Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 1 đến 13 - Nguyễn Văn Hiếu

Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 1 đến 13 - Nguyễn Văn Hiếu

1.Mục tiêu:

a) Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau

- Biết được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ

b) Về kĩ năng:

- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau

- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và

c) Về tư duy:

- Hiểu được các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau

- Biết quy lạ về quen

d) Về thái độ:

- Cẩn thận, chính xác

- Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn

2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:

a) Thực tiễn:

Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ

b) Phương tiện:

- Sách giáo khoa, sách bài tập

- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động (để treo hoặc chiếu qua overheat hay dùng projector)

- Chuẩn bị phiếu học tập

c) Phương pháp: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xenhoạt động nhóm

3. Tiến trình bài học và các hoạt động:

Kiểm tra bài cũ : Thời gian : 5 phút

a) Cho biết định nghĩa vectơ

b) Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương

c) Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau

d) Thế nào là vectơ – không

 

doc 34 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 1 đến 13 - Nguyễn Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. Véc tơ
Bài 1.CÁC ĐỊNH NGHĨA
Tiết PPCT	:1-2 
1.Mục tiêu: 
Về kiến thức:
Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau
Biết được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ
Về kĩ năng:
Chứng minh được hai vectơ bằng nhau
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và 
Về tư duy:
Hiểu được các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau
Biết quy lạ về quen
Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác
Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn:
Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ
Phương tiện:
Sách giáo khoa, sách bài tập
Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động (để treo hoặc chiếu qua overheat hay dùng projector)
Chuẩn bị phiếu học tập 
Phương pháp:
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm
Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động 1: Khái niệm vectơ	.Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: học sinh hiểu khái niệm vectơ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho học sinh ôn tập kiến thức cũ
 1. Cho biết định nghĩa đoạn thẳng AB?
 2. Nếu ta gắn dấu “>” vào một đầu mút của đoạn thẳng AB thì nó trở thành gì?
 3. Các mũi tên trong hình 1.1 biểu diễn hướng chuyển động của ôtô và máy bay là hình ảnh các vectơ.
 4. Hãy nêu định nghĩa vectơ
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
1. Khái niệm vectơ:
 (SGK trang 4)
 A B
 Kí hiệu:
 Vectơ còn được kí hiệu là , , , , khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó
Bài TNKQ 1: Với hai điểm A, B phân biệt ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B?	
	a) 1	b) 2	 c) 3	 d) 4
Hoạt động 2: Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng	.Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Củng cố khái niệm cùng phương, cùng hướng, ngược hướng của hai vectơ thông qua các hình vẽ cụ thể cho trước
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
Ghi nhận kiến thức
* Học sinh nhìn hình 1.3 SGK trang 5 và cho biết:
1. Vị trí tương đối của các giá của các cặp vectơ sau: và , và , và 
* Hai vectơ và cùng phương và cùng hướng. Ta nói chúng là hai vectơ cùng hướng
* Hai vectơ và cùng phương nhưng có hướng ngược nhau. Ta nói chúng là hai vectơ ngược hướng
2. Phương và hướng của và ?
3. Hãy nêu định nghĩa hai vectơ cùng phương.
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
* Cho học sinh làm bài tập TNKQ số 2, số 3(dưới đây)
2.Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng:
 (SGK trang 5)
Bài TNKQ 2: Cho hình bình hành ABCD, khẳng định nào dưới đây là đúng?
Hai vectơ và cùng phương
Hai vectơ và cùng hướng
Hai vectơ và cùng phương
Hai vectơ và ngược hướng
Bài TNKQ 3: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là đúng?
Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ và cùng phương
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ và cùng hướng
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ và cùng hướng 
Hoạt động 3: Hai vectơ bằng nhau	. Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Hiểu và chứng minh được hai vectơ bằng nhau
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
* Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh đã chuẩn bị sẵn 
 F1
 F2
 1. Học sinh quan sát hai lực và . Sau đó cho biết về hướng, độ dài của hai vectơ đó
 2. Dựa vào hình ảnh và kiến thức giáo viên vừa cung cấp ở trên, học sinh định nghĩa hai vectơ bằng nhau
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
* Cho học sinh làm bài tập TNKQ số 4(dưới đây)
3. Hai vectơ bằng nhau:
 (SGK trang 6)
Chú ý: SGK trang 6
Bài TNKQ 4: Cho hình vuông ABCD có tâm là O. Vectơ nào dưới đây bằng vectơ ?
	a) 	 b) 	c) 	d) 
Hoạt động 4: Cho và điểm A, dựng = 	. Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động:dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và vectơ 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
* Cho và điểm A như hình vẽ
 .A
* Hướng dẫn học sinh dựng :
 1.Nêu lại định nghĩa hai vectơ bằng nhau
 2.Để thì hướng và độ dài của như thế nào với hướng và độ dài của ?
* Cho học sinh ghi nhận cách dựng điểm B sao cho khi cho trước điểm A và 
* Cách dựng điểm B sao cho khi cho trước điểm A và :
 + TH1: A 
Qua A ta dựng đường thẳng d trùng với giá của 
Trên d lấy điểm B sao cho 
 + TH2: A 
Qua A dựng đường thẳng d song song với giá của 
Trên d lấy điểm B sao cho 
Hoạt động 5: Vectơ – không	. Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh hiểu thế nào là vectơ – không
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Nghe hiểu nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa hoàn thiện(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
* Một vật đứng yên có thể coi là chuyển động với vectơ vận tốc bằng không. Vectơ vận tốc của vật đứng yên có thể biểu diễn như thế nào khi vật ở vị trí A?
* Các vectơ sau đây là vectơ –không: 
 1. Hãy nhận xét về điểm đầu, điểm cuối và độ dài của các vectơ trên?
 2. Từ đó cho biết thế nào là vectơ - không?
 3. Hãy cho biết giá, phương và hướng của vectơ ?
* Cho học sinh ghi nhận kiến thức là bảng tổng kết trong SGK
4. Vectơ – không:
 (SGK trang 6)
5. Củng cố toàn bài: 
Câu hỏi :
Cho biết định nghĩa vectơ
Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương
Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau
Thế nào là vectơ – không
6. Bài tập về nhà: Các bài 1, 3 SGK trang 7; các bài 1.6, 1.7 SBT trang 10
BÀI TẬP
Tiết PPCT:3
1.Mục tiêu: 
Về kiến thức:
Hiểu khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau
Biết được vectơ không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ
Về kĩ năng:
Chứng minh được hai vectơ bằng nhau
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và 
Về tư duy:
Hiểu được các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau
Biết quy lạ về quen
Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác
Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn:
Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ
Phương tiện:
Sách giáo khoa, sách bài tập
Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động (để treo hoặc chiếu qua overheat hay dùng projector)
Chuẩn bị phiếu học tập 
Phương pháp: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xenhoạt động nhóm
Tiến trình bài học và các hoạt động:
Kiểm tra bài cũ : Thời gian : 5 phút
Cho biết định nghĩa vectơ
Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương
Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau
Thế nào là vectơ – không
 Hoạt động 1: Giải bài tập 1 / 7 SGK; 1.6/10 SBT	.Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh hiểu khái niệm hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
* Nhận 3 vectơ từ giáo viên
* Gắn 3 vectơ lên bảng theo vị trí mà bài toán yêu cầu
* Có rất nhiều vị trí để đặt ; đã cho sẵn theo yêu cầu đề bài. Dưới đây là các trường hợp minh họa:
 a) 
 + Hai vectơ và cùng phương vì giá của và song song với nhau
 b)
 + ngược hướng với nên cùng phương với 
 + hướng từ trái sang phải
 + ngược hướng với nên phải hướng ngược lại, tức hướng từ phải sang trái nên 
 cùng hướng
* Giáo viên đưa cho học sinh 3 vetơ đã chuẩn bị sẵn(có phân biệt theo màu)
* Học sinh sẽ đặt vị trí 3 vectơ này theo yêu cầu của bài 
* Giáo viên đặt sẵn . Học sinh đặt :
 a) cùng phương với 
 + Hãy nhận xét phương của và 
 + Sau đó hãy giải thích vì sao lại nhận xét như vậy?
cùng ngược hướng với 
 + Hãy nhận xét hướng của và 
 + Sau đó hãy giải thích vì sao lại nhận xét như vậy?
Bài 1/7 SGK
a), Đúng 
 cùng phương với thì theo định nghĩa hai vectơ cùng phương, giá của sẽ song song hoặc trùng giá của . Lập luận tương tự cho . Theo tính chất bắt cầu và cùng phương
b)Đúng 
+ Giả sử hướng từ trái sang phải 
+ ngược hướng với nên hướng từ phải sang trái (1)
+ ngược hướng với nên hướng từ phải sang trái (2)
Từ (1) và (2) suy ra và cùng hướng
 Dưới đây chỉ là một vài trường hợp minh họa:
a) 
 A C B
 A, B, C thẳng hàng
b) 
 C A B 
 A, B, C thẳng hàng
c) 
 C B A
 A, B, C thẳng hàng
* Hãy vẽ , trong các trường hợp sau. Từ đó suy ra VTTĐ của 3 điểm A, B, C:
a) và cùng hướng, 
b) và ngược hướng
c) và cùng phương
Bài 1.6/10 SBT
a) và cùng hướng cùng phương với . Vì và cùng điểm đầu A nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng
b) và ngược hướng cùng phương với . Vì và cùng điểm đầu A nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng
c) CM tương tự 
Hoạt động 2: Giải bài tập 3/7 SGK; 1.7/10 SBT	. Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh nắm vững kiến thức hai vectơ bằng nhau 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Chứng minh chiều :
 A B
 D C
 * ABCD là hình bình hành 
 * 
cùng hướng
Chứng minh chiều :
 * = 
 * và cùng hướ ... i
-
- Thế vào tính ra xI, yI.
- Ghi nhận kiến thức. 
- Giải hđ5. 
KQ :
- Ghi nhận kiến thức.
- Đọc VD. 
- Cho hai điểm A(xA;yA), B(xB;yB) và I là trung điểm của đoạn AB. Khi đó ta có được điều gì ? Gọi I(xI;yI) các em hãy tính tọa độ haivtơvà. Từ đó tìm xem xI, yI gì ?
- Dẫn đến công thức tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. 
- Yêu cầu hs giải hđ5 trong SGK. 
- Nxét KQ của hs. 
- Dẫn đến công thức tọa độ trọng tâm của tam giác. 
- Yêu cầu hs đọc VD trong SGK tr26. 
- Công thức tọa độ trung điểm: SGK. 
- Công thức tọa độ trọng tâm : SGK. 
Hoạt động 5 : Củng cố kiến thức thông qua BT tổng hợp. 
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải BT.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Giải BT : 
 Cho 3 điểm A(-3;-4), B(1;6), C(3;2).
 a) Tính tọa độ các vtơ ,,. 
 b) Tính tọa độ trung điểm các cạnh
 và trọng tâm của tam giác ABC.
- Yêu cầu học sinh giải BT. 
Củng cố kiến thức hs qua các câu hỏi :
 +Cách tính tọa độ vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút.
 +Cách tính tọa độ trung điểm khi biết tọa độ hai đầu đoạn thẳng.
 + Cách tính tọa độ trọng tâm khi biết tọa độ 3 đỉnh tam giác.
- Nxét kq của học sinh. 
a)
b) 
Trung điểm AB : I(1;1)
Trung điểm BC : J(2;4)
Trung điểm CA:K(0;-1)
Trọng tâm 
 3.3. Củng cố : Hs trả lời các câu hỏi sau :
	- Nêu cách tính độ dài đại số của vtơ trên trục ? Hai vtơ cùng hướng , ngược hướng trên trục 
 khi nào ?
	- Hai vtơ bằng nhau khi nào ? Cách tính tọa độ của vtơ khi biết tọa độ hai đầu mút ? 
	- Hai vtơ cùng phương khi nào? Biểu thức tọa độ của các phép toán vtơ ?
	- Độ dài của vtơ? Khoảng cách giữa hai điểm ?
	- Nêu công thức tính tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác ?
 3.4. Bài tập về nhà : BT5, BT6, BT7 tr27.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Tiết : 12
1.Mục tiêu :
Xác định được toạ độ của điểm, của vectơ trên trục và hệ trục. Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trên hệ trục.
Tính được độ dài đại số của một vectơ trên trục khi biết toạ độ hai điểm đầu mút của nó.
Xác định được toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng và trọng tâm của một tam giác.
Biết vận dụng kiến thức củ xây dựng công thức về toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của một tam giác; công thức về độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm đối với một hệ trục.
2.Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Thực tiễn : Học sinh đã học các kiến thức cần thiết trong giớ lý thuyết
Phương tiện : Sách giáo khoa, gia sách bài tập 
Phương pháp : Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
3.Tiến trình bài học và các hoạt động :
Kiểm tra bài cũ 
- Giải BT : 
 Cho 3 điểm A(-3;-4), B(1;6), C(3;2).
 a) Tính tọa độ các vtơ ,,. 
 b) Tính tọa độ trung điểm các cạnh
 và trọng tâm của tam giác ABC.
Bài mới :
Hoạt động 1 : Giải BT5 tr27.
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Hs biết cách tính tọa độ của điểm đối xứng với một điểm cho trước.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Lên bảng làm BT5 : 
- Xác định các điểm M1, M2, M3 lần lượt đối xứng với điểm M qua trục Ox, trục Oy và góc O.
- M1 đối xứng với M qua trục Ox nên có tung độ bằng nhau còn hoành độ thì đối nhau.
- M2 đối xứng với M qua trục Oy nên có hoành độ bằng nhau còn tung độ thì đối nhau.
- M3 đối xứng với M qua góc O nên có hoành độ đối nhau và tung độ đối nhau.
- Yêu cầu hs lên bảng làm BT5.
- Yêu cầu các hs khác theo dõi và nxét. 
- Nxét KQ của hs.
O
M
M1
M2
M3
x0
y0
-x0
-y0
Gọi M1, M2, M3 llượt đối xứng với điểm M qua trục Ox, Oy và góc O.
Ta có : 
M1(-x0;y0), M2(x0;-y0), M3(-x0;-y0)
Hoạt động 2 : Giải BT6, BT7 tr27.
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Hs ứng dụng được tọa độ vào giải các bài tập đơn giản.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
- Giải BT6.
- Nxét bài làm của bạn.
- Chỉnh sửa hoàn thiện.
- Giải BT7.
- Nxét bài làm của bạn.
- Chỉnh sửa hoàn thiện.
- Gọi hs lên làm BT6 tr27. 
- Yêu cầu hs còn lại theo dõi và nxét.
- Đánh giá và cho điểm.
- Gọi tiếp hs khác lên làm BT7 tr27.
 - Yêu cầu hs còn lại theo dõi và nxét.
- Đánh giá và cho điểm.
6) Gọi D(x;y). Ta có :
,
A
B
C
D
Do ABCD là hbh nên :
B
C
A’
B’
C’
A
•
•
•
7) 
- Ta có :
,,
Mặt khác : 
Tương tự ta tính được tọa độ hai đỉnh còn lại là : B(-4;-5), C(-4;7).
- G là trọng tâm ABCG(0;1), G’ là trọng tâm A’B’C’G’(0;1)
Vậy GG’
Kết toàn bài : 
Hệ thống lại kiến thức thức trọng tâm.
Yêu cầu hs ôn lại kiến thức trọng tâm của toàn chương.
BTVN : BT8, BT9, BT11, BT12.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ƠN CHƯƠNG
Tiết PPCT	:13
	1/ Mục tiêu
Về kiến thức
Củng cố khắc sâu về
 +Cac định nghĩa về vectơ
 + Các phép toán về vectơ.
 +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm
 +Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
Về kĩ năng
+Rèn các phép toán giữa các vectơ
+Rèn kĩ năng chuyển đổi hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ
+Thành thạo các phép toán về toạ độ của vectơ, của điểm.
Về tư duy
+Biết được mối quan hệ giữa các vectơ
+Vận dụng các phép toán vectơ vào bài toán
+Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ đôï trong tính toán 
	2/ Chuẩn bị về phương tiện dạy học 
Thực tiễn
+Hai vecvơ bằng nhau, các phép toán về vectơ.
 +Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm.
Phương tiện
+Tài liệu và dụng cụ học tập : Sách giáo khoa, sách bài tập
+Thiết bị dạy học : bảng phụ
Phương pháp
+Gợi mở vấn đáp
+Chia nhóm nhỏ học tập
 3/ Tiến trình bài học và các hoạt động
Hoạt động 1	- Thời gian 5‘
Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Hãy chỉ ra các vectơ bằng có điểm đầu và điểm cuối là O hoặc các đỉnh của lục giác
Mục tiêu mong muốn của hoạt động : Tất cả học sinh nắm được 2 vectơ bằng nhau.
Hoạt động 2 : Thời gian 5’ 
 Cho 2 vectơ và điều khác . Các khẳng định sau đúng hay sai?
Hai vectơ và cùng hướng hì cùng phương
Hai vectơ và cùng phương
Hai vectơ và (-2) cùng hướng
Hai vectơ và ngược hướng với vectơ thứ ba khác thì cùng phương 
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Đọc và nhận xét từng câu
Chia nhóm nhỏ .
Đánh giá kết quả của học sinh
Các khẳng định đúng : a), b) và d).
Hoạt động 3 : Thời gian10’ 
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính 
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Tìm vectơ tổng, vectơ hiệu từ đó tìm độ dài vectơ tổng và vectơ hiệu.
Hỏi lại các quy tắc cộng trừ vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm,.)
Hoạt động 4 : Thời gian15’ 
Cho sáu điểm M, N, P, Q, R, S bất kì. Chứng minh rằng
Hoạt động 5 : Thời gian15’ 
Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A’B’C’ thì 
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
* Chép ( hoặc nhận) bài tập
* Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài
* Định hướng cách giải bài toán.
* Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS , hướng dẫn khi cần thiết .
* Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
*Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. 
*Yêu cầu học sinh suy ra rằng hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm khi và chỉ khi 
 Hoạt động 6 : Thời gian 5’
Trong mặt phẳng Oxy, các khẳng định sau đúng hay sai?
Hai vectơ đối nhau thì chúng có hoành độ đối nhau.
Vectơ cùng phương với vectơ nếu có hoành độ bằng 0.
Vectơ có hoành độ bằng 0 thì cùng phương với vectơ .
 Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Đọc và nhận xét từng câu
Chia nhóm nhỏ .
Đánh giá kết quả của học sinh
Các khẳng định đúng :a) và c).
 Hoạt động 7 : Thời gian 35’ 
Cho M(1;1), N(7;9), P(5;-3) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC.
Tìm toạ độ của mỗi vectơ sau đây: ; ; 
Tìm toạ độ của điểm Z sao cho = 2
Xác định toạ độ các đỉnh A, B, C của tam giác
Tính chu vi của tam giác ABC
Xác định toạ độ G là trọng tâm tam giác ABC
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
* Chép ( hoặc nhận) bài tập
* Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài
* Định hướng cách giải bài toán.
* Dự kiến nhóm HS (nhóm K,G,nhóm TB).
 Chú ý : có thể cho phép HS tự chọn nhóm.
*Đọc ( hoặc phát) đề bài cho HS.
*Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: (mỗi nhóm 2 câu)
 + HS khá, giỏi : bắc đầu từ câu 2 đến câu 3.
 + HS trung bình : bắc đầu từ câu 1 đến câu 3.
 Hoạt động 8: HS độc lập tiến hành tìm lời giải câu đầu tiên có sự hướng dẫn, điều khiển của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
* Đọc đầu bài câu đầu tiên được giao và nghiên cứu cách giải
* Độc lập tiến hành giải toán.
* Thông báo kết qủa cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ .
* Chính xác hoá kết qủa (ghi lới giải bài toán).
* Chú ý các cách giải khác.
* Ghi nhớ cách chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ khi giải toán.
* Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS , hướng dẫn khi cần thiết .
* Nhận và chính xác xóa kết qủa của 1 hoặc 2 HS hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
* Đánh giá kết qủa hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
* Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp.
* Hướng dẫn cách giải khác nếu có (việc giải cách khác coi như bài tập về nhà).
* Chú ý phân tích để HS hiểu cách chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ khi giải toán.
 Củng cố: Nhắc lại các lý thuyết liên quan. 
 Bài tập : Làm lại các bài đã giải

Tài liệu đính kèm:

  • docHH10CBC1.doc