Giáo án GDCD Lớp 7 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2012-2013

Giáo án GDCD Lớp 7 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2012-2013

I .Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:

 Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực.

2, Kỹ năng:

 Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.

3, Giáo dục:

 Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.

II. Phương tiện, tài liệu

1. GV:

 - Soạn, nghiên cứu bài dạy.

- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.

2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà.

III. Hoat động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức (1):

2. Kiểm tra bài cũ (4):

? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?

Bài mới:

– Giới thiệu bài:

Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.

 Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.

- Nội dung bài giảng

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án GDCD Lớp 7 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 28/ 08/ 2012
 Tiết 1
Bài 1: SốNG GIảN Dị
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3.Giáo dục:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II. Phương tiện, tài liệu
1. Giáo viên
- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk
III- Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh(2’) 
3. Bài mới:(37’)
- Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
- Nội dung bài giảng
Hoạt động của gv-hs
tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị.
- HS: Đọc diễn cảm 
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
 Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết?
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị.
 * Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị.
- HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.
- HS trình bày ý kiến thảo luận 
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. 
Hoạt động 2. : Rút ra bài học và liên hệ
? Thế nào là sống giản dị ?
Biểu hiện của sống giản dị ?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
- - GV nhận xét, ghi điểm.
10’
5’
5’
10’
7’
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật như cha với con.
- Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người.
*, Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách. 
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. 
*, Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trương về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
II. Nội dung bài học: 
1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
III. Bài tập: 
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5)
3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 
4. Củng cố :(3phút) 
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
GV khái quát nội dung bài học.
5. Hướng dẩn học ở nhà :(2phút) 
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. 
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực. 
 ================o0o================
Ngày dạy: 04//09/2012
 Tiết 2 
Bài 2: TRUNG THựC
I .Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực.
2, Kỹ năng:
 Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.
3, Giáo dục:
 Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
II. Phương tiện, tài liệu
1. GV: 
 - Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà.
III. Hoat động dạy và học:
1. ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra bài cũ (4’):
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
Bài mới:
– Giới thiệu bài:
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
 Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
- Nội dung bài giảng
Hoạt động của gv-hs
tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 
 Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực.
 - HS đọc diển cảm truyện .
 ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
 ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy?
 ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
 ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
 ? Theo em ông là người như thế nào?
- Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực.
 ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? 
- GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”.
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực.
Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
 N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
 N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào?
- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
 GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo
 Hoạt động 2:
Rút ra bài học và liên hệ.
? Thế nào trung thực?
? ý nghĩa của tính trung thực?
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào?
 Hoạt động 3: Bài tập
HS làm BT a, b SGK (8)
8’
5’
5’
15’
5’
I. Truyện đọc:
 Sự công minh, chính trực của một nhân tài
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. 
- Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực 
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
2. ý nghĩa:
- Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Được mọi người tin yêu, kính trọng.
III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
4.Củng cố: (1’ )
- GV khái quát nội dung bài học. 
5. Hướng dẫn về nhà: (1’ )
- Học bài, làm bài tập c, d, đ.
- Xem trước bài “ Tự trọng” 
 ================o0o================
Ngày dạy; 10/9/2012.
Tiết 3 	Bài 3 : Tự TRọng
I. Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
 2, Kỹ năng: 
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
 3, Giáo dục: 
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II. Phương tiện, tài liệu.
 1, GV:
 - Soạn, nghiên cứu bài dạy. 
Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
Bút dạ, giấy khổ lớn.
 2, HS: Xem trước bài học
III. Hoat động dạy và học: 
1. ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực?
 ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
 3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.
Hoạt động của gv-hs
tg
Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1:
Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên?
? Vì sao Rô-be làm như vậy?
Hoạt động2: Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi 
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
 Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con ngư ... ẻ chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại” như thế nào?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: HS làm bài tập cá nhân.
HS làm bài tập vào phiếu học tập.
Đánh dấu x vào ô tương ứng:
a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn.
b, Khoan dung là nhu nhược.
c. Cần biết lắng nghe ý kiến của người khác.
d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn.
đ, Khoan dung là cách đối xữ đúng đắn khôn ngoan.
e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến, quan điểm của người khác.
g, Khoan dung là không công bằng.
- HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét.
- HS làm bài tập b.
10’
5’
10’
10’
I. Truyện đọc:
“Hãy tha lỗi cho em.”
1, Thái độ của Khôi:
- Lúc đầu: Đứng dậy, nói to.
2, Cô Vân: Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ đ tái, rơi phấn, xin lỗi HS.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho HS.
- Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cô.
- Chứng kiến cảnh cô tập viết 
- Cô Vân kiên trì, có lòng khoan dung, độ lượng.
=> Bài học:
Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác.
- Biết chấp nhận và tha thứ cho người khác.
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ.
- Tôn trọng và thông cảm với người khác.
2, ý nghĩa:
- Là một đức tính quý báu của con người.
- Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến tin cậy.
- Quan hệ của mọi người trở nên lành mạnh, dể chịu.
3, Rèn luyện để có lòng khoan dung.
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
- Cư xử chân thành, cởi mở.
- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác.
III. Bài tập:
Câu đúng: a, c, d, đ, e.
Hành vi thể hiện lòng khoan dung là: (1), (5), (7).
4. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dug bài học.
- HS chơi sắm vai bài tập c, d.
- GV nhận xét, ghi điểm
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập: a, đ ( 25, 26).
- Thường xuyên rèn luyện để có lòng khoan dung.
- Học kĩ bài.
- Chẩn bị: Đọc trước bài 9.
	Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào?
	Tìm những việc làm góp phần XD gia đình văn hoá. Học sinh tham gia như thế nào?
	================o0o==============
Ngày dạy: 29/10/2012.
 Tiết 10 
 Bài 9: xây dựng gia đình văn hoá
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS bước đầu hiểu nội dung của việc xây dựng gia đình văn hoá; 
2, Kỹ năng:
- HS phân biệt được các biểu hiện đúng, không đúng của các gia đình trong việc XD nếp sống văn hoá.
3, Giáo dục:
- Quý trọng gia đình, bước đầu thấy được bổn phận của mình trong việc XD gia đình văn hoá.
II. Tài liệu, phương tiện: 
 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
	 - Tranh về gia đình, phiếu học tập cá nhân.
2, HS: - Đọc kĩ bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. KT bài cũ : (5’) 
1, Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung? 
2, Em đã làm gì để có lòng khoan dung? 
- GV chữa bài tập a, đ.
3. Bài mới (32’) : Giới thiệu bài (2’)
- GV nêu tình huống : Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: “ Mẹ ơi gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?”
Để giúp bạn Mai và các em hiểu như thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs
tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Phân tích truyện: Một gia đình văn hoá.
- HS đọc thầm truyện.
- HS thảo luận nhóm:
N1: Gia đình cô Hoà có mấy người? Thuộc gia đình như thế nào?
N2: Đời sống tinh thần của cô Hoà ra sao?
+ Mọi người chia sẻ lẫn nhau.
+ Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp.
+ Không khí đầm ấm, vui vẻ.
+ Mọi người chia sẻ vui buồn với nhau.
+ Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
+ Tú là học sinh giỏi, cô chú là CSĐT.
N3: Gia đình cô Hoà cư xử như thế nào đối với bà con hàng xóm láng giềng?
- Quan tâm giúp đỡ lối xóm.
- Tích cực giúp đỡ người ốm đau, bệnh tật.
N4: Gia đình cô Hoà đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào?
- Tích cực xây nếp sống văn hoá ở khu dân cư.
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trường.
- Chống các tệ nạn xã hội.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
-> GV chốt lại: 
Gia đình cô Hoà là một gia đình văn hoá tiêu biểu, thể hiện qua đời sống gia đình cô, qua cư xử và việc làm của gia đình cô.
? Gia đình em có phải là gia đình văn hoá không?
Hoạt động 2:
Phát triển nhận thức của HS về quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của gia đình.
? Tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá?
? Em hãy kể về một số gia đình ở địa phương em trong việc XD gia đình VH.
+ Gia đình không giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc.
+ Gia đình giàu nhưng không hạnh phúc.
+ Gia đình bất hạnh vì nghèo.
+ Gia đình bất hoà vì thiếu nền nếp gia phong.
- HS kể và từng loại gia đình.
- HS nhận xét 
- GV kết luận: Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ tạo nên xã hội ổn định, văn minh.
13’
17’
I. Truyện đọc:
“Một gia đình văn hoá”.
- 3 người.
Là một gia đình văn hoá tiêu biểu.
II.Nội dung bài học:
1. Khái niệm
* Gia đình văn hóa: là gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết voái xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân.
* Tiêu chuẩn gia đình văn hoá: 
- Thực hiện xây dựng kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận tiến bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghiã vụ công dân.
4. Củng cố: (5’)
? Gia đình em thực hiện tiêu chuẩn của gia dình văn hoá như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
? Tìm hiểu các tiêu chuẩn cụ thể của gia đình văn hoá tại địa phương.
?Em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hoá?
? Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì?
? Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá?
? Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và toàn xã hội?
	================o0o================
Ngày dạy: 5/11/2012.
Tiết 12
 Bài 9: xây dựng gia đình văn hoá (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá; hiểu mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống gia đình; hiểu bổn phận và trách nhịêm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hoá.
2, Kỹ năng: - Giúp HS biết giữ gìn danh dự gia đình, biết tránh những thói hư, tật xấu có hại, thực hiện tốt bổn phận của mình để góp phần xây dựng gia đình văn hoá.
3, Giáo dục: - Tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình, mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc.
II. Phương tiện, tài lệu: 
 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài.
2, HS: - Làm BTVN.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
Câu 1: Nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá?
Câu 2: Để có một gia đình văn hoá, theo em tình cảm của các thành viên trong gia đình, sinh hoạt văn hoá tinh thần như thế nào ?
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài: (2') Chúng ta đã tìm hiểu và biết được các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá. Để hiểu được ý nghĩa của việc XD gia đình VH; bổn phận và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình ra sao trong công tác này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài học 
Hoạt động của gv-hs
tg
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HS tự liên hệ
và rút ra bài học rèn luyện
- HS thảo luận theo nhóm bàn:
1. Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì?
2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá?
3. Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và toàn xã hội?
4. Con cái có thể tham gia xây dựng gia đình văn hoá không? Nếu có thì tham gia như thế nào?
- HS các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:
HS làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Phát triển thái độ đối với KHH gia đình và vai trò của TE trong GĐ
- GV phát phiếu, HS làm bài tập d (29)
- GV KL: Sự cần thiết phải thực hiện KHHGĐ và phê phán những quan niệm lạc hậu: Coi trọng con trai, tính gia trưởng, độc đoán, không biết tổ chức quản lý trong gia đình. 
Hoạt động 3:Rút ra bài học.
- HS đọc nội dung bài học ở SGK.
- GV giải đáp thắc mắc của HS.
Hoạt động 4:Luyện tập
- HS làm bai tập: e.
- HS chơi trò chơi: Tự xây dựng tình huống và sắm vai.
TH1: Khi bố mẹ gặp chuyện buồn
TH2: Khi có sự bất hoà
TH3: Gia đình bất hạnh vì con cái đông, túng thiếu
- GV nhận xét, ghi điểm.
10’
5’
7’
9’
II. Nội dung bài học( tiếp)
* Tiêu chuẩn cụ thể:
- Sinh đẻ có kế hoạch.
- Nuôi con khoa học, ngoan ngoãn.
- Lao động, xây dựng kinh tế gia đình ổn định.
- Bảo vệ môi trường.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ của địa phương, nhà nước
- Hoạt động từ thiện.
- Tránh xa, bài trừ tệ nạn xã hội.
2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên:
- Thực hiện tốt
- Sống giản dị, lành mạnh.
- Không sa vào tệ nạn XH
3. í nghĩa:
- Gia đình thực sự là tổ ấm -> nuôi dưỡng , giáo dục con người.
- Gia đình bình yên->xã hội ổn định.
- Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.
4. Học sinh tham gia, góp phần xây dựng gia đình văn hóa.
- Chăm ngoan, học giỏi.
-Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong GĐ, thương yêu anh chi em
- Không đua đòi, ăn chơi.
- Không làm tổn hại danh dự gia đình
III. Bài tập:
4. Củng cố: (5')
- HS tự liên hệ, đánh giá việc góp phần xây dựng gia đình văn hoá của bản thân.
? Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?
? Những việc em dự kiến sẽ làm?
? Tìm các câu ca dao, tục ngữ VN có liên quan đến chủ đề bài học? ( HS khá, giỏi)
- Thà rằng ăn bát cơm rau - Thuyền không bánh lái thuyền quày
Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời	 Con không cha mẹ, ai bày con nên
- Cây xanh thì lá cũng xanh - Con người có cố có ông 
Cha mẹ hiền lành để đức cho con Như cây có cội như sông có nguồn
	* Trên kính, dưới nhường
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Kết luận toàn bài: 
Vấn đề gia đình và xd gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình là tế bào XH; là các nôi hình thành nhân cách con người. XD gia đình văn hoá là góp phần làm cho XH bình yên, hạnh phúc. HS chúng ta phải góp cho gia đình có lối sống văn hoá. Giữ vững truyền thống dân tộc: Học giỏi, rèn luyện đạo đức.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Làm BT: b (29) Trong gia đình mỗi người đều có những thói quen và sở thích khác nhau, làm thế nào để có được sự hoà thuận?
 ===============o0o===============

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao duc 7.doc