Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 (bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 (bản đẹp)

A. MỤC TIÊU

 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp N, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số và biết được rằng trên tia số ta có điểm biểu diễn số nhỏ nằm ở bên trái điểm biểu diễn số lớn.

 - HS phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu , , biết viết số tự nhiên liền sau và liền trước của một số tự nhiên cho trước.

 - Rèn cho Hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu trên.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Phấn màu, bảng phụ, phiéu học tập.

 HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập

C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

 I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

II. KIỂM TRA BÀI CŨ

HS1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu các chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. Chữa bài tập 7/ 3 - SBT

HS2: Nêu cách viết một tập hợp? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách rồi minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.

 

doc 200 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2007
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.
Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp.
A. mục tiêu
	- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và 	trong đời sống.
	- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ.
	- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những khái niệm khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
	- HS: Bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy và học
	 I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
GV nhắc nhở HS chuẩn bị các loại sách vở và đồ dùng học tập cần thiết cho môn học
GV giới thiệu nội dung chương trình toán 6 và nội dung chương I.
III. Nội dung bài mới
Khái niệm tập hợp thực ra rất gần gũi với các em không chỉ trong toán học mà còn ở trong cả đời sống thường ngày, chẳng hạn:
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn (như sách, bút) 
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, 
? Hãy cho thêm vài ví dụ về tập hợp mà em biết.
- HS trả lời cá nhân tại chỗ 
- HS khác bổ sung cho bạn
GV: Có thể thấy rằng trong ngôn ngữ nói khái niệm tập hợp được sử dụng rất phong phú trong nhiều lĩnh vực. Vậy có những cách viết nào để cho một tập hợp ?
Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa như A, B, C, .... chẳng hạn:
- Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết
 hay ...
GV Trong tập hợp A các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A, mỗi số đó là một phần tử. Khi đó ta có thể viết, chẳng hạn: 
1 ẻ A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 ẽ A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
? Tương tự hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? có những cách viết nào?
HS hoạt động theo nhóm bàn thực hiện yêu cầu trên.
GV gọi hai HS đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
HS nhận xét tại chỗ.
? Các kí hiệu sau có ý nghĩa gì?
c ẻ B và d ẽ B
- GV hướng dẫn HS quan sát cách viết tập hợp chính xác: + Kí hiệu bắt buộc: Chữ cái; dấu “ = ” ; dấu ngoặc nhọn; dấu ngăn cách các phần tử; đủ số các phần tử của tập hợp.
+ Không bắt buộc: thứ tự mỗi phần tử trong tập hợp không ảnh hưởng đến cách viết tập hợp đó.
- HS làm tiếp các VD áp dụng sau: 
+ ?1/ 6: hoạt động cá nhân
+ ? 2/ 6: hoạt động nhóm bàn
Để viết tập hợp A nói trên, ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của nó, ta còn có thể viết dưới hình thức chỉ ra tính chất đặc trưng của nó như sau: 
 trong đó N là tập các só tự nhiên. Trong cách viết này ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của x là x ẻ N và x < 4.
- HS áp dụng làm ?1/ 6 theo cách vừa nêu
? Vậy có thể viết một tập hợp bằng những cách nào.
HS trả lời tại chỗ theo SGK/ 5
GV người ta còn có thể minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín như hình 2 (SGK/ 5) trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó. 
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn 
 (như sách, bút) 
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
2. Cách viết. Các kí hiệu.
- Thường dùng chữ cái in hoa như A, B, C, .... để đặt tên cho một tập hợp
VD: 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết
 hay ...
- Mỗi số 0; 1; 2; 3 là một phần tử của A
Kí hiệu: 
1 ẻ A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 ẽ A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
- Tập hợp B các chữ cái a, b, c được viết là:
 hay ...
*/ Chú ý: sgk/ 5
- Minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín
 A B
III. Củng cố - luyện tập
Bài tập vận dụng: 
HS làm tại lớp các BT 1; 3; 4/ 6
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
HS một HS lên bảng, cả lớp làm vở
- HS hoàn thành cá nhân vào vở,
đ 1HS trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét
- HS thực hiện theo nhóm tổ, mỗi tổ chia ba nhóm nhỏ thực hiện trên mỗi hình.
Bài 1/ 6
Bài 3/ 6
Bài 4/ 6
 M = ớ bút ý 
 H = ớ bút , sách, vởý 
IV. Hướng dẫn về nhà
HS cần học kỹ chú ý SGK và làm các BT 5/ 6 SGK ; từ bài 1 đến bài 8/ 3;4 - SBT
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết 2:Tập hợp các số tự nhiên.
A. mục tiêu
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp N, biết biểu 	diễn một số tự nhiên trên tia số và biết được rằng trên tia số ta có điểm biểu diễn số nhỏ nằm ở bên 	trái điểm biểu diễn số lớn.
	- HS phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ³ , Ê , biết viết số tự nhiên liền sau 	và liền trước của một số tự nhiên cho trước.
	- Rèn cho Hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu trên.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	GV: Phấn màu, bảng phụ, phiéu học tập.
	HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập 
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu các chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. Chữa bài tập 7/ 3 - SBT
HS2: Nêu cách viết một tập hợp? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách rồi minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
	III. Nội dung bài mới
GV: hãy kể ra những số tự nhiên đầu tiên mà em biết
HS: trả lời tại chỗ
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên?
HS: Có nhiều (vô số )
GV: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N, hãy lên bảng viết tập hợp N? 
HS: lên bảng thực hiện 
GV: Các số 0; 1; 2; ...là các phần tử của tập hợp N, chúng được biểu diễn trên một tia số như hình 6 - sgk / 7
- GV nhắc qua lại về tia số và cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS: Vẽ tia số vào vở sau đó 1 HS lên bảng biểu diễn một vài số tự nhiên trên tia số.
GV: Giới thiệu điểm biểu diễn trên tia số
GV: giới thiệu tập hợp N*
GV: Tập N và N* có gì khác nhau? 
HS: Trả lời cá nhân tại chỗ.
GV đưa ra bài tập trên bảng phụ: Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ, ẽ cho đúng.
12  N ;  N ;5  N* ;5  N ; 0  N* ; 0  N
HS: làm BT trên theo hoạt động nhóm bàn trên bảng nhóm
GV: cho HS nhận xét bài của một nhóm, sửa lỗi và thống nhất ý kiến.
HS: Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau:
- so sánh 2 với 4 ?
- nhận xét vị trí điểm biểu diễn của 2 và 4 trên tia số 
- Khi so sánh hai số tự nhiên bất kì có thể sảy ra những trường hợp nào?
GV: giới thiệu cách sử dụng các kí hiệu , ³, Ê , sau đó cho học sinh thực hiện bài tập điền khuyết sau trên bảng phụ:
- Với a ẻ N, b ẻ N, ta luôn có a ... b 
 hoặc a ... b 
+ Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số ......... hơn.
GV: Khẳng định hai nội dung đầu về thứ tự trong N như SGK/ 7.
HS: áp dụng làm bài tập sau:
Bài 1: Viết tập hợp A = ớxẻ N/ 6 Ê x < 9ý bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- 1 HS lên bảng thực hiện, hs dưới lớp làm vào vở.
? Hãy nhận xét về vị trí của điểm biểu diễn số 6 và số 8 trên tia số.
- HS trả lời tại chỗ.
GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu qua bài tập điền kí hiệu thích hợp vào dấu (...) trong câu sau:
 - Nếu a < b và b < c thì a .... c
HS: đọc lại nội dung trên một lần trước cả lớp .
GV: Hãy tìm số liền sau của 5? Xác định được bao nhiêu số liền sau của 5? 
- Khi cho số tự nhiên a bất kì, có khi nào không tìm được số liền sau của a không ?
Hs: trả lời tại chỗ
GV: Vậy qua đó ta có thể kết luận như thế nào?
Hs: trả lời tại chỗ
GV: khẳng định
HS: xác định số liền sau và liền trước của 0
Lưu ý: Mỗi số tự nhiên khác 0 đều có một số liền trước và một số liền sau duy nhất (trừ số 0 chỉ có số liền sau là 1 mà không có số liền trước)
HS: thực hiện tiếp bài tập sau
 Điền vào dấu (...) trong câu sau để có được khẳng định đúng.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau.... đơn vị. 
- Số ..... là số tự nhiên nhỏ nhất. ...................số tự nhiên lớn nhất.
- Tập hợp N có .......... phần tử.
HS: hoạt động cá nhân, thực hiện ?/7 sgk 
 1 hs lên bảng thực hiện đ nhận xét bài làm của bạn.
1. Tâp hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
ta viết: 
- Biểu diễn tập hợp N trên tia số:
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số
+ Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N*
ta viết: 
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Với a ẻ N, b ẻ N, ta luôn có
 a Ê b (hay b ³ a)
 hoặc a ³ b (hay b Ê a)
+ Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
- Nếu a < b và b < c thì a < c
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Tập hợp N có vô số phần tử.
IV. Củng cố - luyện tập
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
HS: làm các bài tập 6; 7b; 9/ 8 - sgk
Bài 6: - Hs đọc to yêu cầu của bài - mỗi học sinh lên bảng làm một phần
 - Hs cả lớp làm bài vào vở 
Bài 7b: - Hs đọc yêu cầu của bài và hoạt động nhóm bàn đ tự kiểm tra chéo, đánh giá, báo cáo 	kết quả sau khi GV cho kiểm tra nhận xét một nhóm.
Bài 9: 	Học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp theo dõi và nhận xét.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ theo vỏ ghi, kết hợp sgk
- BVN: 7ac; 8; 10/ 8- sgk + các bài: 10 đ 15 SBT
- Đọc trước bài.
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết 3: Ghi số tự nhiên.
A. mục tiêu
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
	- Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
	- HS biết được và viết các số la mã không quá 30.
	- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	GV: Phấn màu, bảng phụ...
	HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập 
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
	HS1: Viết tập hợp N và N* , làm BT 5 - SBT
	HS2: Chữa bài 10/ 8 - sgk
III. Nội dung bài mới
HS: Nhắc lại các kí hiệu được dùng để ghi số tự nhiên
GV: Khẳng định với 10 kí hiệu 0; 1; 2; ....; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Hãy cho biết mỗi số tự nhiên có bao nhiêu chữ số?
Hs: trả lời tại chỗ và cho VD minh hoạ về các số tự nhiên có một, hai, ba chữ số.
VD: 
 Số 7 là số có một chữ số; Số 197 là số có ba chữ số;
 Số 12 là số có hai chữ số; Số 9780 là số có bốn chữ số
GV: Nêu chú ý SGK/ 9
HS: Làm VD minh hoạ chú ý trên
- Số 3 895 gồm mấy chữ số? Là những chứ số nào? Trong đó hãy xác định rõ chữ số ở từng hàng 
( VD: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị )
HS: áp dụng làm BT 11/ 10 - sgk, trên bảng phụ do Gv kẻ sẵn mẫu.
GV: Nhắc lại nguyên tắc ghi số tự nhiên và giới thiệu hệ thập phân 
- Lấy VD minh hoạ nội dung vừa nêu.
VD: 222 = 200 + 20 + 2
HS: Làm tương tự, biểu diễn cácsố sau dưới dạng tổng: 
 với a ≠ 0
 với a ≠ 0
 	 với a ≠ 0
HS: Thực hiện ?/ 9 - sgk ra vở nháp, Gv gọi một Hs lên bảng.
GV: Cho nhận xét, chữa bài.
GV: Đặt vấn  ... tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết: 
A. mục tiêu
- HS có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số. Có kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng linh hoạt các tính chát cơ bản của phân số khi cộng các phân số với nhau.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, nháp.
C. Tiến trình dạy và học
	I. ổn định tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
HS 1: 
HS 2: 
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố - luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết . . .
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BVN: 69; 70; 71; 73/ 14 - sbt. 

Tài liệu đính kèm:

  • docHOC LOP 6.doc