A.Mục tiờu
1. Kiến thức
- Nắm được sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa của châu Âu và giải thích được vì sao có sự phân bố đó.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các kiểu khí hậu châu Âu qua phân tích biểu đò diễn biến nhiệt độ, lượng mưa
3. Thái độ:
B. Phương pháp: Đàm thoại vấn đáp, thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn:
- Bản đồ khí hậu châu Âu ( hoặc phóng to hình 51.2
- Lược đồ khí hậu châu Âu )
- Hình 53.1 SGK được phóng to.
- Một số hình ảnh các kiểu thảm thực vật của châu Âu
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trỡnh lờn lớp:
I. Ổn định
II. Bài cũ: 5p
1. Nêu đặc điểm các kiểu MT ở châu Âu?
2. Gt chế độ nước sông ngòi?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề 1p
Qua bài 51, chúng ta đã nắm được một số nét chính về khí hậu của châu Au. Trong tiết học này hcúng ta sẽ phân tích kĩ hơn sự phân hoa skhí hậu châu Âu và rèn luyện kĩ năng nhận biết khí hậu của châu lục này qua biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa cúng như lát cắt thảm thực vật của các khu vưc này.
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS nghiên cứu các yêu cầu của đề , giải đáp thắc mắc của học sinh về các yêu cầu của đề.
b. Hoạt động 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung tranh luận.
c. Hoạt động 3: Gv chuẩn xác kiến thức.
Bài tập 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu.
1.Miền ven biển của bán đảo Xcăngđinavi có cùng vĩ độ song lại có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai xơlen do:
a. Ven biển X căngđinavi có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy sát bờ đã phát huy tác dụng sưởi ấm cho các lãnh thổ ven biển, làm cho nhiệt độ bán đảo X căngđinavi nhất là vùng ven biển phía Tây được ấm áp.
b. Do tác dụng dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương làm cho đọ bốc hơi trên vùng biển ven bờ lớn và tạo điều kiện cho lượng mưa diễn ra nhiều hơn trên cùng ven biển Xcăngđinavi.
Tiết 60. Bài 53.Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa châu Âu NS:06/4/09 ND: 07/4/09 A.Mục tiờu 1. Kiến thức - Nắm được sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa của châu Âu và giải thích được vì sao có sự phân bố đó. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các kiểu khí hậu châu Âu qua phân tích biểu đò diễn biến nhiệt độ, lượng mưa 3. Thỏi độ: B. Phương phỏp: Đàm thoại vấn đỏp, thảo luận nhúm C. Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: - Bản đồ khí hậu châu Âu ( hoặc phóng to hình 51.2 - Lược đồ khí hậu châu Âu ) - Hình 53.1 SGK được phóng to. - Một số hình ảnh các kiểu thảm thực vật của châu Âu 2. Học sinh: Soạn bài D. Tiến trỡnh lờn lớp: I. Ổn định II. Bài cũ: 5p 1. Nêu đặc điểm các kiểu MT ở châu Âu? 2. Gt chế độ nước sông ngòi? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 1p Qua bài 51, chúng ta đã nắm được một số nét chính về khí hậu của châu Au. Trong tiết học này hcúng ta sẽ phân tích kĩ hơn sự phân hoa skhí hậu châu Âu và rèn luyện kĩ năng nhận biết khí hậu của châu lục này qua biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa cúng như lát cắt thảm thực vật của các khu vưc này. 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS nghiên cứu các yêu cầu của đề , giải đáp thắc mắc của học sinh về các yêu cầu của đề. b. Hoạt động 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung tranh luận. c. Hoạt động 3: Gv chuẩn xác kiến thức. Bài tập 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu. 1.Miền ven biển của bán đảo Xcăngđinavi có cùng vĩ độ song lại có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai xơlen do: a. Ven biển X căngđinavi có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy sát bờ đã phát huy tác dụng sưởi ấm cho các lãnh thổ ven biển, làm cho nhiệt độ bán đảo X căngđinavi nhất là vùng ven biển phía Tây được ấm áp. b. Do tác dụng dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương làm cho đọ bốc hơi trên vùng biển ven bờ lớn và tạo điều kiện cho lượng mưa diễn ra nhiều hơn trên cùng ven biển Xcăngđinavi. 2. Nhận xét về nhiệt độ châu Âu vào mùa đông căn cứ vào các đường đẵng nhiệt tháng giêng( với 2 ý này nếu cần thiết GV có thể gợi ý các em nhận xét mức chênh lệch giữa Bắc và nam, đông và tây) a. Phía Tây cao nhiệt độ cao hơn phía đông. Mức chênh lệch nhiệt độ giữa đông và tây khá cao , ví dụ cùng trên vĩ - GV chia nhóm học sinh của lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm làm bài tập 1 và 2 nhóm làm bài tập 2. - Các bước tiến hành: - Ven biển phía tây Xcăngđinavinhiệt độ tháng 1 khoảng 00C. - Phía đông thuộc ĐB Đông Âu nhiệt độ táng 1: -200C.đMức chênh lệch : 200C. b. Phía Nam có nhiệt độ cao hơn phía bắc. - Các đảo phía nam của Italia và Hilạp nhiệt độ tháng 1:100C - Các vùng ven BBD, nhiệt độ chỉ đạt -100Cđ - 200Cđ Mức chênh lệch 200Cđ 300C. 3. Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu và so sánh diện tích giũa các kiểu khí hậu đó. - Châu Âu có 4 kiểu khí hậu: + Ôn đới lục đại + Ôn đới hải dwong. + Địa Trung hải + Hàn đới. Bài tập 2: Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, xác định tên kiểu khí hậu và thảm thực vật phù hợp Trạm Nội dung A B C 1. Nhiệt độ TB: - Tháng 1 - Tháng 7 - Chênh lệch nhiệt độ - Nhận xét - 30C 200C 230C Dao động lớn , mùa đông lạnh, mùa hè nóng. 70C 200C 130C Mùa đông ấm, mùa hè nóng. 50C 170C 120C Mùa đông ấm, mùa hè mát. 2. Lượng mưa - Tháng mưa nhiều - Tháng mưa ít - Tháng khô hạn - Nhận xét 5đ8 9đ4 0 400mm, mưa nhiều vào mùa hạ. 9đ1 2đ8 6,7,8 600mm, mưa nhiều vào mùa thu đông. 8đ5 6,7 0 Hơn 1000mm, mưa nhiều vào thu đông. Kiểu khí hậu Ôn đới lục địa Địa trung hải Ôn đới hải dương. Lát cắt thảm thực vật D Cây lá kim I Cây bụi E cây lá rộng IV. Củng cố : 3p Nêu đặc điểm chính các kiểu khí hậu ở châu Âu. Giải thích sự khác nhau về khí hậu của Aixolen với khu vực ven bán đảo Xcandinavi V. Dặn dò: 1p. Soạn bài Dân cư – xã hội châu Âu.
Tài liệu đính kèm: