Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 22 - Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 2)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 22 - Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 2)

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:

1/ Kiến thức:

Giúp học sinh nắm được mối quan hệ giữa Nhà nước với công dân và trách nhiệm của người học sinh, người công dân đối với đất nước.

 2/ Kĩ năng:

- Biết cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước.

- Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân.

 3/ Thái độ:

- Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Mong muốn được xây dựng Nhà nước và xã hội.

 II/ Chuẩn bị:

- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tấm gương học tập của học sinh, công dân Việt Nam.

- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, bài hoc.

 III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 45 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2217Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 22 - Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 22
Ngày soạn:
Ngày . . tháng .. năm 2012
Ngày dạy:.
BGH kí duyệt
BÀI 13. công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1/ Kiến thức: 
Giúp học sinh nắm được mối quan hệ giữa Nhà nước với công dân và trách nhiệm của người học sinh, người công dân đối với đất nước.
 2/ Kĩ năng:
- Biết cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước.
- Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân.
 3/ Thái độ:
- Tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Mong muốn được xây dựng Nhà nước và xã hội.
 II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tấm gương học tập của học sinh, công dân Việt Nam. 
- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu truyện đọc, bài hoc.
 III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp:(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
Căn cứ để xác định công dân của một nước là gì? Nêu một số trương hợp được công nhận là công dân Việt Nam?
Dự kiến phương án trả lời:
- Căn cứ để xác định công dân của một nước là quốc tịch.
- Một số trường hợp được xem là công dân Việt Nam: Người mang quốc tịch Việt Nam, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ bố mẹ là ai .......
3/ Giảng bài mới:
 - Giới thiệu bài:(1’)
 Khi đã là công dân của một nước thì mỗi người cần phải có trách nhiệm đối với Nhà nước và Nhà nước cũng phải có trách nhiệm đối với công dân của đất nước mình. Vậy công dân của nước Việt Nam phải thực hiện quyền và nghĩa vụ ra sao? Phần còn lại của bài 13: Công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tt) sẽ giúp các em thấy rõ vấn đề đó. 
- Tiến trình bài dạy:(35’) 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Cô gái của thể thao Việt Nam.
- Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK.
? Vận động viên Thúy Hiền đã có những công lao gì với đất nước?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Với những đóng góp đó Nhà nước đã làm gì cho Thúy Hiền?
? Em thấy công dân, học sinh cần phải làm gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét: Người công dân của một nước phải có quyền và nghĩa vụ gắn bó với Nhà nước.
? Bản thân em đã làm gì để thực hiện bổn phận của công dân đối với đất nước ?
- Nhận xét.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện đọc: Cô gái vàng của thể thao Việt Nam.
- Đọc nội dung truyện đọc SGK.
- Đem lại vinh quang cho đất nước.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Tặng cho một căn hộ và được Nhà nước đã đặc cách cho Thúy Hiền trở thành sinh viên chính quy của Trường ađại học TDTT Trung ương I.
- Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người công dân có ích cho đất nước.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Ra sức học tập, rèn luyện đậo đức, phấn đấu là con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. 
- Nghe.
I/ Truyện đọc:
 Cô gái vàng của thể thao Việt Nam. 
 Nguyễn Thúy Hiền đã đem vinh quang về cho Tổ quốc trong các kì thi thể thao quốc tế: 6 huy chương vàng.
- Nguyễn Thúy Hiền được tặng một căn hộ và được đặc cách trở thành sinh viên hệ chính quy Trường Đại học TDTT Trung ương I và trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba.
10’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. 
? Qua tìm hiểu truyện đọc trên, em thấy công dân phải có trách nhiệm gì đối với đất nước?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Vậy Nhà nước phải có trách nhiệm như thế nào đói với công dân?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh.
Hoạt động 2:
Rút ra bài học và liên hệ bản thân.
- Phải có quyền và nghĩa vụ đối với đất nước.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Nhà nước bảo vệ và đảm bảo cho việc thực hiện các quyền của công dân.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
II/Nội dung bài học:
- Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, Nhà nước bảo vệ và đảm bảo cho việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
10’
Hoạt dộng 3:
Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập c.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập d.
* Củng cố:
? Em đã làm gì để trở thành người công dân có ích cho đất nước? Cho ví dụ chứng minh?
- Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi người công dân luôn được hưởng đầy đủ các quyền và đồng thời phải có trách nhiệm đối với Nhà nước; Nhà nước cũng phải cỏtách nhiệm đối với công dân.
Hoạt động 3:
Luyện tập, củng cố.
- Đọc, làm bài tập c: 
+ Quyền: học tập, lao động, vui chơi, giải trí ......
+ Nghĩa vụ: xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; đóng góp các khoản thu theo quy định của Nhà nước ......
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc, làm bài tập d: Nguyễn Ngọc Trường Sơn, Đặng Thái Sơn .......
- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.
III/ Luyện tập:
- Bài tập c:
 + Một số quyền: Học tập, lao động, vui chơi, giải trí ......
+ Một số nghĩa vụ: Xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; đóng góp các khoản thu theo quy định của pháp luật ......
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’)
- Về nhà học bài, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Thực hiện trật tự an toàn giao thông:
+ Đọc phần thông tin, sự kiện và trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Tìm hiểu một só loại biển báo hiệu giao thông đường bộ thường gặp và một số quy định về đi đường.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
....................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 23
Ngày soạn:
Ngày . . tháng .. năm 2012
Ngày dạy:.
BGH kí duyệt
BÀI 14. thực hiện trật tự an toàn giao thông (t 1)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1/ Kiến thức: 
- Hiểu được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông.
- Nắm được hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ; đặc điểm của một số laọi biển báo hiệu thông dụng thường gặp.
 2/ Kĩ năng:
- Nhận biết được một số loại dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết cách xử lí tình huống về giao thông.
- Biết đánh giá hành vi của mình và người khác về thực hiện trật tự an toàn giao thông.
 3/ Thái độ:
Tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông; ủng hộ việc làm tôn trọngtrật tự an toàn giao thông và phản đối những việc làm không tôn trọng trật tự an toàn giao thông.
 II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: Số liệu về tình hình tai nạn giao thông; tranh ảnh, câu chuyện về giao thông; biển báo giao thông; Luật giao thông đường bộ.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu thông tin SGK; tranh ảnh, số liệu về giao thông; tìm hiểu tình hình trật tự an toàn giao thông ở địa phương và một số loại biển báo thông dụng.
 III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp:(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có trách nhiệm như thế nào đối với Nhà nước? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã làm gì để công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình? Lấy ví dụ minh họa.
Dự kiến phương án trả lời:
- Công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. ( Ví dụ: Học tập, lao động, tự do kinh doanh, đóng thuế ....... )
- Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam bảo vệ và bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật. ( Ví dụ: Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân, có sự hướng dẫn công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ ...... )
 3/ Giảng bài mới:
 - Giới thiệu bài:(1’)
 Giáo viên treo tranh tai nạn giao thông.
? Suy nghĩ của em về những hình ảnh trên?
Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Tai nạn giao thông hiện nay đang là vấn đề nhức nhối của xã hội. Đặc biệt trong những năm gần đây tai nạn giao thông lại liên tục gia tăng, ảnh hưởng rất lớn đến cá nhân, xã hội. Nguyên nhân do đâu? Giải pháp là gì?. Hôm nay cúng ta cùng tìm hiểu qua bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông.
- Tiến trình bài dạy:(35’) 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần thông tin, sự kiện.
- Gọi học sinh đọc phần thông tin, sự kiện SGK.
? Em hãy nhận xét về tình hình tai nạn giao thông và mức độ thiệt hại về người do tai nạn gây ra?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn trên? Nguyên nhân nào là chủ yếu?
- Nhận xét.
? Làm thế nào để có thể tránh được tai nạn giao thông khi tham gia giao thông?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu phần thông tin, sự kiện. 
- Đọc phần thông tin, sự kiện SGK.
- Tình hình tai nạn giao thông gia tăng về số vụ, số người chết, số người bị thương và thiệt hại về người là rất lớn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Nguyên nhân: Do phương tiện tăng nhanh, hệ thống đường xá chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại, người dân chưa có ý thức tự giác chấp hành qui định về ATGT... Nguyên nhân chủ yêú là do người dân chưa có ý thức tự giác chấp hành qui định về ATGT.
- Nghe.
- Phải nâng cao ý thức trách nhiệm bằng cách tuân thủ qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
I/ Thông tin, sự kiện:
- Tình hình tai nạn giao thông gia tăng về số vụ, số người chết, số người bị thương và thiệt hại về người là rất lớn.
- Đua xe trái phép gây chết người tại Bà Rịa Vũng Tàu và TP. Hồ Chí Minh.
15’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. 
? Để đảm bảo ATGT khi tham gia giao thông chúng ta cần phải làm gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Khi tham gia giao thông đường bộ, em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào? ý nghĩa của các tín hiệu đó?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
- Treo tranh yêu cầu học sinh quan sát.
- Giới thiệu biển báo cấm.
? Đặc điểm của loại biển báo này? ý nghĩa?
- Giới thiệu biển báo nguy hiểm.
? ý nghĩa của loại biển báo này? Đặc điểm?
- Nhận xét, khẳng định.
- Giới thiệu biển hiệu lệnh.
? Biển báo này có ý nghĩa như thế nào? Có đặc điểm ra sao?
- Nhận xét.
- Giới thiệu thêm cho học sinh biển báo chỉ dẫn: Hình chữ nhật/ hình vuông, nền màu xanh lam.
Hoạt động 2:
Rút ra bài học và liên hệ bản thân.
- Phải tyuệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Các tín hiệu đèn: Đèn xanh (được đi), đèn đỏ (cấm đi), đèn vàng (đi chậm lại).
- Nhận xét,  ... hương trong các đơn vị bài đã học.
- Hệ thống một số câu hỏi liên quan đến chủ đề thực hành.
- Hình thành ở học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức trong thực tế ở địa phương, vệ sinh môi trường.
B- Chuẩn bị.
1- Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại, vấn đáp.
2- Tài liệu.
- Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh.
C- Tiến trình bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
? Khi tham gia giao thông đường bộ em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào? Mỗi đèn tín hiệu đó có ý nghĩa gì?
? Có mấy loại biển báo? mỗi loại biển báo này có ý nghĩa gì?
? Khi tham gia giao thông, người đi bộ phải tuân theo những quy định nào?
? Em nào có thể kể cho các bạn ở làng bản em, trường lớp em đã có những hoạt động việc làm gì để hưởng ứng tích cực tháng an toàn giao thông?
? Theo em vì sao chúng ta phải học tập? Học tập để làm gì?
? Em thấy gia đình, nhà trường và xã hội ở địa phương em đã làm gì để tạo điều kiện cho trẻ được học tập?
? Theo em đối với con người cái gì là quý giá nhất? Vì sao?
? Chúng ta phải làm gì nếu người khác xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của mình?
? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?
Tình huống: : Nhà hàng xóm không có ai ở nhà, nhưng lại thấy có khói bốc lên ở trong nhà có thể là một cái gì đó bị cháy, em sẽ làm gì?
? Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thế nào?
? Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
1- Các loại tín hiệu giao thông:
* Đèn:
- Đèn đỏ: Cấm đi.
- Đèn vàng: Đi chậm lại.
- Đèn xanh: Được đi.
*Các loại biển báo giao thông:
- Có 4 loại:
+ Biển báo cấm: hình tòn, viền đỏ.
+ Biển báo hiệu lệnh: hình tròn, nền xanh lam.
+ Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ.
+Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật hoặc vuông, nền xanh lam.
* Đối với người đi bộ.
- Phải đi trên hè phố, lề đường, không có lề thì đi sát mép đường.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Đi theo tín hiệu giao thông.
2.-Học tập là vô cùng quan trọng.
 - Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ và trở thành người có ích .
3- Đối với con người thì thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quý giá nhất.
4- Trong trường hợp cần thiết, muốn vào nhà người khác phải có sự chứng kiến của nhiều người xung quanh.
- SGK phần b trang 58.
* Hành vi vi phạm:
- Đọc trộm thư của người khác.
- Thủ giữ thư tín, điện tín của người khác.
- Nghe trộm điện thoại của ngưòi khác.
- Đọc thư của người khác rồi đi nói lại cho mọi người biết.
D- Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết ôn tập.
TIẾT 
Ngày soạn:
Ngày . . tháng .. năm 2012
Ngày dạy:.
BGH kí duyệt
 TIẾT 33: THỰC HÀNH (TIẾP )
A- Mục tiêu bài học.
- Giúp HS thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương trong các đơn vị bài đã học.
- Hệ thống một số câu hỏi liên quan đến chủ đề thực hành.
- Hình thành ở học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức trong thực tế ở địa phương, vệ sinh môi trường.
B- Chuẩn bị.
1- Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại, vấn đáp.
2- Tài liệu.
- Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh.
C- Tiến trình bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
? Khi tham gia giao thông đường bộ em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào? Mỗi đèn tín hiệu đó có ý nghĩa gì?
? Có mấy loại biển báo? mỗi loại biển báo này có ý nghĩa gì?
? Khi tham gia giao thông, người đi bộ phải tuân theo những quy định nào?
? Em nào có thể kể cho các bạn ở làng bản em, trường lớp em đã có những hoạt động việc làm gì để hưởng ứng tích cực tháng an toàn giao thông?
? Theo em vì sao chúng ta phải học tập? Học tập để làm gì?
? Em thấy gia đình, nhà trường và xã hội ở địa phương em đã làm gì để tạo điều kiện cho trẻ được học tập?
? Theo em đối với con người cái gì là quý giá nhất? Vì sao?
? Chúng ta phải làm gì nếu người khác xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của mình?
? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?
Tình huống: : Nhà hàng xóm không có ai ở nhà, nhưng lại thấy có khói bốc lên ở trong nhà có thể là một cái gì đó bị cháy, em sẽ làm gì?
? Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thế nào?
? Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
1- Các loại tín hiệu giao thông:
* Đèn:
- Đèn đỏ: Cấm đi.
- Đèn vàng: Đi chậm lại.
- Đèn xanh: Được đi.
*Các loại biển báo giao thông:
- Có 4 loại:
+ Biển báo cấm: hình tòn, viền đỏ.
+ Biển báo hiệu lệnh: hình tròn, nền xanh lam.
+ Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ.
+Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật hoặc vuông, nền xanh lam.
* Đối với người đi bộ.
- Phải đi trên hè phố, lề đường, không có lề thì đi sát mép đường.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Đi theo tín hiệu giao thông.
2.-Học tập là vô cùng quan trọng.
 - Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ và trở thành người có ích .
3- Đối với con người thì thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quý giá nhất.
4- Trong trường hợp cần thiết, muốn vào nhà người khác phải có sự chứng kiến của nhiều người xung quanh.
- SGK phần b trang 58.
* Hành vi vi phạm:
- Đọc trộm thư của người khác.
- Thủ giữ thư tín, điện tín của người khác.
- Nghe trộm điện thoại của ngưòi khác.
- Đọc thư của người khác rồi đi nói lại cho mọi người biết.
D- Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết ôn tập.
TIẾT 
Ngày soạn:
Ngày . . tháng .. năm 2012
Ngày dạy:.
BGH kí duyệt
Tiết 34 : ễn tập học kỳ II
A- Mục tiêu cần đạt.
- Giáo dục cho HS các chuẩn mực xã hội đối với người công dân, phù hợp với lứa tuổi.
- Hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ II. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
B- Nội dung ôn tập.
1- Em hãy trình bày bốn nhóm quyền của công ước liên hợp quốc?
a- Nhóm quyền sống còn.
Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để được tồn tại, như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ...
b- Nhóm quyền bảo vệ.
Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
c- Nhóm quyền phát triển.
Là những quyền được đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật...
d- Nhóm quyền được tham gia.
Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
2- Công dân là gì? Căn cứ để xác định công dân của một nước? ở đất nước ta những ai và những dân tộc nào có quyền có quốc tịch? Nêu mối quan hệ giữa công dân và nhà nước?
a- Công dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.
- Công dân nước CHXHCN VN là người có quốc tịch Việt Nam (Điều 49 – hiến pháp 1992).
b- ở nước CHXHCN VN, mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch; mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quyền có quốc tịch Việt Nam.
c- Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCN VN.
- Nhà nước CHXHCN VN bảo vệ và đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
d- Nhà nước CHXHCN VN tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ VN có quốc tịch VN.
3- Em hãy trình bày các loại tín hiệu giao thông (đèn, biển báo). Em hãy nêu những quy định đối với người đi bộ. Học sinh chúng ta có trách nhiệm gì đối với trật tự an toàn giao thông?
a- Các loại tín hiệu giao thông.
* Đèn tín hiệu giao thông
- Đèn đỏ: Cấm đi.
- Đèn vàng: Đi chậm lại.
- Đèn xanh: Được đi.
* Các loại biển báo giao thông:
- Có 4 loại:
+ Biển báo cấm: hình tròn, viền đỏ
+ Biển báo hiệu lệnh: hình tròn, nền xanh lam.
+ Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ.
+ Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật, hình vuông, nền xanh lam.
- Đối với người đi bộ.
+ Phải đi trên hè phố, lề đường, không có lề thì đi sát mép đường.
+ Đi đúng phần đường quy định.
+ Đi theo tín hiệu giao thông.
4-Veà hoùc taọp, phaựp luaọt Nửụực ta qui ủũnh: Hoùc taọp laứ quyeàn vaứ nghúa vuù cuỷa coõng daõn, theồ hieọn nhử theỏ naứo? 
Veà hoùc taọp, phaựp luaọt nửụực ta qui ủũnh: Hoùc taọp laứ quyeàn vaứ nghúa vuù cụ baỷn cuỷa coõng daõn. Quyeàn vaứ nghúa vuù ủoự ủửụùc theồ hieọn:
- Moùi coõng daõn coự theồ hoùc khoõng haùn cheỏ, tửứ baọc giaựo duùc tieồu hoùc ủeỏn trung hoùc, ủaùi hoùc, sau ủaùi hoùc, coự theồ hoùc baỏt kỡ ngaứnh ngheà naứo thớch hụùp vụựi baỷn thaõn.
- Treỷ em trong ủoọ tuoồi 6 ủeỏn 14 tuoồi coự nghúa vuù baột buoọc phaỷi hoứan thaứnh baọc giaựo duùc tieồu hoùc (tửứ lụựp 1 ủeỏn lụựp 5) laứ baọc hoùc neàn taỷng trong heọ thoỏng giaựo duùc nửụực ta.(1ủ)
- Gia ủỡnh (Cha meù hoaởc ngửụứi ủụừ ủaàu) coự traựch nhieọm taùo ủieàu kieọn cho con em hoứan thaứnh nghúa vuù hoùc taọp cuỷa mỡnh, ủaởc bieọt laứ ụỷ baọc giaựo duùc tieồu hoùc.
5- Quyền được pháp luật bảo vệ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm là gì? qua những quy định đó ta thấy nhà nước có coi trọng con người hay không?
a- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền cơ bản của công dân. Quyền đó gắn liền với mỗi người và là quyền quan trọng nhất, đáng quí nhất của mỗi công dân (SGK).
b- Những qui định của pháp luật cho ta thấy nhà nước ta thức sự coi trọng con người. Trong đời sống chúng ta phải biết tôn trọng bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác và của chính mình. Tố cáo những việc làm trái với pháp luật
6- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Chúng ta phải làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
a- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong hiến pháp của nhà nước ta (điều 27 hiến pháp 1992).
b- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: công dân có quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
c- Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác. Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
7- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì? Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là như thế nào?
a- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong hiến pháp của nhà nước ta (điều 73 hiến pháp 1992).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao duc cong dan 6 ky 2.doc