào chỗ trống. - Yêu cầu cử đại diện trả lời nhận xét - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào vở - Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình - Trả lời các câu hỏi Nhận xét câu trả lời - Quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi - Nhận xét chéo giữa các nhóm. - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét câu trả lời Hoạt động 1 : Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:(15) Bảng1 Bảng 2 Hoạt động 2. Vẽ hình(18) Bài 2. SGK Bài 3. SGK Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S. Bài 4. SGK Bài 7. SGK Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm. Bài 8. SGK 4. Củng cố : Trả lời câu hỏi : Câu 1, câu 5, câu 6. Trong bảng dưới cho ta kiến thức gì 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I v. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. .. .. Ngày soạn : 14/12/2007 Ngày giảng : 17/12/2007 Lớp : 6B, 6D Tiết 14 (Theo PPCT) Kiểm tra 45 phút I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Học sinh được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia. 2. Về kỹ năng : Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình 3. Về thái độ : Có ý thức đo vẽ cẩn thận ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Đề kiểm tra photo 2. Học sinh : Bút, thước iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Kiểm tra iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra Đề kiểm tra I. Phần trắc nghiệm : (4 điểm). Câu 1 : Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau đây ! 1. Trong các ký hiệu sau, ký hiệu nào là ký hiệu của điểm ? M Ox MN xy 2. Trong các ký hiệu sau, ký hiệu nào là ký hiệu của đường thẳng ? a AB xy Cả 3 phương án A, B và C 3. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm N và điểm P thì : Tia MN trùng với tia MP Tia MP trùng với tia NP Tia PM trùng với tia PN Tia NP và tia PN là hai tia đối nhau 4. Cho năm điểm M; N; P; Q; R nằm trên một đường thẳng. Trên hình vẽ có tất cả 4 đoạn thẳng 10 đoạn thẳng 7 đoạn thẳng 6 đoạn thẳng Câu 2 : Xét ba điểm phân biệt A, B, C. Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp : Câu Đúng Sai 1. Hai tia CA và CB là hai tia đối nhau A, B, C thẳng hàng. 2. Hai tia CA và CB trùng nhau nếu A, B, C thẳng hàng. 3. Hai tia AB và AC đối nhau nếu A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C. 4. Khi A, B, C không thẳng hàng thì hai tia CA, CB là hai tia không đối nhau và cũng không trùng nhau. Ii. Phần tự luận : (6 điểm). Câu 3 : Trên đường thẳng a, lấy 4 điểm M, N, P, Q theo thứ tự đó. Trong các tia MP, MN, MQ, NP, NQ có những tia nào trùng nhau ? Trong số các tia MN, NM, NP, MP có những tia nào đối nhau ? Nêu tên hai tia đối nhau gốc P ? Câu 4 : Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Cho AB = 5cm, AC = 12cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC. Vẽ hình. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng BC ? BM bằng bao nhiêu cm ? Vẽ trung điểm N của đoạn thẳng AC ? NC bằng bao nhiêu cm ? 3. Củng cố : Giáo viên thu bài, kiểm bài. Nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học ở nhà : Yêu cầu học sinh về xem lại và làm lại bài kiểm tra. Tự rút ra kinh nghiệm để chuẩn bị cho tiết trả bài và thi học kỳ I v. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: