Mục tiêu chương :
Nghiên cứu về hình học phẳng :
- Nửa mặt phẳng
- Góc – Số đo góc.
- Vẽ, đo góc.
- Đường tròn và tam giác
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1. Về kiến thức :
- Học sinh hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
2. Về kỹ năng :
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
3. Về thái độ :
- Rèn khả năng quan sát và nghiêm túc học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên :
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh :
- Thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Quan sát.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B :
Lớp 6D :
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình bài dạy
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
- Quan sát hình 1 và cho biết :
- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.
- Nửa mặt phẳng bờ a là gì ?
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng ?
Quan sát hình 2 và cho biết :
Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng . Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì ?
Hai điểm M và N có quan hệ gì ? hai điểm N và P có quan hệ gì ?
Quan sát hình 3 và cho biết:
- KHi nào tia Oz nằm giũă tia Ox và tia Oy ?
Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giwax hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
Trả lời ?2 SGK
Trả lời câu hỏi 2 SGK
- Quan sát hình 1 và trả lời cau hỏi.
- Chỉ ra ví dụ hình ảnh của nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa hai mặt phẳng đối nhau
- Nhận biết được bất kì dường thẳng nào nămg trên mặt phẳng cúng chia mặt phẳng thành hai phần bằng nhau
- Quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi
- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
- Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết :
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN
- Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
- Nhận dạng và trả lời câu hỏi ttương tự như câu a. 1. Nửa nửa phẳng bờ a
Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phăng bờ a.
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau
Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
?1
2. Tia nằm giữa hai tia
a)
b)
c)
Hình 3
- Ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2.
Học kỳ II Ngày soạn : 05/01/2009 Ngày giảng : 08/01/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 15 (Theo PPCT) Trả bài kiểm tra hk i Phần hình học I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Học sinh được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình HK I 2. Về kỹ năng : Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết Kỹ năng trình bày bài kiểm tra. 3. Về thái độ : ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Đáp án 2. Học sinh : Bài làm của mình iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Trả bài iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Trả bài Giáo viên trả bài và công bố đáp án sau đó chữa cho học sinh Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Giáo viên đưa ra đề bài và yêu cầu học sinh nhớ lại bài làm của mình - Sau đó giáo viên yêu cầu 2 em lên bảng chữa câu 6 phần a. - Giáo viên nhận xét, chữa và công bố đáp án. - Giáo viên yêu cầu 2 em lên bảng chữa câu 6 phần b. - Giáo viên nhận xét, chữa và công bố đáp án. - Nhớ lại - Thực hiện - Học sinh hoàn thiện vào vở - Thực hiện - Học sinh hoàn thiện vào vở Câu 6 : a. Vì M và B cùng nằm trên tia AB mà AM < AB (3cm < 7cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Suy ra MB = AB – AM => MB = 7 – 3 = 4 (cm). Tương tự ta có : NB = AB – AN => NB = 7 – 6 = 1 (cm). b. Vì M, N cùng nằm trên tia AB mà AM M là điểm nằm giữa A và N Ta lại có : AM = MN = 3cm Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AN. 4. Hướng dẫn học ở nhà : Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện lại bài tập 6 vào vở. Tìm các bài tập dạng tương tự để thực hiện lại. v. Rút kinh nghiệm .. Ngày soạn : 12/01/2009 Ngày giảng : 15/01/2009 Lớp : 6B, 6D Chương ii : góc Tiết 16 (Theo PPCT) Nửa mặt phẳng Mục tiêu chương : Nghiên cứu về hình học phẳng : Nửa mặt phẳng Góc – Số đo góc. Vẽ, đo góc. Đường tròn và tam giác I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là nửa mặt phẳng Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng 2. Về kỹ năng : Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm 3. Về thái độ : Rèn khả năng quan sát và nghiêm túc học tập ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : Thước thẳng. iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Quan sát hình 1 và cho biết : - Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng. - Nửa mặt phẳng bờ a là gì ? - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? - Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng ? Quan sát hình 2 và cho biết : Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng . Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì ? Hai điểm M và N có quan hệ gì ? hai điểm N và P có quan hệ gì ? Quan sát hình 3 và cho biết: - KHi nào tia Oz nằm giũă tia Ox và tia Oy ? Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giwax hai tia Ox và Oy ? - Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ? Trả lời ?2 SGK Trả lời câu hỏi 2 SGK - Quan sát hình 1 và trả lời cau hỏi. - Chỉ ra ví dụ hình ảnh của nửa mặt phẳng - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - Nêu định nghĩa hai mặt phẳng đối nhau - Nhận biết được bất kì dường thẳng nào nămg trên mặt phẳng cúng chia mặt phẳng thành hai phần bằng nhau - Quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi - Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P - Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết : - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN - Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN - Nhận dạng và trả lời câu hỏi ttương tự như câu a. 1. Nửa nửa phẳng bờ a Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phăng bờ a. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau ?1 2. Tia nằm giữa hai tia a) b) c) Hình 3 - ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ?2. 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh làm bài 4. SGK Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phẳng bờ B chứa điểm B Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau b) đoạn thẳng AB 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo SGK Làm các bài tập cong lại trong SGK. v. Rút kinh nghiệm .. Ngày soạn : 02/02/2009 Ngày giảng : 05/02/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 17 (Theo PPCT) góc I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc 2. Về kỹ năng : Nhận biết điểm nằm trong góc 3. Về thái độ : Rèn khả năng quan sát và nghiêm túc học tập ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : Thước thẳng. iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Quan sát hình và cho biết : - Góc là gì ? - Nêu các yếu tố của góc. - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? - Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu. Quan sát hình 2 và cho biết : - Góc bẹt là gì ? - Làm ? SGK - Làm bài tập 6 SGK - Làm miệng trả lời câu hỏi - Muốn vẽ gó ta cần vẽ các yếu tố nào ? - Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc. - Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với ; - Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy - Làm bài tập 9 SGK - Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi. - Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc. - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - Góc xOy : kí hiệu - Góc MON : kí hiệu - Đỉnh O, cạnh Ox và Oy .. - Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi - Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt - Điền vào chỗ trống : a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh b) S ; ST và SR c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau - Vẽ đỉnh và các cạnh của góc - Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt - Trả lời câu hỏi - Bài 9. Oy và Oz 1. Góc Góc là hình gồm hai tia chung gốc Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc. 2. Góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc. Hình 5 4. Điểm nằm bên trong góc Hình 6 Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy. 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh làm bài 8. SGk 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo SGK Làm các bài tập cong lại trong SGK. v. Rút kinh nghiệm .. Ngày soạn : 09/02/2009 Ngày giảng : 12/02/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 18 (Theo PPCT) Số đo góc I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 2. Về kỹ năng : Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù Biết đo góc bằng thước đo góc Biết so sánh hai góc 3. Về thái độ : Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. 2. Học sinh : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 : Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc. Học sinh 2 : Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 8 SGK 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Yêu cầu học sinh vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc. - Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau: - Nói cách đo góc - Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ? - Nêu nhận xét trong SGK - Mô tả thước đo góc - Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ? - Làm ?2 SGK - Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ? - Đo góc và so sánh các góc đó. - Dùng Êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc vuông ? - Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc nhọn ? - Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc tù ? - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - Một số học sinh thông báo kết quả đo góc - Kiển tra chéo nhau giữa các học sinh - Nhận xét về số đo góc - Số đo của góc bẹt là ... - Đọc thông tin SGK về cấu tạo của thước đo góc - Làm ?2 theo cá nhân và thông báo kết quả - Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc - Đo số đo của các góc trong hình 15 và so dánh kết quả. - Làm việc ca nhân đo các loại góc trong SGK - Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông - Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông - Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông 1. Đo góc Số đo của góc xOy là ... . Ta viết = ...... * Nhận xét: SGK ?1 * Chú ý: SGK ?2 2. So sánh hai góc = = ....0 > 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. Góc vuông là góc có số đo bằng 900. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 4. Củng cố : Làm bài tập 14. SGK Bài tập 11. SGK Bài tập 12 SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK. v. Rút kinh nghiệm .. Ngày soạn : 16/02/2009 Ngày giảng : 19/02/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 19 (Theo PPCT) Khi nào thì I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù. 2. Về kỹ năng : Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại 3. Về thái độ : Đo vẽ cẩn thận, chính xác. ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. 2. Học sinh : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Ki ... h trong quá trình thực hành - Theo sự chỉ đạo của giáo viên. - Các nhóm vào vị trí tiến hành làm thực hành - Thư kí theo dõi nhóm làm, cùng làm và ghi báo cáo thực hành theo nội dung đã chuẩn bị trước 4. Củng cố : Nhận xét đánh giá quá trình thực hành cảu học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ Đọc trước bài đờng tròn Mang đầy đủ compa v. Rút kinh nghiệm / Ngày soạn : 06/04/2009 Ngày giảng : 09/04/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 25 (Theo PPCT) đường tròn I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Nắm được định nghĩa đường tròn 2. Về kỹ năng : Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học. 3. Về thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong học tập ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu 2. Học sinh : Compa, thước kẻ, thước eke iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ? Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn ( O; R ) ? Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ? Giới thiệu dây cung ( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa Em cho biết compa có những công dụng gì ? Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa M, N, P Q Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa CD: dây cung AB: đường kính Đường kính dài gấp hai làn bán kính Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng 1. Đường tròn và hình tròn * Định nghĩa: sgk _89 Kí hiệu: (O; R) . R O .M .N . .Q P M, N, P Q * Định nghĩa hình tròn ( sgk) 2. Cung và dây cung . O A B C D CD: dây cung AB: đường kính AB = 2OA = 2OB 3. Một công dụng khác của compa (sgk_90) 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ? Tính CA, DA Tính CB, DB I là trung điểm AB khi nào ? Hãy tính độ dài đoạn IK ? Đọc nội dung yêu cầu đầu bài CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm IA = IB và I nằm giữa AB Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm Bài 39. SGK_ 92 a) CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB c) Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi Xem lại các bài tập đã chữa Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập v. Rút kinh nghiệm / Ngày soạn : 13/04/2009 Ngày giảng : 16/04/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 26 (Theo PPCT) Tam giác I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Nắm được định nghĩa tam giác 2. Về kỹ năng : Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác Biết cách vẽ một tam giác 3. Về thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong học tập ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu 2. Học sinh : Compa, thước kẻ, thước eke iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Quan sát. iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ Học sinh 1 : Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ? 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng Vẽ hình. Giới thiệu tam giác Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ? Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ? Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ? Em hãy cho biết các góc của tam giác ? Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác Nghe và vẽ hình Nêu định nghĩa tam giác A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N Nghe giảng và cùng làm theo giáo viên A B C 1. Tam giác là gì ? * Định nghiã: (sgk_93) Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, Ac = 2 cm Cách vẽ : - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm ( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A A B C - Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. 4. Củng cố : Đưa nội dung bài 44 sgk lên máy chiếu Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên máy chiếu Các học sinh cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn Bài 44 ( sgk_85) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi Xem lại các bài tập đã chữa Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập v. Rút kinh nghiệm / Ngày soạn : 18/04/2009 Ngày giảng : 21/04/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 27 (Theo PPCT) ôn tập chương ii I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Ôn tập lại một số kiến thức đã học Nhắc lại một số tính chất đã học 2. Về kỹ năng : Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế 3. Về thái độ : Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu 2. Học sinh : Compa, thước kẻ, thước eke iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Nêu vấn đề để học sinh giải quyết. Hoạt động cá nhân Ôn tập iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài dạy Giáo viên Học sinh Ghi bảng Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => 300 A B C A B C Lên bảng đo số đo các góc của tam giác A. lí thuyết B. Bài tập Bài 5. Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => Bài 6: 300 Bài 8: A B C ; ; 4. Củng cố : 5. Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi Xem lại các bài tập đã chữa Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập v. Rút kinh nghiệm / Ngày soạn : 18/04/2009 Ngày giảng : 22/04/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 28 (Theo PPCT) Kiểm tra 45 phút I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. 2. Về kỹ năng : Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình 3. Về thái độ : Có ý thức đo vẽ cẩn thận ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Đề kiểm tra phô tô sẵn 2. Học sinh : Ôn tập kiến thức cũ iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : Kiểm tra iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Kiểm tra Đề bài I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm). Câu 1 : Kết quả nào sau đây là đúng ? Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 180o Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 180o Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 180o Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 90o Câu 2 :Cho hai góc phụ nhau, trong đó có một góc bằng 35o. Số đo góc còn lại là : A. 45o B. 55o C. 65o D. 105o Câu 3 :Trên hình bên có : A. 3 tam giác B. 4 tam giác C. 5 tam giác D. 6 tam giác II. Phần tự luận : (7 điểm). Câu 4 : Vẽ các góc với các số đo sau : . Câu 5 : Cho . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho . Gọi Ot là tia phân giác của . Tính . 4. Đáp án và biểu điểm : Phần Câu Đáp án sơ lược Điểm Trắc nghiệm 1 C 1.00 2 B 1.00 3 D 1.00 Phần tự luận : Câu 4 : Câu 5 : Vẽ . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho . Gọi Ot là tia phân giác của . Tính . Vẽ đúng hình : 1.5 điểm Tính được góc xOt bằng 410 : 1.5 điểm 5. Hướng dẫn học ở nhà : v. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 11/05/2009 Ngày giảng : 14/05/2009 Lớp : 6B, 6D Tiết 29 (Theo PPCT) Trả bài kiểm tra hk iI Phần hình học I. Mục tiêu bài dạy. 1. Về kiến thức : Học sinh được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình HK II 2. Về kỹ năng : Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết Kỹ năng trình bày bài kiểm tra. 3. Về thái độ : ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Đáp án 2. Học sinh : Bài làm của mình iii. Phương pháp giảng dạy. Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : iv. tiến trình giờ dạy 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : Lớp 6D : Kiểm tra dụng cụ học tập : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Trả bài Giáo viên Học sinh Ghi bảng - Giáo viên đưa ra đề bài và yêu cầu học sinh nhớ lại bài làm của mình - Sau đó giáo viên yêu cầu 2 em lên bảng chữa câu 5 phần vẽ hình. - Giáo viên nhận xét, chữa và công bố đáp án. - Giáo viên yêu cầu 2 em lên bảng chữa câu 6 phần. - Giáo viên nhận xét, chữa và công bố đáp án. - Nhớ lại - Thực hiện - Học sinh hoàn thiện vào vở - Thực hiện - Học sinh hoàn thiện vào vở A Câu 5: B C - Vẽ hình đúng, chính xác (độ dài cạnh, số đo góc) được 0.75 điểm - Chỉ ra ba góc của tam giác ABC đều bằng 600 được 0.25 điểm. Câu 6 : - Vẽ đúng hình câu a 0..25 điểm a. Lập luận Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và = - 0.5 điểm + Tính được = 650 0.25 điểm + Từ = = :2 Oy là tia phân giác 0.5 điểm b. + Vẽ đúng 0.25 điểm + Viết được = + 0.25 điểm + Tính được = 900 là góc vuông 0.5 điểm v. Rút kinh nghiệm /
Tài liệu đính kèm: