I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua bài tập, học sinh hiểu kỹ hơn các khái niệm về hình trụ. Hiểu các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình trụ.
- Kỹ năng: Biết phân tích đề bài, biết áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ, cùng công thức suy diễn của nó.
- Thái độ: Tích cực tự giác, chính xác, tinh thần hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
G/v: Bảng phụ: Bài 8 SGK.
H/s:
III. Tổ chức giờ học:
Ngày soạn: 14/04/2010 Giảng: 15/04/2010. Tiết 60: Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài tập, học sinh hiểu kỹ hơn các khái niệm về hình trụ. Hiểu các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình trụ... - Kỹ năng: Biết phân tích đề bài, biết áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ, cùng công thức suy diễn của nó. - Thái độ: Tích cực tự giác, chính xác, tinh thần hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: G/v: Bảng phụ: Bài 8 SGK. H/s: III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Kiểm tra (16’). HS1: bài tập 4 Viết công thức tính Sxq, diện tích toàn phần hình trụ, bài tập 4(SGK) Bài tập 4 (SGK-110) Hình trụ R = 7 cm Sxq = 352 cm2 H = ? Đáp án đúng : E = 8,01 (cm) Vì: Sxq = 2pRh => h = Sxq ằ 352 ằ 8,01(cm) 2pr 2.p.7 HS2: Viết công thức tính thể tích hình trụ. Bài tập 8 (SGK) - GV vẽ hình sẵn bảng phụ Chọn đẳng thức đúng (A) V1 = V2 (C) V2 = 2V1 (B) V1 = 2V2 (E) V1 = 3V2 (D) V2 = 3V1 Gọi h/s nhận xét bài làm 2 bạn GV hướng dẫn thảo luận thống nhất kiến thức. Bài tập 8 (SGK-110) Quanh hình CN quanh AB được hình trụ có r = BC = a H = AB = 2a => V1 = p.R=2.h = pa2.2a = 4pa3 Quay hình CN xung quanh cạnh ABC được hình trụ có r = AB = 2a h = BC = a => V2 = pr2.h = p(2a)2.a = 4pa3 Vậy V2 = 2V1 => chọn C HĐ: Luyện tập (26’). - Mục tiêu: Biết khái niệm, các công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: + Bước 1: Cá nhân. GV yêu cầu 2 h/s lên bảng làm bài 10. HS1 : a HS2 : b - GV kiểm tra vở bài tập của HS dưới lớp Bước 2: Nhóm làm bài 13. - GV treo bảng phụ đề bài - Yêu cầu h/s đọc bài Thảo luận nhóm ngang tìm cách giải ? Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm thế nào ? Hãy tính cụ thể . Bài tập 10 (SGK-112) a. C = 13 cm ; h = 3 cm ; Sxq = ? Diện tích xq của hình trụ là: Sxq = C.h = 13.3 = 39 (cm2) b. r = 5 mm ; h = 8 mm ; V = ? Thể tích của hình trụ là: V = pr2.h = p.52..8 = 200p ằ 628 (mm3) Bài tập 13 (SGK-113) Thể tích của tấm kim loại là: 5.5.2 = 50 (cm2) Thể tích của lỗ khoan hình trụ là: D = 8mm => r = 4mm = 0,4 cm V = pr2.h = p. 0,42. 2 ằ 1,005 (cm2) Thể tích phầncòn lại của tấm kim loại là: 50 - 4. 1,005 = 45,98 (cm3) Bài tập trắc nghiệm: + Bước 3: Cá nhân. GV điền đề bài bảng phụ a. So sánh lượng nước chứa trong đáy 2 bể. A. Lượng nước ở B1 nhỏ hơn B2 B. “ B1 lớn hơn B2 C. Bằng nhau D. Không so sánh được vì 2 bể có kích thước khác nhau. b. So sánh diện tích tôn dùng để đóng 2 thùng đựng nước trên (có nắp không kể tôn làm nếp gấp). A. Diện tích tôn T1 < T2 B. Diện tích tôn T4 = T2 C. Diện tích tôn T1 > T2 D. Không so sánh được - GV cho h/s làm bài trong 3’ - thu bài của học sinh - Cho học sinh kiểm tra kết quả a. V1 = 160p (m3) V2 = 200p (m3) => V1 chọn A b. Bể 1: Stp = 112p (m2) Bể 2: Stp = 130p (m3) => S1 Chọn A Tổng kết hướng dẫn về nhà (3’). - Nắm chắc các công thức về hình trụ - Bài tập : 14 SGK.
Tài liệu đính kèm: