Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành

 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định nghĩa , tính chất dấu hiệu nhận biết vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành

 3. Thái độ: - Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng song song

II. Chuẩn Bị:

- GV: Compa, thước thẳng, phấn màu.

- HS: SGK, compa, thước thẳng

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1)8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 Các cạnh đối của tứ giác ABCD dưới đây có gì đặc biệt?

 Nếu HS không trả lời được, GV hướng dẫn HS chứng minh các cặp cạnh đối s.song.

 Từ đây, GV giới thiệu về hình bình hành.

 GV chốt lại bằng kí hiệu

 HS trả lời.

 HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.

 HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa HBH. 1. Định nghĩa:

Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.

ABCD là hình bình hành

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 / 09 / 2012 Ngày dạy: 28 / 09 / 2012
Tuần: 5
Tiết: 10
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành
	2. Kỹ năng: - Vận dụng được định nghĩa , tính chất dấu hiệu nhận biết vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành
	3. Thái độ: - Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng song song
II. Chuẩn Bị:
- GV: Compa, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, compa, thước thẳng
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)8A1
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới 	
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	Các cạnh đối của tứ giác ABCD dưới đây có gì đặc biệt?
	Nếu HS không trả lời được, GV hướng dẫn HS chứng minh các cặp cạnh đối s.song.
 Từ đây, GV giới thiệu về hình bình hành.
 GV chốt lại bằng kí hiệu
	HS trả lời.
 HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
 HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa HBH.
1. Định nghĩa: 
Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
ABCD là hình bình hành 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
	GV giới thiệu định lý
 GV cùng HS ghi GT, KL
 Hình bình hành ABCD có phải là hình thang không?
	ABCD là hình thang có hai cạnh bên như thế nào?
	Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên như thế nào và hai cạnh đáy như thế nào?
	GV hướng dẫn HS chứng minh rABC = rCDA
	Hai tam giác nào chứa các cặp cạnh OA và OC; OB và OD? GV cho HS chứng minh hai tam giác này bằng nhau.
 GV chốt lại nội dung đl cho HS 
Hoạt động 3: (5’)
	GV chốt lại 5 dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bành hành.
 HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý.
 HS ghi GT và KL
 Là hình thang
	Hai cạnh bên s.song
	Hai cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo bằng nhau.
	HS tự chứng minh
	rAOB và rCOD
	HS tự chứng minh
 HS chú ý theo dõi 
 HS chú ý theo dõi và nhắc lại 5 dấu hiệu
2. Tính chất: 
Định lý: Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
GT ABCD là h.b.hành
 AC cắt BD tại O
KL a) AB = CD; AD = BC
 b) 
 c) OA = OC; OB = OD
Chứng minh:
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có AD//BC nên AD = BC; AB = CD
b) rABC = rCDA (c.c.c) nên 
Chứng minh tương tự như trên ta có 
c) rAOB và rCOD có:
	AB = CD	(cạnh đối HBH)
	(vì AB//CD)
	(vì AB//CD)
Do đó: rAOB = rCOD (g.c.g)
Suy ra: OA = OC; OB = OD
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: (sgk)
 	4. Củng Cố: (8’)
 	 - GV cho HS làm bài tập ?3.
	5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
 	 - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Làm bài tập 3, 44, 45.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docHH8 tuan5tiet10 Hinh binh hanh.doc