I/ Mục tiêu:
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc, cạnh, góc của hai tam giác.Trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Rèn luyện cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ ba, theo trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hình học.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ có vẽ hình 101; 102; 103.
- HS: Thước thẳng.
TUẦN 20 Tiết : 33 LUYỆN TẬP (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Củng cố trường hợp bằng nhau góc, cạnh, góc của hai tam giác.Trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của hai tam giác vuông. - Rèn luyện cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ ba, theo trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của hai tam giác vuông. - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hình học. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ có vẽ hình 101; 102; 103. - HS: Thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác? Giải bài tập 36 ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài luyện tập: Bài 1: Hs vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. Tiến hành các bước giải. Gv nhận xét bài giải, đánh giá, cho điểm. Bài 2: Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 101; 102; 103. Yêu cầu Hs quan sát mỗi hình vẽ, nêu câu trả lời và giải thích tại sao? Vì sao ÐA = ÐF = 60°? Hai tam giác ở hình 102 có bằng nhau ? Vì sao? Hai tam giác ở hình 103 có bằng nhau ? Vì sao? Bài 3: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vào vở. Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, thông thường ta gắn hai đoạn thẳng đó vào trong hai tam giác và chứng minh hai tam giác đó bằng nhau. Trong trường hợp này, ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? Gọi một Hs lên bảng trình bày bài chứng minh. Gọi Hs khác nhắc lại bằng lời. Hoạt động 3 : Củng cố: Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hs phát biểu định lý về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác. Vẽ hình, viết Gt, Kl : Gt : ÐDOC, OA = OB ÐOAC = ÐOBD. Kl : AC = BD. Hs trình bày bài giải: Để chứng minh AC = BD, ta chứng minh DOAC = DOBD . Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên. +Ð OAC = Ð OBD (gt) + OA = OB (gt) + ÐO chung. Hs quan sát hình vẽ trên bảng, suy nghĩ và trả lời. Xét hình 101: DABC = DFDE. Giải thích: + BC = DE (gt) + ÐB = ÐD = 80°. + ÐA = ÐF = 60° Xét DABC có: ÐB +ÐA + ÐC = 180° 80° + ÐA + 40° = 180°. Do đó ÐA = 60° . DIGH ¹ DKML vì : ÐI = ÐK = 80° . ÐG = ÐM = 30° nhưng : GI ¹ MK . Xét hai tam giác ở hình 103 ta thấy: DQNR = DPRN vì có : ÐPNR = ÐQRN = 40° . NR : cạnh chung ÐQNR = ÐPRN = 80° . Hs giải thích vì sao có: ÐQNR = ÐPRN = 80°. Hs vẽ hình, ghi Gt, Kl. Gt : AB // CD, AC // BD. Kl : AB = CD AC = BD. Cần chứng minh : DABC = DDCB . DABC = DDCB vì có : BC : cạnh chung. ÐACB = ÐDBC ( sole) ÐABC = ÐDCB ( sole) Một Hs lên bảng ghi bài chứng minh. Một Hs khác nhắc lại bằng lời bài chứng minh trên. Bài 1: ( bài 36) D A O C Xét DOAC và DOBD có: +Ð OAC = Ð OBD (gt) + OA = OB (gt) + ÐO chung. => DOAC = DOBD (g-c-g) do đó : AC = BD . Bài 2: ( bài 37) Hình 101: * DABC có: ÐB +ÐA + ÐC = 180° 80° + ÐA + 40° = 180° => ÐA = 60° . DABC = DFDE vì: + BC = DE (gt) + ÐB = ÐD = 80°. + ÐA = ÐF = 60° . Hình 102: DIGH ¹ DKML vì : +ÐI = ÐK = 80° . +ÐG = ÐM = 30° nhưng : GI ¹ MK . Hình 103: DQNR = DPRN vì : + ÐPNR = ÐQRN = 40° . + NR : cạnh chung + ÐQNR = ÐPRN = 80° . Bài 3: ( bài 38) A B C D Giải: Nối BC. Xét DABC và DDCB có: + BC : cạnh chung. + ÐACB = ÐDBC ( sole) + ÐABC = ÐDCB ( sole) => DABC = DDCB (g-c-g) Do đó: AB = CD AC = BD ( cạnh tương ứng) IV/ BTVN : Giải bài tập 54; 55/ SBT . Hướng dẫn bài tập về nhà. Rút kinh nghiệm:. . Tiết : 34 LUYỆN TẬP ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Củng cố lại các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác vuông. - Rèn luyện cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc, cạnh, góc.Theo trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.Tập cho Hs các bước suy luận cho bài toán hình. - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học. II/ Phương tiện dạy học: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ có vẽ hình, đề bài kiểm tra. - HS: Thước thẳng, êke. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra 15’: + Nêu Hệ quả 1 và hệ quả 2 suy ra từ trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác ? + Làm bài tập. Hoạt động 2: Giơí thiệu bài luyện tập: Bài 4: Gv nêu đề bài. Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình 105; 106; 107; 108 lên bảng. Nêu yêu cầu của bài toán . Yêu cầu nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học . Vận dụng các trường hợp đó để giải bài tập 4? Bài 5: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. Nêu yêu cầu của đề bài? Nhìn hình vẽ, hãy dự đoán xem độ dài của BE và CF như thế nào với nhau? Giải thích điều đó ntn? DBEM = DCFM theo trường hợp nào ? vì sao? Gọi Hs trình bày bài giải. Bài 6: GV nêu đề bài. Yêu cầu Hs vẽ hình vào vở. Theo yêu cầu của đề bài, em hãy giải thích tai sao hai tam giác AHC và BAC không bằng nhau? Yêu cầu Hs giải theo nhóm. Trình bày bài giải. Gv tổng kết ý kiến, nhận xét chung và cho điểm. Hoạt động 3: Củng cố: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông. Làm bài kiểm tra 15’. Hs quan sát các hình vẽ trên bảng, sau đó xác định các cặp tam giác vuông bằng nhau ở mỗi hình. Giải thích tại sao. Hs đọc kỹ đề bài, vẽ hình và ghi giả thiết kết luận vào vở. Gt : DABC (AB ¹ AC) MB = MC ; M Ỵ tia Ax. BE ^ Ax; CF ^ Ax Kl : So sánh BE và CF ? Hs trả lời: So sánh BE và CF ? Dự đoán : BE = CF. Chứng minh : DBEM = DCFM Sau đó suy ra BE = CF vì là cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Hs nêu ba yếu tố bằng nhau. Một Hs trình bày bài giải. Hs đọc đề và vẽ hình vào vở. Đọc kỹ yêu cầu của đề. Các nhóm tiến hành làm việc theo nhóm của mình. Treo bài giải lên bảng. Mỗi nhóm cử một học sinh lên bảng trình bày bài giải. Các nhóm còn lại theo dõi và đặt câu hỏi nếu có. Bài 4 : ( bài 39) Hình 105: DAHB = DAHC (c-g-c) vì : AH : cạnh chung. ÐAHB = ÐAHC = 1v. HB = HC. Hình 106: DDEK = DDFK (g-c-g) vì : ÐEDK = ÐFDK DK : cạnh chung. ÐDKE = ÐDKF = 1v. Hình 107: DABD = DACD (ch- gn) vì: AD : cạnh huyền chung. ÐB = ÐD = 1v. ÐBAD = ÐCAD. Hình 108: DABD = DACD (ch-gn) vì: AD : cạnh huyền chung. ÐBAD = ÐCAD ÐB = ÐD = 1v. Bài 5: ( bài 40) A E B C F x Giải: Xét DBEM và DCFM có: MB = MC (gt) ÐBEM = ÐCFM = 1v. ÐBME = ÐCMF (đđ) => DBEM = DCFM (ch-gn) Do đó : BE = CF ( cạnh tương ứng) Bài 6: ( bài 42) A B H C Giải: Xét DAHC và DBAC có: AC : cạnh chung. ÐC : chung ÐAHC = ÐBAC = 1v nhưng không phải là hai góc bằng nhau kề với cạnh AC, do đó hai tam giác trên không bằng nhau. IV/BTVN: Làm bài tập 41 / 124 bài 54; 55/SBT. Rút kinh nghiệm:. . TUẦN 21 Tiết : 35 § 6: TAM GIÁC CÂN I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. - Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. - Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, phấn màu, compa. - HS: Thước thẳng, compa, êke. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập về nhà. Hoạt động 2: I/ Định nghĩa: Gv treo bảng phụ có vẽ tam giác ABC cân ở A lên bảng. Yêu cầu Hs quan sát và nêu nhận xét về các cạnh của tam giác trên. Gv giới thiệu định nghĩa tam giác cân. Tam giác có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác cân. Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy,góc ở đáy, góc ở đỉnh. Làm bài tập ?1 Hoạt động 3: II/ Tính chất: Gv nêu bài tập ?2. Yêu cầu Hs giải theo nhóm. Gọi một nhóm trình bày bài giải. Qua bài toán trên, em có kết luận gì về hai góc đáy trong tam giác cân? Gv giới thiệu định lý 1. Tóm tắt định lý bằng ký hiệu? Gv giới thiệu khái niệm về định lý thuận, định lý đảo. Sau đó nêu định lý 2 là định lý đảo của định lý 1. Định lý 2 đã được chứng minh ở bài tập 44. Yêu cầu Hs viết tóm tắt bằng cách dùng ký hiệu. Gv dùng ký hiệu “Û” để thể hiện hai định lý 1 và 2. DABC cân ở A Û ÐB = ÐC. Giới thiệu tam giác vuông cân bằng hình vẽ sẵn. Làm bài tập ?3 Hoạt động 5: III/ Tam giác đều: Gv giới thiệu tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Hướng dẫn Hs vẽ tam giác đều bằng cách dùng thước và compa. Làm bài tập ?4 Qua bài tập 4 em rút ra kết luận gì? Gv giới thiệu hệ quả rút ra từ định lý 1 và 2. Hoạt động 6: Củng cố: Nhắc lại nội dung của bài học. Làm bài tập 47 / 127. Hs quan sát hình vẽ, dùng thước thẳng đo các cạnh và nêu nhận xét hai cạnh AB và AC bằng nhau. Các tam giác cân có trong hình 112 là: DADE cân ở A. AD, AE : cạnh bên, DE : cạnh đáy. ÐD, ÐE : góc đáy, ÐA : góc ở đỉnh. Các nhóm giải bài tập ?2. Nhóm 1 cử đại diện lên bảng trình bày bài giải. Kết luận: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. DABC cân ở A => ÐB = ÐC. Hs nhắc lại định lý 2. DABC có ÐB = ÐC => DABC cân tại A. Hs nhắc lại định nghĩa, vẽ hình vào vở. Vì DABC vuông ở A => ÐB +ÐC = 90°. Vì DABC cân ở A => ÐB = ÐC. => ÐB = ÐC = 45°. Hs ghi định nghĩa vào vở. Vẽ tam giác đều bằng cách dùng thước và compa theo hướng dẫn của Gv. Giải bài tập ?4: DABC cân ở A =>ÐB = ÐC. DABC cân ở B =>ÐA = ÐC. do đó : ÐB = ÐC = ÐA = 60°. Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng nhau và bằng 60°. I/ Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. A B C DABC có AB = AC gọi là tam giác cân tại A. AB; AC : cạnh bên. BC : cạnh đáy. ÐB, ÐC : góc ở đáy. ÐA : góc ở đỉnh. II/ Tính chất : 1/ Định lý 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. DABC cân ở A => ÐB = ÐC. Cm: ẻ phân giác AD của góc A.Ta c ... MA = MB Do đó: MOA =MOB ( cạnh huyền- cạnh góc vuông) Suy ra: hay OM là tai phân giác của góc xOy IV: Cũng cố: (5’) GV hướng dẫn HS nêu lại 2 tính chất tia phân giác của một góc. HS cần áp dụng tính chất này để giải các bài tập 31; 32 SGK tr 70. GV hướng dẫn HS vẽ hình cho bài 31. V: Dặn dò: Các em về nhà làm BT 32 /tr 70 SGK và làm các BT phần luyện tập trang 70. TIẾT 56 - LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: HS cần đạt: - HS vận dụng thành tahọ các tính chất sau vào làm bài tập: “Nếu một điểm nằm bên trong góc mà cách đếu hai cạnh của góc thì nó nằm trên tia phân giác của góc đó” Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hay gấp giấy như ứng dụng của hai định lý trên. Biết vận dụng định lí trên để giải bài tập và chứng minh các định lí khác khi cần thiết. II/ Chuẩn bị: 1/ GV: Bảng phụ chi đề bài: 2/ HS: Viết lông là bài vào bảng phụ, Phiếu học tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Oån định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại 2 tính chất đã học của tia phân giác. 3/ Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 1 (20’) GV cho đề toán BT 33 /tr 70 lên bảng: HS quan sát đề và chi GT KL cho đề toán HS phân theo nháom tổ để giải quyết bài tập này. GV: hướng dẫn HS tìm các tính chất đã học ở lớp 6 của d8ường phân giác của một góc. GV? Ta có Ot’ là tia phân giác của góc y’Ox và Ot’ là tia phân giác của góc xOy vậy ta suy ra các cặp góc nào bằng nhau. HS cần tìm cặp góc bằng nhau. Gv hướng dẫn HS làm phép cộng các góc đó và cho KQ. Xét xem góc tOt’ bằng bao nhiêu độ HS cần xác định được số đo độ của góc tOt’ bằng 90 độ. HS cầ xác định M thuộctia phân giác của các góc thì có tính chất gì? HĐ 2 (20’) Gv cho đề toán 34 lên bảng bằng bảng phụ: HS quan sát đề toán và giải vào phiếu học tập. GV nhận 5 bài làm nhanhn nhất GV cho lên bảng và cho HS cả lớp nhận xét KQ của bài làm và GV cho điểm. GV cầ n lưu ý cho HS khi chứng minh BC = AD: HS c/m theo sơ đồ phân tích sau: BC = AD: c/m OBC =OBD Để c/m IA = IC ; IB = ID ta cần chứng minh IAB =ICD phải dự vào kq của câu a. HS cần nắm các yếu tố đề cho Hs trình bày bt này vào bảng phụ và gv cho kq lên bảng. HS cả lớp nhận xét và GV cho điểm Giải BT 33/70 SGK. a) Ta có vậy Ot Ot’ nếu M thuộc đường thẳng Ot thì hoặc M O hoặc M thuộc tia Ot Nếu MO thì các khoảng cách từ M đến xx’ và đến yy’ bằng nhau (cùng bằng 0) Nếu M thuộc tia đối của tia Ot thì M cách đều hai tia Ox’ và Oy’ do đó M cách đều xx’ và yy’. Giải Bài Tập 34 / Tr 71 Góc xOy; A;B thuộc Ox C;D thuộc Oy GT DA giao BC tại I OA = OB; OC = OD KL a) BC = AD b) IA = IC ; IB = ID c/m a) Xét OAD và OBC Có: OA = OB; OC = OD (gt) Góc o chung Do đó OAD =OBC (c-g-c) Suy ra BC = AD. b) xét IAB và IBC: Từ a) có Mặt khác OA = OB; OC = OD Suy ra AB = CD Đo đó OAD = OBC (c-g-c) Suy ra: IA = IC ; IB = ID IV: Cũng cố: (5’) GV hướng dẫn HS nhắc lại các bước giải bài toán trên và cho biết đã sử dụng các định lí, tính chất nào? V: Dặn dò: (1’) Các em về nhà hoàn thành bài này còn câu c. Và soạn bài 6 / 71 TIẾT 57 BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Mục tiêu : HS cần đạt: Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và mỗi tam giác có ba đường pâhn giác. Tự chứng minh được định lí “trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy” dưới sự hướng dẫn của GV là vận dụng định lí này để giải bài tập. Thông qua gấp hình HS nhận thấy 3 đường phân giác cùng đi qua một điểm, sau đó áp dụng định lí của bài 5 để chứng minh sự đồng qui của 3 đường phân giác của tam giác đồng thời chỉ rõ tính chất của điểm đồng qui này là cách đều 3 cạnh của tam giác. II/ Chuẩn bị: 1/ GV: Bảng phụ chi đề bài: 2/ HS: Viết lông là bài vào bảng phụ, Phiếu học tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Oån định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại 2 tính chất đã học của tia phân giác. 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1 (20’) Gv hướng dẫn HS thực hành theo các bước sau: Cắt một tam giác ABC trên giấy. Gấp hình sao cho AB trùng AC. Xác định tia phân gáic của góc A. Nếp gấp nằm trên đoạn BC là giao điểm của tia phân giác với cạnh đối diện cảu góc A. HS cần phát biểu được đường phân giác của tam giác. GV cho HS cả lớp cùng nhận xét. GV ? : Như vậy trong tam giác ABC có mấy đường phân giác? HS cần trả lời là có 3 đường phân giác. GV ? nếu tam giác ABC cân tại A thì ta có thể chứng minh được AM là đường trung tuyến của tam gáic ABC không? HS vẽ hình và tự chứng minh tính chất này vào phiếu học tập. GV nhận 5 bài nanh nhất. GV hướng dẫn HS chứng minh theo các bước: c/m ABM =ACM từ đó suy ra AM = BM GV? Như vậy, ta có kết luận gì về đường phân giác của một tam giác xuất phát từ đỉnh vối đường trung tuyến của tam giác cân cũng xuất phát từ đỉnh. HS cần nêu lên được: Tính chất trên. Viết theo kí hiệu và bằng lời. HĐ2 (20’) GV: Cho HS dọc định lí từ bảng phụ trên bảng. HS ghi GT; KL cho định lí. GV ? Ta cần chứng minh Khoảng cách từ G đến các đường thẳng AB;AC;BC đều bằng nhau. Ta sẽ chứng minh những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau? HS cần nêu được: Nên khoảng cách từ G đến AB, AC bằng nhau. Tương tự ta có: Khoảng cách từ G đến AB;CB bằng nhau. GV ? Aùp dụng tính chất của tia phân giác bài 5 ta có các khoảng cách nào bằng nhau.. . HS trình bày lên bảng. GV hướng dẫn HS yếu, kém chứng minh. GV; cho HS cả lớp nhận xét KQ bài làm của HS và GV cho điểm. 1/ Đường phân giác của tam giác. Trong tam giác ABC , tia phân giác của goác A cắt BC tại M hki đó đoạn AM được gọi là đường phân giác ( xuất phát từ đỉnh A ) của tam giác ABC. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác. Tính chất: Trong các tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. ABC cân tại A. Nếu AM là đường phân giác thì AM cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC. 2/ Tính chất 3 đường phân giác của tam giác. Định lí: (SGK) c/m Khoảng cách từ G đến các đường thẳng AB; BC; AC đều bằng nhau. Ta có: AM đường phân giác của góc A, mà G là trọng tâm tam gáic ABC. Nên khoảng cách từ G đến AB, AC bằng nhau. Tương tự ta có: Khoảng từ G đến AB;CB bằng nhau. Vậy: chứng tỏ rằng khoảng cách từ G đến các đường thẳng AB;AC;BC đều bằng nhau. IV: Cũng cố:(5) GV cho bài tập sau: Cho hình vẽ sau: Tam giác ABC cân tại A, có G là trong tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng. ABG = ACG V: Dặn dò: Các em về nhà làm các BT 40-41-42 / tr 73 SGK Và ôn lại các định lí đã học. TUẦN 32 TIẾT 58 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : HS cần đạt: Aùp dụng định lí của bài 5 để chứng minh sự đồng qui của 3 đường phân giác của tam giác đồng thời chỉ rõ tính chất của điểm đồng qui này là cách đều 3 cạnh của tam giác. Vận dụng tính cất 3 đường phân giác để chứng minh các bài tập cơ bản SGK Rèn luyện kỷ năng chứng minh hình học thông qua tính chất đường phân giác và đường trung tuyến của tam giác cân. II/ Chuẩn bị: 1/ GV: Bảng phụ chi đề bài: 2/ HS: Viết lông là bài vào bảng phụ, Phiếu học tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Oån định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại 2 tính chất đã học của tia phân giác. 3/ Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1 (20’) GV cho hình 39 /tr 73 lên bảng. HS1 lên bảng trình bày. HS 2 nhận xét KQ của HS1 và GV thống nhất cho KQ đúng. HS cần lưu ý khi chứng minh cần phân tích các yếu tố đã cho và KQ cần làm giữa các câu có sự liên quan với nhau. Như trong câu b thì đựa vào KQ của câu a là có ngay. Sơ đồ phân tích cho bài tập 39 / tr 73: Cần c/m ABG = AC G Ta c/m: AB = AC Góc BAG bằng góc CAG Và cần xác định AG cạnh chung. Các yếu tố trên đủ để khẳng định hai tam giác cần chứng minh bằng nhau. GV? Khi phân tích để chứng minh hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác ấy cần đạt được những mấy yếu tố? HS cần nói được 3 yếu tố cơ bản để chứng minh hai tam giác bằng nhau. HĐ2 (20’) BT 42 / tr 73(SGK) GV cho đề toán lên bảng. HS quan sát đề toán. HS1 lên bảng vẽ hình và ghi GT; KL cho bài toán. HS 2 nhận xét KQ bài làm của bạn trên bảng. GV hướng dẫn HS phân tích đề toán: Để C/m tam giác ABC cân tại A thì ta cần c/m yếu tố nào? HS có hai hướng: 1/ Hai cạnh bên bằng nhau. 2/ Hai góc đáy bằng nhau. GV Khi ta c/m một trong hai yếu tố trên chúng ta dựa vào yếu tố nào trong hình? HS cần: phát biểu là dựa vào hình trung gian để chứng minh: GV hướng dẫn HS vẽ hình trung gian: Trên tia đối của tia DA lấy A1 sao cho AD = A1D. Từ dây HS trình bày theo nhóm và cho KQ lên bảng: GV cho HS cả lớp kiểm tra chéo nhau.và cho KQ đúng. GV chốt bài: Giải BT 39 / 73 SGK a Chứng minh ABG = AC G Ta có: AB = AG; (gt) AG cạnh chung Do đó: ABG = AC G (g-c-g) b So sánh Ta có ABG = AC G câu a. Suy ra (cặp góc tương ứng ) Giải bài tập 40 / tr 73 SGK Kéo dài đường trung tuyến AD một đoạn DA1 sao cho AD = DA1 Ta có : AD = DA1 (gt) (đđ) DB = DC (tính chất) Do đó: DAC = A1DB (c-g-c) Nên AC = A1D (1) (2) Mặt khác theo GT ; kết hợp với (2) ta suy ra: . Vậy BAA1 cân tại B do đó AB = A1B kết hợp với (1) ta có AB = Achay tam giác ABC cân tại A. IV: Cũng cố: (5’) GV cho hnìh sau lên bảng: Tam giác ABC cân tại A và AD là đường phân giác của góc A. Chứng minh; AD lả dường trung trực của BC. V: Dặn dò: Các em về nhà làm các BT còn lại SGK 7 / tr 73
Tài liệu đính kèm: