Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011

I/. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.

Kĩ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng.

- Biết nhận dạng đoạn thẳng.

- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II/. CHUẨN BỊ:

 GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.

 HS: Bút chì, thước thẳng.

III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Trực quan, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đeê2

IV/. TIẾN TRÌNH:

 1/. Ổn định:

 2/. Kiểm tra bài cũ:không

 3/. Bài mới:

GV: Giới thiệu bài:

1/ Vẽ 2 điểm A; B

HS vẽ vào vở

2/ Đặt mép thước thẳng đi qua điểm A; B. Dùng phấn ( trên bảng) bút chì ( vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào ?

HS: Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B

Gv: Đó là một đoạn thẳng AB

GV: đoạn thẳng AB là hình như thế nào?

Hs nhắc lại định nghĩa SGK

Bài tập:

-Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN.

-Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?

-Dùng bút chì màu tô đoạn thẳng đó.

-Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?

 a/ Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi

một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?

b/ Đọc tên ( các cách khác nhau) của các đường thẳng?

c/ Chỉ ra 5 tia trên hình?

d/ Các điểm A; B; C có thẳng hàng không ? Vì sao?

e/ Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?

- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?

 1/ Đoạn thẳng AB là gì?

 Định nghĩa:SGK/115

Đọc là: đoạn thẳng AB ( hay đoạn thẳng BA)

A; B là hai mút ( hai đầu)

Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.

e/ Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có một điểm A chung.

- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy:
I/. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
Kĩ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng.
Biết nhận dạng đoạn thẳng.
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bút chì, thước thẳng.
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Trực quan, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đeê2
IV/. TIẾN TRÌNH:
 1/. Ổn định:
 2/. Kiểm tra bài cũ:không
 3/. Bài mới:
GV: Giới thiệu bài:
1/ Vẽ 2 điểm A; B 
HS vẽ vào vở
2/ Đặt mép thước thẳng đi qua điểm A; B. Dùng phấn ( trên bảng) bút chì ( vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào ? 
HS: Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B
Gv: Đó là một đoạn thẳng AB
GV: đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
Hs nhắc lại định nghĩa SGK
Bài tập:
-Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN.
-Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
-Dùng bút chì màu tô đoạn thẳng đó.
-Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
?
 a/ Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi 
một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?
b/ Đọc tên ( các cách khác nhau) của các đường thẳng?
c/ Chỉ ra 5 tia trên hình?
d/ Các điểm A; B; C có thẳng hàng không ? Vì sao?
e/ Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?
Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?
1/ Đoạn thẳng AB là gì?
 Định nghĩa:SGK/115
A
Ÿ
Ÿ
B
Đọc là: đoạn thẳng AB ( hay đoạn thẳng BA)
A; B là hai mút ( hai đầu)
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
M
E
N
F
A
B
C
c
b
a
Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
e/ Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có một điểm A chung.
Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
Cho HS quan sát bảng phụ sau, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
C
D
A
Ÿ
Ÿ
A
B
O
K
x
Ÿ
Ÿ
Ÿ
H
B
A
x
y
 Hình 33 Hình 34 Hình 35
Chú ý: Mô tả từng trường hợp hình vẽ, chỉ rõ giao điểm.
GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng ( giao điểm trùng với mút của đoạn thẳng hoặc gốc tia)
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
D
B
C
C
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
DA
O
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
A
x
Ÿ
Ÿ
A
a
B
 4/. Củng cố:
Bài tập 35 SGK
Hai HS thực hiện chọn câu đúng trên bảng phụ 
Bt 36:
HS: Trả lời miệng.
5/.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Thuộc và hiểu định nghĩa.
 Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
 Làm các bài tập: 37; 38 SGk
 31; 32; 33; 34; 35 SBT
 -Xem trước bài “ Độ dài đoạn thẳng “ và chuẩn bị
1/. Vẽ đoạn thẳng, có đặt tên 
 -Đo đoạn thẳng đó
 - Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu
2/. Làm ?1, ?2, ?3 tr 118 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 7 (HH).doc