A. Mục tiêu. Củng cố cho học sinh
1. Về kiến thức:
- Sự mở rộng định nghĩa luỹ thừa của một số từ số mũ nguyên dương đến số mũ nguyên, đến số mũ hữu tỉ thông qua căn số .
- Định nghĩa và nhớ các tính chất của luỹ thừa các số mũ nguyên,số mũ hữu tỉ và các tính chất của căn số .
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng đn và tính chất của luỹ thừa với số mũ hữu tỉ để thực hiện các phép tính
3. Về tư duy: Rèn luện tư duy lôgic, tư duy thuật toán
4. Về thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận chính xác.
B. Phương pháp
- Trực quan, vấn đạp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ
C. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Áp dụng lũy thừa với số mũ hữu tỉ và các phép toán đã biết để đơn giản biểu thức chứa căn.
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
- Hoàn thành câu 8
a) Đk để BT có nghĩa?
Mẫu số chung?
Hướng dẫn học sinh qui đồng rút gọn.
.
.
Nhận xét bài làm của học sinh.
b)
c) 1
d)
.Đk biểu thức có nghĩa?
HD cho HS cách phân tích từng số hạng trong biểu thức.
Tương tự cho những số hạng khác.
Nhận xét kết quả của học sinh.
BT có nghĩa khi a;b > 0 và a ≠ b.
; .
Mẫu số chung: .
Học sinh rút gọn:
= .
.
- Thảo luận theo nhóm
Đk: a > 0.
Phân tích:
KQ:
Tiết 24 - 25: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được sự mở rộng định nghĩa luỹ thừa của một số từ số mũ nguyên dương đến số mũ nguyên, đến số mũ hữu tỉ thông qua căn số . - Hiểu rõ các định nghĩa và nhớ các tính chất của luỹ thừa các số mũ nguyên,số mũ hữu tỉ và các tính chất của căn số . 2. Về kĩ năng: - Giúp học sinh biết vận dụng đn và tính chất của luỹ thừa với số mũ hữu tỉ để thực hiện các phép tính 3. Về tư duy: Rèn luện tư duy lôgic, tư duy thuật toán 4. Về thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận chính xác. B. Phương pháp - Trực quan, vấn đạp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ - Phân phối thời gian: Tiết 1: lũy thừa với số mũ nguyên, tiết 2: căn bậc n và lũy thừa với số mũ hữu tỉ. C. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Định nghĩa luỹ thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - Nhắc lại khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Tính ? - Luỹ thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm (SGK) - Tính Vd. - Yêu cầu Hs tính 00; 0- 3 - Chú ý: SGK - Nhớ lại kiến thức : - áp dụng đn tính và đọc kết quả. - phát hiện được 00; 0- 3 không có nghĩa. Ho¹t ®éng 2: Tính chất của luỹ thừa với số mũ nguyên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy nhắc lại các tính chất của luỹ thừa với số mũ nguyên dương? - Luỹ thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự như luỹ thừa với số mũ nguyên dương. - hướng dẫn hs cm tính chất 5. - yêu cầu hs cm tính chất 4. Vd : Tính . - Nhắc lại các tính chất của luỹ thừa với số mũ nguyên dương. - Rút ra được các tính chất - chú ý trả lời các câu hỏi của gv. - đứng tại chỗ trình bày. - trình bày. - Hoàn thành H2 Ho¹t ®éng 3: So sánh lũy thừa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - So sánh các cặp số sau : a.34 và 33 b. và - dẫn dắt hs hình thành định lí 2. - hướng dẫn hs cm hệ quả 1. - tính toán và trả lời. - phát hiện ra cách so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số khi cơ số lớn hơn 1; khi cơ số lớn hơn 0 và bé hơn 1 - thực hiện so sánh và nêu kết quả. - hoàn thành H3 Ho¹t ®éng 4: Căn bậc n Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hình thành căn bậc n thông qua căn bậc hai và căn bậc 3. - Tính và - nêu đn nghĩa căn bậc n của số thực. VD : - số 16 có hai căn bậc 4 - Chú ý: (SGK) - Điều kiện tồn tại của căn bậc lẻ giông với căn bậc ba. Điều kiện tồn tại của căn bậc chẵn giông với căn bậc hai - nhắc lại các tính chất của căn bậc hai, căn bậc ba. - Nêu một số tính chất của căn bậc n. - hướng dẫn hs cm tính chất 5. - Ví dụ: SGK - Củng cố các tính chất thông qua hoạt động 4 sgk. - đọc nhanh kết quả. - chú ý ,theo dõi. - Ghi nhớ - nhắc lại các tính chất của căn bậc hai, căn bậc ba. - chú ý theo dõi và nhớ các tính chất của căn bậc n. - Quan sát thực hiện - thực hiện cm bài toán qua hướng dẫn của gv. Ho¹t ®éng 5: Lũy thừa với số mũ hữu tỉ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu đn của luỹ thừa với số mũ hữu tỉ,nhấn mạnh đk của a,r,m,n. - Luỹ thừa với số mũ hữu tỉ có tất cả các tính chất như luỹ thừa với số mũ nguyên. - Củng cố đn thông qua ví dụ 4, 5. - Phát hiện chỗ sai trong phép biến đổi - lưu ý đến đk của a,r, m,n - rút ra được các tính chất tương tự như luỹ thừa với số mũ nguyên. - Tiến hành so sánh. - Phát hiện chỗ sai. Hoạt động 6 : Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa bài tập trong SGK Bài tập về nhà : Bài tập phần luyện tập Tiết 26: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. Củng cố cho học sinh 1. Về kiến thức: - Sự mở rộng định nghĩa luỹ thừa của một số từ số mũ nguyên dương đến số mũ nguyên, đến số mũ hữu tỉ thông qua căn số . - Định nghĩa và nhớ các tính chất của luỹ thừa các số mũ nguyên,số mũ hữu tỉ và các tính chất của căn số . 2. Về kĩ năng: - Vận dụng đn và tính chất của luỹ thừa với số mũ hữu tỉ để thực hiện các phép tính 3. Về tư duy: Rèn luện tư duy lôgic, tư duy thuật toán 4. Về thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận chính xác. B. Phương pháp - Trực quan, vấn đạp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ C. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Áp dụng lũy thừa với số mũ hữu tỉ và các phép toán đã biết để đơn giản biểu thức chứa căn. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - Hoàn thành câu 8 a) Đk để BT có nghĩa? Mẫu số chung? Hướng dẫn học sinh qui đồng rút gọn. . . Nhận xét bài làm của học sinh. b) c) 1 d) .Đk biểu thức có nghĩa? HD cho HS cách phân tích từng số hạng trong biểu thức. Tương tự cho những số hạng khác. Nhận xét kết quả của học sinh. BT có nghĩa khi a;b > 0 và a ≠ b. ; . Mẫu số chung: . Học sinh rút gọn: = . . - Thảo luận theo nhóm Đk: a > 0. Phân tích: KQ: Ho¹t ®éng 2: CM đẳng thức nhờ áp dụng các kiến thức khai căn đã học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoàn thành bài 10 a) Phát hiện biểu thức dưới dấu căn. 4 + 2 = ?; 4 + 2 = ? => => KQ. b) Biểu thức dưới dấu căn có gì đặc biệt? 9 + + 9 - = ? (9 + )(9 - ) = ? Hướng về cách đặt: a = , b = Phát hiện ra: 4 + 2 = (1 + )2. 4 - 2 = ( - 1)2. 1 + . - 1. => - = 2. Nếu đặt: a = , b = thì: a3 + b3 = 18 và ab = 1. CM: a + b = 3 quy về chứng minh (a + b)3 = 27. Ho¹t ®éng 3: Vận dụng tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, hữu tỉ để so sánh 2 số Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoàn thành bài 11 a) . . So sánh hai số? b) So sánh 36 và 54? So sánh 3600 và 5400? c) d) . . Hai vế bằng nhau. 36 = (33)2 = 272. 54 = (52)2 = 252. => 36 > 54. => 3600 = (36)100 > 5400 = (54)100. - Tự so sánh Hoạt động 4 : Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa bài tập trong SGK Bài tập về nhà : Bài tập trong sách bài tập Tiết 27: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh 1. Về kiến thức: - Hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ vô tỷ thông qua giới hạn, thấy được sự mở rộng của khái niệm lũy thừa với số mũ hữu tỷ sang vô tỷ. - Nắm được các tính chất của lũy thừa với số mũ thực. 2. Về kĩ năng: - Biết vận dụng các tính chất lũy thừa để tính toán - Biết vận dụng công thức lãi kép để giải bài toán thực tế. 3. Về tư duy: Rèn luện tư duy lôgic, tư duy thuật toán 4. Về thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận chính xác. B. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan, vấn đạp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ C. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện phép tính: 1/ (2a-3/4 + 3a3/4)2 2/ (4 - 10 + 25)(2 + 5) Hoạt động 2: Khái niệm lũy thừa với số mũ vô tỷ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho học sinh biết với số vô tỷ bao giờ cũng có một dãy số hữu tỷ r1, r2,, rn mà limrn= Chẳng hạn xét với ==1,4142135, ta có dãy hữu tỷ (rn) gồm các số hạng r1=1; r2=1,4; r3=1,41; và limrn= - Cho a là một số thực dương , chẳng hạn a=3. Người ta chứng minh được dãy số thực 31, 31,4, 31,41, có giới hạn xác định không phụ thuộc vào dãy (rn). Ta gọi giới hạn đó là lũy thừa của 3 với số mũ , ký hiệu là 3. Vậy 3 = lim 3 -GV trình bày khái niệm lũy thừa với số mũ vô tỷ. -GV lấy ví dụ 1 SGK để minh hoạ -GV đặt câu hỏi điều kiện về cơ số của lũy thừa trong các truờng hợp số mũ bằng 0, số mũ nguyên âm, số mũ không nguyên. -Học sinh tiếp nhận kiến thức -Học sinh tiếp nhận kiến thức, tìm hiẻu SGK -Học sinh trả lời câu hỏi và ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 3: Tính chất lũy thừa với số mũ thực: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất lũy thừa với số mũ nguyên dương. - Cho HS biết lũy thừa với số mũ thực có tính chất tương tự và cho HS ghi tính chất - Hướng dẫn cho học sinh giải 2 bài tập ở ví dụ 2 SGKvà cho thực hiện HĐ1 ở SGK/80. -Học sinh phát biểu. -Học sinh thực hiện bài tập ở hai ví dụ và làm bài tập H1. Hoạt động 4: Công thức lãi kép: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính lãi kép theo định kỳ (đã học ở lớp 11). GV hoàn chỉnh và cho HS ghi công thức -GV hướng dẫn cho HS giải bài tập ở ví dụ 3 SGK/80 -HS trả lời câu hỏi và ghi nhận công thức. -HS vận dụng công thức để giải bài toán thực tế ở ví dụ 3 Hoạt động 5 : Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa bài tập trong SGK Bài tập về nhà : Bài tập phần luyện tập Tiết 28: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. Củng cố cho học sinh 1. Về kiến thức: - Khái niệm lũy thừa với số mũ thực - Các tính chất của lũy thừa với số mũ thực. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng các tính chất lũy thừa để tính toán - Vận dụng công thức lãi kép để giải bài toán thực tế. 3. Về tư duy: Rèn luện tư duy lôgic, tư duy thuật toán 4. Về thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận chính xác. B. Phương pháp - Giải quyết vấn đề, vấn đạp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ C. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Vận dụng tính chất lũy thừa để biến đổi, tính toán các biểu thức có chứa lũy thừa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoàn thành câu 18 - Cho học sinh nhận xét và nêu cách giải khác (khử căn từ ngoài vào hoặc từ trong ra) - Đánh giá bài làm của học sinh. - Hoàn thành câu 19 - Đánh giá bài làm của học sinh. - Bốn học sinh lên bảng giải a) b) c) d): a (a>0) =(aaaa):a = a - Hai học sinh lên bảng giải câu a, b a) a() = a3 b)().= a2 - Hai học sinh đọc kết quả tại chổ câu c, d Hoạt động 2: Giải các bài tập dang pt và bpt mũ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoàn thành bài 20 - Hoàn thành bài 21 -HD: +Nếu đặt t= thì = ? +Cho biết điều kiện của t. +Giải pt theo t -Câu b tương tự câu a. - Hoàn thành bài 22 +Cho HS nhắc lại tính chất về bất đẳng thức của căn bậc n (đã học ở bài trước) +Ở câu a và c, sử dụng tính chất nào của bđt ? +Câu b sử dụng tính chất nào của bđt ? - Hai học sinh lên giải. a) b) -HS xung phong lên bảng giải. a/ + = 2 Đặt t=; đk: t>=0 t2 + t – 2 = 0 t=1; t=-2 (loại) x=1 -HS trả lời các câu hỏi của GV. b/ - 3 + 2 = 0 -HS còn lại theo dõi bài giải của bạn trên bảng. HS xung phong lên bảng giải. -HS trả lời câu hỏi: Nếu n nguyên dương, lẻ và a<b thì < Nếu n nguyên dương, chẵn và 0<a<b thì < a/ x4 < 3n |x| <n -<x< b/ x11 > 7n x> c/ x10>2n |x| > n x> ; x< - d, Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa bài tập trong SGK Bài tập về nhà : Bài tập trong sách bài tập Tiết 29 - 31: LÔGARIT A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh 1. Về kiến thức: - Định nghĩa logarit theo cơ số dương khác 1 dựa vào khái niệm lũy thừa của chính cơ số đó. - Thấy được các phép toán nâng lên lũy thừa và lấy logarit theo cùng một cơ số là hai phép toán ngược nhau. - Hiểu rõ tính chất và các công thức biến đổi cơ số logarit - Thấy được một vài ứng dụng của logarit. 2. Về kĩ năng: - Giúp học vận dụng được định nghĩa, các tính chất và công thức đổi cơ số của logarit để giải các bài tập 3. Về tư duy: Rèn luện tư duy lôgic, tư duy thuật toán 4. Về thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận chính xác. B. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan, vấn đạp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ - Phân phối thời gian: Tiết 1: Mục 1, mục 2a; tiết 2: mục 2b, mục 3; tiết 3: các phần còn lại. C. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Nêu các tính chất của lũy thừa. + Tìm x sao cho 2x = 8. Hoạt động 2: Định nghĩa và ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Định nghĩa: SGK -Đặt y = log24 ; y= ?(ĐN) -T/tự log2 = ? -Nếu b = thì b >0 hay b < 0? Hs xem chú ý 1, 2 SGK - Nếu xét biểu thức logax thì có điều kiện gì? - Tính nhanh: log51, log33, Log334? -Hs xem chú ý 3SGK -GV gợi ý sử dụng ĐN và chú ý 3 để tính - TÌm hiểu SGK - y = 2 - log2 = -2 -b > 0. -Hs thực hiện - 0 0 - 0, 1, 4 -Hs thực hiện -HS lên bảng trình bày. -Các HS còn lại nhận xét kết quả lần lượt bằng -1; -;144; 1 và -8 Hoạt động 3: So sánh hai logarit cùng cơ số Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nếu logab > logac thì nhận xét gì về b và c? -Gợi ý xét 2 TH của a + a>1 + 0 < a < 1, T/Tự Th trên so sánh alogab và alogab ? - Định lí: (SGK) - Hệ quả: (SGK) -Hướng dẫn phân loại số dương và số âm? Từ đó KL - Hướng dẫn sử dụng số 1 để so sánh, chẳng hạn : log45> log44 = 1 -HS trả lời không được có thể xem SGK -Hs dùng t/c của lũy thừa và chú ý 3 Cm được b < c. - Tìm hiểu SGK >0 > log45> log44 = 1=log77>log73 Hoạt động 4: Các quy tắc tính logarit Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Chia lớp thành 2 nhóm: +Nhóm 1: Rút gọn các biểu thức: aloga(b.c); ; + Nhóm2: Rút gọn các biểu thức: ; ; - Hãy so sánh 2 nhóm kết quả trên - Định lí 2: SGK - Chú ý: SGK - Hệ quả: (SGK) - Ví dụ 4: (SGK) - H5: Tính log5 - + log550 - Nhóm1 báo cáo kết quả. -Nhóm 2 báo cáo kết quả -Hs phát hiện định lý. - Tìm hiểu SGK - Hoàn thành H4. - Hoàn thành ví dụ 4 - Hs lên bảng giải Hoạt động 5: Đổi cơ số logarit Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hs rút gọn 2 biểu thức sau và so sánh kết quả: alogac và alogab.logbc - Định lí 3: SGK - Chia lớp thành 4 nhóm và phân công giải ví dụ 5: Ví dụ 5: Tính a) b) log516.log45.log28. Ví dụ 6: Tìm x biết a) log3x.log9x = 2 b) log3x+log9x+log27x = 1 HD: Sử dụng ĐL3 và 2 HQ của nó. - Gv hoàn chỉnh các bài giải. -Hs thực hiện tính được kq và phát hiện ra Định lý3 - Tìm hiểu SGK -Hs tính được kq bằng 12 -HS tính được Kq bằng 54 -Hs tìm được x =9 và x = . -Hs tìm được x = 729. -Các nhóm có thể đề xuất các cách biến đổi khác nhau. - Hoàn thành H6. Hoạt động 6: Định nghĩa logarit thập phân của x Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Y/c Hs nhắc lại Đn logarit -Khi thay a =10 trong ĐN đó ta được gì? Định nghĩa2 (SGK) *Chú ý:Logarit thập phân có đầy đủ tính chất của logarit với cơ số a>1. Tính chất của nó như thế nào? *VD: So sánh; A = 2 – log5 và B = 1+2log3 -Biến đổi A về logarit thập phân -T/tự đối với B -Y/c HS nghiên cứu VD 6 SGK trang 87. - Lấy logarit thập phân của 2,13,2 -HD HS nghiên cứu VD7SGK -HS nhắc lại công thức lãi kép. -Bài toán yêu cầu tìm đại lượng nào? -Làm thế nào tìm được N. -Nếu gửi theo kỳ hạn 3 tháng với lãi suất như trên thì mất bao nhiêu năm. Khi đó N có đơn vị gì? -Cách tính số các chữ số của một số trong hệ thập phân. -Hướng dẫn VD8 SGK -tính n = [logx] với x = 21000 -HS thực hiện. -HS chiếm lĩnh được Đn -Hs nêu đầy đủ các tính chất của logarit với cơ số a>1. -A=2log10-log5=log20 -B=log10+log9=log90 B > A. -log2,13,2 = 3,2log2,1 = 1,0311 2,13,2= 101,0311=10,7424 -Tìm hiểu nội dung VD 7 SGK theo hướng dẫn của giáo viên. - C = A(1+r)N A: Số tiền gửi. C: Tiền lãi + vốn sau N năm gửi r: Lãi suất N: Số năm gửi. -Tìm N. 12 = 6(1+0,0756)N - Lấy logarit thập phân hai vế đẳng thức trên. N -N: Số quí phải gửi Và N = 9,51 (quí) -Tiếp thu cách tính theo hướng dẫn của GV. -Đọc, hiểu VD8 SGK -n=[log21000]=301 Số các chữ số của 21000 là 301+1=302. - Hoàn thành H7 Hoạt động 7 : Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa bài tập trong SGK Bài tập về nhà : Bài tập phần luyện tập Tiết 32 - 33: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. Củng cố cho học sinh 1. Về kiến thức: - Định nghĩa logarit theo cơ số dương khác 1 dựa vào khái niệm lũy thừa của chính cơ số đó. - Các phép toán nâng lên lũy thừa và lấy logarit theo cùng một cơ số là hai phép toán ngược nhau. - Tính chất và các công thức biến đổi cơ số logarit 2. Về kĩ năng: - Giải thành thạo các bài tập sách giáo khoa - Nắm được phương pháp giải, tính toán chính xác. 3. Về tư duy: Rèn luện tư duy lôgic, tư duy thuật toán 4. Về thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận chính xác. B. Phương pháp - Giải quyết vấn đề, vấn đạp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ C. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 1, Nêu lại định nghĩa logarit, Cho a = 7, b = 2. Tìm để Tìm x biết log2x = 2log23 2, Học sinh ghi lại các tính chất và hệ quả của logarit Vận dụng tính biểu thức A= 3, Nêu công thức đổi cơ số và hệ quả của nó Tính B = Hoạt động 2 : Giải các bài toán rút gọn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoàn thành câu 32: - Chia bảng thành 4 phần và các nhóm đại diện trình bày - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Hoàn thành câu 38: - Chia bảng thành 4 phần và các nhóm đại diện trình bày - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Bốn học sinh thuộc 4 nhóm lên bảng giải a) 4/3 b) - 2 c) 1/2 d) 3 - Bốn học sinh thuộc 4 nhóm lên bảng giải a) 0 b) c) d) Hoạt động 3 : Giải các bài toán so sánh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoàn thành câu 33: - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Hoàn thành câu 34: - Chia bảng thành 4 phần và các nhóm đại diện trình bày - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Hai học sinh thuộc 2 nhóm lên bảng giải a) b) - Bốn nhóm trình bày kết quả tại chổ a) log2 + log3 > log5 b) VT < VP c) VT < VP d) VY > VP Hoạt động 4 : Giải các bài toán tìm x. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoàn thành câu 35: - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Hoàn thành câu 36: - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Hoàn thành câu 39: - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Hai học sinh thuộc 2 nhóm lên bảng giải a) b) - Hai nhóm trình bày kết quả tại chổ a) x = a4b7 b) - Hai nhóm trình bày kết quả tại chổ a) x = a4b7 b) Hoạt động 4 : Một số bài toán khác Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoàn thành câu 37: - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Hoàn thành câu 40: - C = A(1 + r)N 20 = 15(1 + 0,0165)N log20 = log15 + Nlog1,0165 N = - Các HS còn lại thực hiện theo yêu cầu - Hoàn thành câu 41: - GV cho một HS lên bảng trình bày bài giải của mình - Gợi ý: +Đưa ra công thức lãi kép và giải thích các đại lượng trong công thức + Sử dụng logarit thập phân để đưa ra N - Sau khi HS trình bày xong GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét kết quả - Hoàn thành câu 39: - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng - Hai học sinh thuộc 2 nhóm lên bảng giải a) = b) HS theo dõi trong SGK + [log231] + 1 + [log2127] + 1 + [log21398269] +1 - HS thực hiện - C = A(1 + r)N 20 = 15(1 + 0,0165)N log20 = log15 + Nlog1,0165 N = - Các HS còn lại thực hiện theo yêu cầu Hoạt động 5 : Củng cố kiến thức đã học Bài tập về nhà : Bài tập trong sách bài tập
Tài liệu đính kèm: