Giáo án dạy thêm Toán học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê

Giáo án dạy thêm Toán học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê

I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:

 -Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối

 -Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên

-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập

II/ Chuẩn bị:

 -GV: Thước, phấn màu, MTBT

 -HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối, MTBT

III/ Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

+HĐ1: KTBC: -Tính

 -So sánh: -9 và -8 Kết quả: 3; 5 ; 0

 -9 <>

+HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản:

-Số nguyên âm là những số nào?

-Nêu thứ tự trong tâp Z?

-Nêu đn giá trị tuyệt đối của số nguyên a? A/ Kiến thức cơ bản:

1/ Các số -1; -2; -3; là số nguyên âm

2/ Số nguyên âm < 0="">< số="" nguyên="">

3/ Định nghĩa: sgk/72

+HĐ3: Luyện tập

BT1: Yêu cầu hs tự giải rồi lên bảng ghi k/q

 Lưu ý: =3, số đối của là -3

BT2:Cho hs tự điền dấu rồi lên bảng ghi k/q

BT3:

-Thứ tự giảm dần, tăng dần là thứ tự như thế nào?

-Yêu cầu hs xếp rồi lên bảng ghi k/q

Hướng dẫn BT 4: Câu a:

-Những số nguyên x nào thõa mãn -6<><>

-Vậy x nhận những giá trị nào?

-Yêu cầu hs tự giải câu b

BT5: Yêu cầu hs tự giải rồi lên bảng ghi k/q

Hướng dẫn BT6:

-Tính tìm kết quả ở mỗi câu

-Dựa theo kết quả để so sánh

Hướng dẫn BT:

-Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 0?

-Những Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 2

Lưu ý hs: a = 2 hoặc a = -2 có thể ghi là

B/ Luyện tập:

1/ Tìm số đối của: -7; 8; -9; 2; -20; -HS giải

2/ Điền dấu >; < vào="" chỗ="">

a/ 2 7; b/ -2 -7; c/ 3 -8; d/ 4 -4; e/ -6 0

3/ a/ Xếp theo thứ tự giảm dần:

 2010 > 10 > 4 > 0 > -9 > - 97

 a/ Xếp theo thứ tự tăng dần:

 -2010 < -15="">< -1="">< 0="">< 3="">< 5=""><>

4/ Tìm các số nguyên x, biết:

 a/ -6 < x="">< 0="" b/="" -3="">< x=""><>

Giải:

a/ Vì x  Z và -6 < x="">< 0="" nên="" x="" ="" {-5;-4;-3;-2;-1}="">

b/ Vì x  Z và -3 < x="">< 3="" nên="" x="" ="" {-2;-1;0;1;2}="">

5/ Tính: ; ; ;

Giải:

 =23; =18; =193; =2703

6/ Tính và so sánh:

a/ và ; b/ và

Giải:

a/ = 29 – 3 = 26; = 15 + 20 = 35

 Vậy < -="" hs="" giải="" câu="">

7/ Tìm số nguyên a, biết:a/ = 0; b/ = 2

Giải:

a/ = 0  a = 0, b/ = 2 

 

 

doc 38 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 543Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Đinh Tiến Khuê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2013
Ngày dạy: /01/2013 (6A)
Ngày dạy: /01/2013 (6B)
Buổi 1: 
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức trên tập hợp N
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan dến các kiến thức trên tập N
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về các phép tính trên N, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: Sửa bài tập:
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
A/ Sửa bài tập: 
x3 + 4 = 5 (x = 1)
+HĐ2: Luyện tập:
Hướng dẫn BT 1:
-Nêu cách tính giá trị biểu thức ở câu a?
-Ở câu b ta thực hiện phép tính ở đâu trước?
-Cho cả lớp giải
-Gọi 2 học sinh lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 2:
Câu a: 
-Muốn tìm x ta tìm giá trị của biểu thức nào trước?
Câu b: 
-Muốn tìm x ta tìm giá trị của biểu thức nào trước?
Câu c: 
-Theo đề cho thì x là gì của 20 và 30 và > 6?
-Tìm ƯC(20;30) như thế nào?
Hướng dẫn BT 2:
-Gọi số học sinh là a 
-Theo đề thì a - 1 quan hệ như thế nào với 8; 10; 34 và 44?
-Tìm a – 1 như thế nào?
-Từ a – 1 tìm a
-Trả lời bài toán
B/ Luyện tập:
1/ Thực hiện phép tính:
a/ 3.52 – 16:24 + 50 = 3.25 – 16:16 + 50 
 = 75 – 1 + 50
 = 124
2/ Tìm số tự nhiên x, biết: 
a/ 25x – 42 = 34 ( x = 2)
b/ x4 +15 = 31 ( x = 2 )
c/ 20x; 30x và x > 6
Theo đề thì x ƯC(20;30) và x > 6
ƯC(20;30) = Ư(10) = - Do đó x = 10
3/ Số học sinh của lớp 6A khoảng từ 35 đến 45 bạn. Tính số học sinh của lớp 6A biết rằng khi lớp xếp hàng 8 hàng 10 đều thừa 1 bạn.
Giải:
Gọi số học sinh là a khi đó a – 1 8; a - 110 và 34 a – 1 44 nên a – 1 BC (8; 10) và 34 a – 1 44
8 = 23 
10 = 2.5
BCNN (8; 10) = 40
BC (8; 10) = B(40) = 
Chọn a – 1 = 40
 a = 40 + 1
 a = 41
Vậy lớp 6A có 41 học sinh
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức trên tập hợp N
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan dến các kiến thức trên tập N
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: Sửa bài tập:
-Gọi 2 học sinh lên bảng sửa
A/ Sửa bài tập: 
a/ x 
b/ 
+HĐ 2: Luyện tập
Hướng dẫn BT 1:
-Gọi số học sinh là a 
-Theo đề thì a + 1 quan hệ như thế nào với 8; 10; 36 và 46?
-Tìm a + 1 như thế nào?
-Từ a + 1 tìm a
-Trả lời bài toán
Hướng dẫn BT 2: 
Câu a:
-Chia 3 nhóm, mỗi nhóm 2 hạng hạng tử theo thứ tự đó
-Chứng minh tổng của mỗi nhóm chia hết cho 3
Câu b: 
-Giải tương tự câu a
Hướng dẫn BT 3:
-Ba số tự nhiên liên tiếp có dạng gì?
-Tổng của chúng được viết như thế nào?
-Vì sao tổng chia hết cho 3?
Hướng dẫn BT 4:
Câu a:
-Muốn tính giá trị của biểu thức tại x = 1 và y = 1 ta làm như thế nào?
Câu b:
-Giải tương tự câu a
B/ Luyện tập: 
1/ Số học sinh của lớp 6B khoảng từ 35 đến 45 bạn. Tính số học sinh của lớp 6B biết rằng khi lớp xếp hàng 8 hàng 10 đều thiếu 1 bạn.
Giải:
Gọi số học sinh là a khi đó a + 1 8; a + 110 và 36 a + 1 46 nên a +1 BC (8; 10) và 36 a +1 46
8 = 23 
10 = 2.5
BCNN (8; 10) = 40
BC (8; 10) = B(40) = 
Chọn a + 1 = 40
 a = 40 – 1
 a = 39
Vậy lớp 6B có 39 học sinh
2/ Chứng minh:
a/ Tổng A = 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 3
b/ Tổng B = 2 + 42 + 43 + 44 + 45 + 46 5
Giải: 
a/ A = 2 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26
 = 2(1+2) + 23(1+2) + 25(1+2)
 = 2.3 + 23.3 + 25.3 = 3(2+23+25) 3
a/ Học sinh giải tương tự
3/ Chứng minh: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
Giải: 
Tổng ba số tự nhiên liên tiếp có dạng:
n + (n+1) + (n+2) = 3n + 3 3
4/ Tính giá trị của các biểu thức:
a/ M = (x+y)(x-y) với x = 1; y = 1
b/ N = x2 + 2xy + y2 với x = 2; y = 0 ( Học sinh giải)
TIẾT 3: BÀI TẬP
 Bài 1: Thực hiện phép tính:
a./ 37.24 + 37.76 + 63.79 + 21.63 b./ 20120 .17 + 99 .17 -(33 .32+24.2) 
c./ 69.113 – 27.69 + 69.14 +31 d./ 1977 – [10. (43 – 7.32): 23 + 23] . 20120 
e./ 80 – (4.52 – 3.23) g./ 23.75 + 25.23 + 180 
h./ 2448 : [119 – (23 - 6)] i./ 204 – 84 : 12 k./ 15.23 + 4.32 – 5.7 
 Bài 2: Tìm x, biết:
1) 2007 – (2005 – x) = 2006 	 2) 6x – 3 =1	
3) 135 + (63 – x) = 171	4) 5x – 2 = 25	5) 126 + (117 – x) = 216	6) 10(x – 20) = 10
7) 579 – 3x = 32.24	8) 5x – 2 = 125	 9) 75x + 49.28 = 199.38	 10) 60 – 3(x – 2) = 51
11) 3x + 4 =243	 12) 286 – (17 – x) = 266	 13) 14 – (40 – x) = -27
14) (3x-24).73 = 2.74 15) 2.3x = 10.312+8.312 16) -(x+84)+123= -16 17) (6x – 18) :3 + 25.2 = 78
Hướng dẫn học ở nhà: 
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải BT: Tính giá trị của biểu thức:
D =19 . 85 + 15 . 19 – 50 . 19 E = 50 – [ 40 – ( 5 – 1 )2 ] F = 304 – 84 : 12 
G = 25.23 + 4.32 – 5.7 H = 54 : 53 + 23.22 	 K = 100.53 + 47.10	
 M = 80 – (4.52 – 3.23) N = 33.75 + 25.33 + 180 O = 4400 : [119 – (23 - 4)] 
P = 100 – (22 .25 – 32 . 7) Q = 820 - {40.[(120 -70):25 + 23]} R = 670 + {96.[(24.2 - 5):32 . 130]} S = 67.24 + 67.76 + 73.79 + 21.73 T = 20120 .18 + 99 .18 –(33 .32+24.2) 
U = 89.113 – 13.89 + 89.20 +31 V = 1999 – [10. (43 - 56): 23 + 23] . 50050 
 RÚT KINH NGHIỆM:..
 Duyệt: /01/2013
Ngày soạn: 16/01/2013
Ngày dạy: /01/2013 (6A)
Ngày dạy: /01/2013 (6B)
Buổi 2: 
Tiết 1: SỐ NGUYÊN ÂM – THỨ TỰ TRONG Z 
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên âm, thứ tự trong Z và giá trị tuyệt đối, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: -Tính 
 -So sánh: -9 và -8
Kết quả: 3; 5 ; 0
 -9 < -8
+HĐ2: Ôn kiến thức cơ bản:
-Số nguyên âm là những số nào?
-Nêu thứ tự trong tâp Z?
-Nêu đn giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
A/ Kiến thức cơ bản:
1/ Các số -1; -2; -3;  là số nguyên âm
2/ Số nguyên âm < 0 < số nguyên dương
3/ Định nghĩa: sgk/72
+HĐ3: Luyện tập
BT1: Yêu cầu hs tự giải rồi lên bảng ghi k/q
 Lưu ý: =3, số đối của là -3 
BT2:Cho hs tự điền dấu rồi lên bảng ghi k/q
BT3:
-Thứ tự giảm dần, tăng dần là thứ tự như thế nào?
-Yêu cầu hs xếp rồi lên bảng ghi k/q
Hướng dẫn BT 4: Câu a:
-Những số nguyên x nào thõa mãn -6<x<0?
-Vậy x nhận những giá trị nào?
-Yêu cầu hs tự giải câu b
BT5: Yêu cầu hs tự giải rồi lên bảng ghi k/q 
Hướng dẫn BT6:
-Tính tìm kết quả ở mỗi câu
-Dựa theo kết quả để so sánh
Hướng dẫn BT:
-Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 0?
-Những Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 2
Lưu ý hs: a = 2 hoặc a = -2 có thể ghi là
B/ Luyện tập:
1/ Tìm số đối của: -7; 8; -9; 2; -20;-HS giải
2/ Điền dấu >; < vào chỗ  :
a/ 27; b/ -2-7; c/ 3-8; d/ 4-4; e/ -60
3/ a/ Xếp theo thứ tự giảm dần:
 2010 > 10 > 4 > 0 > -9 > - 97
 a/ Xếp theo thứ tự tăng dần:
 -2010 < -15 < -1 < 0 < 3 < 5 < 8
4/ Tìm các số nguyên x, biết:
 a/ -6 < x < 0 b/ -3 < x < 3
Giải:
a/ Vì x Î Z và -6 < x < 0 nên x Î {-5;-4;-3;-2;-1} 
b/ Vì x Î Z và -3 < x < 3 nên x Î {-2;-1;0;1;2} 
5/ Tính:; ; ; 
Giải: 
=23; =18; =193; =2703
6/ Tính và so sánh: 
a/ và ; b/ và 
Giải:
a/ = 29 – 3 = 26; = 15 + 20 = 35
 Vậy < - HS giải câu b
7/ Tìm số nguyên a, biết:a/ = 0; b/ = 2 
Giải:
a/ = 0 Þ a = 0, b/ = 2 Þ 
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về tập hợp số nguyên, khái niệm số liền sau, liền trước
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về số nguyên, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: Tính: 
Kết quả: 3.12 + 3.88 = 3.(12 + 88 ) = 3.100 = 300
+HĐ2: Sửa bài tập:
A/ Sửa bài tập: a/ Þ 
 b/ Không có giá trị nào của x thõa mãn
+HĐ3: Luyện tập:
BT1:
-Gọi 1 hs lên bảng giải, lớp nhận xét
Hướng dẫn BT2:
-Tập Z gồm những số nào?
-Nói như vậy đúng hay sai? Vì sao?
Hướng dẫn BT3:
-So sánh a, b với 0
-Kết luận
Cho cả lớp giải BT4
Gọi 1 hs lên bảng giải
Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 5: 
-Tìm ; rồi tìm số đối
Cho cả lớp giải BT6
Gọi 1 hs lên bảng giải
Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT7:
-Goi b là số liền sau của, hãy so sánh a và b? b với 0?
-Trả lời bài toán
B/ Luyện tập:
1/ Điền đúng (Đ), hoặc sai (S) vàoô vuông: -7 Î Z 
5 Î N ; 5 Î Z ; 0 Î N ; 1,5 Î Z ; -7 Î N 
2/ Nếu nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là số nguyên âm và số 0 thì đúng hay sai? Vì sao? (Sai, vì còn thiếu số nguyên dương)
3/ a/ Số nguyên a > 5. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không? Vì sao?
 b/ Số nguyên b < -5. Số có chắc chắn là số nguyên âm không? Vì sao?
Giải: 
a/ a > 5 mà 5 > 0 Þ a > 0 nên a là số nguyên dương
b/ B < -5 mà -5 < 0 Þ b < 0 nên b là số nguyên âm
4/ Điền dấu + hoặc – vào chổ trống cho đúng:
a/  3 > 0; b/ 0 >  13; c/  25 <  9; d/  5< 8
5/ Tìm số đối của: -7; 2; ; 
Giải:
Vì =6; =11 nên k/q lần lượt là: 7; -2; -6; -11
6/ a/ Tìm số liền sau của: 5; -6; 0; -2
 b/ Tìm số liền trước của: -11; 0; 2; -99
Giải:
a/ Kết quả lần lượt là: 6; -5; 1; -1
b/ Kết quả lần lượt là: -12; -1; 1; -100
7/ Số nguyên a là số nguyên dương hay nguyên âm nếu biết số liền sau của nó là một số nguyên âm?
Giải:
Gọi số liền sau của a là b, khi đó a < b, mà b < 0 suy ra a < 0. Vậy a là số nguyên âm
TIẾT 3: ÔN CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ, NHÂN TRONG Z
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nói trên	
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác giải bài tập, chịu khó tìm nhiều lời giải hay cho bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu, MTBT
	-HS: Ôn lại các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z, MTBT
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ1: KTBC: 
Tính rồi so sánh: và 
Kết quả: = = 10
+HĐ2: Sửa bài tập:
A/ Sửa bài tập: 
a/ x Î{-7;-6;;0;; 6;7}
b/ x = 2010 hoặc x = - 2010
+HĐ3: Luyện tập:
BT1:
-Cho cả lớp giải
-Gọi 3 hs lên bảng giải, lớp nhận xét
Hướng dẫn B ... ạnh
B/ Kiến thức cơ bản:
1/ Tam giác ABC:
2/ Cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó
+HĐ 4: Luyện tập: 
Giải BT 1: 
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Giải BT 2:
-GV vẽ hình
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Giải BT 3:
-Yêu cầu hs nêu cách vẽ
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ theo các bước đã nêu
-Lớp nhận xét
C/ Luyện tập:
1/ Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó A, B, C thẳng hàng. Vẽ tất cả các tam giác cố đỉnh là ba trong bốn điểm nói trên rồi điền vào bảng sau:
Tên tam giác
Tên ba cạnh
Tên ba đỉnh
Tên ba góc
ABC
2/ Tính số tam giác và viết tên các tam giác ở hình vẽ bên:
Giải:
Có tất cả 8 tam giác đó là: ABE, BED; DEC; CEA; ABD; BDC; DCA; CAB
3/ Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm, AB = 2 cm, AC = 3 cm
Giải:
+Cách vẽ:
 -Vẽ BC = 4 cm
 -Vẽ (B;2cm) và (C;3cm) và gọi một giao điểm của hài đường tròn là A
 -Vẽ các đoạn AB, AC ta có ABC là tam giác phải vẽ
+HĐ 5: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Vẽ tam giác ABC biết = 90o, AB = 2 cm, AC = 3 cm
Tiết 66 – Ngày soạn: 23-4-2011
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu định nghĩa tam giác, cách vẽ tam giác
	-Kỹ năng: Vẽ thành thạo tam giác, xác định được cạnh, đỉnh, góc của một tam giác
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại cách vẽ tam giác
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Vẽ tam giác MNK và một điểm A nằm trong tam giác
 1 hs lên bảng vẽ
+HĐ 2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: Vẽ = 90o, Trên Ax và Ay xác đinh lần lượt các điểm B và C sao cho AB = 2 cm, AC = 3 cm. Vẽ đoạn BC
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Gọi 2 hs lên bảng vẽ
-Lớp nhận xét
Giải BT 2: 
-Yêu cầu hs nêu cách vẽ
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ
-Lớp nhận xét
Giải BT 3:
-GV vẽ hình
-Gọi 1 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
B/ Luyện tập: 
1/ Vẽ tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau:
a/ AB = AC = BC = 3 cm
b/ BC = 3 cm, AB = AC = 2 cm
Giải:
Học sinh vẽ
Lưu ý: 
a/ ABC gọi là tam giác đều
b/ ABC gọi là tam giác cân
2/ Vẽ tam giác ABC biết = 60o, AB = 2 cm, AC = 3 cm
Giải:
-Vẽ = 60o
-Trên Ax và Ay xác đinh lần lượt các điểm B và C sao cho AB = 2 cm, AC = 3 cm
-Vẽ đoạn BC
3/ Cho hình vẽ. Hãy điền nội dung vào bảng sau:
Tên tam giác
Tên ba cạnh
Tên ba đỉnh
Tên ba góc
MNK
+HĐ 4: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm, = 50o
 RÚT KINH NGHIỆM:..
 Duyệt: /01/2013
Ngày soạn: 16/01/2013
Ngày dạy: /01/2013 (6A)
Ngày dạy: /01/2013 (6B)
Buổi 2: 
ÔN CHỦ ĐỀ 5: GÓC
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức về chủ đề 5: Góc
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về góc, tam giác đường tròn
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về góc, tam giác, đường tròn
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Vẽ MNK và điểm A nằm trong, điểm B nằm ngoài tam giác
-1 hs lên bảng
+HĐ 2: Sửa bài tập:
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: Vẽ BC = 4cm, vẽ hai góc xBC và yCB, gọi A là giao điểm của Bx và Cy ta có tam giác ABC phải vẽ
+HĐ 3: Ôn kiến thức cơ bản:
-Góc là gì?
-Tam giác ABC là hình như thế nào?
-Đường tròn tâm O, bán kính R là hình như thế nào?
B/ Kiến thức cơ bản:
-Góc: Là hình gồm hai tia chung gốc
-Tam giác ABC: Là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng
-Đường tròn tâm O, bán kính R: (O;R)
+HĐ 4: Luyện tập:
Giải BT 1: -Gọi hs lên bảng vẽ hình
-Muốn so sánh và ta cần tính góc nào?
Giải BT 2: 
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Muốn biết góc yOz có phải góc vuông hay không ta làm thế nào?
-Tính góc yOz như thế nào?
Giải BT 3:
-Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
-Tính góc mOn như thế nào?
-Góc mOn có số đo bằng bao nhiêu?
C/ Luyện tập:
1/ Cho Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, Biết , . So sánh góc xOt và góc tOy
Giải: 
Ta có (Vì Ot nằm giữa Ox và Oy)
. Vậy 
2/ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho . Hỏi góc yOz có phải là góc vuông không? Vì sao?
Giải: 
Vì nên Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz do đó ta có: 
Vậy góc yOz là góc vuông
3/ Cho góc vuông xOy, vẽ hai tia Om và On nằm giữa Ox và Oy sao cho . Tính góc mOn
Giải: 
+HĐ 5: HDVN:
 -Xem lại các bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Vẽ góc nhọn xOy, góc tù mOn, góc bẹt tUv, góc vuông rAz
.
Tiết 68 – Ngày soạn: 29-4-2011
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: 
Tính ¾ của 60
Kết quả: 
60.3/4 = 45
+HĐ 2: Luyện tập
Giải BT 1:
-Gọi 2 hs cùng lúc lên bảng tính
-Lớp nhận xét
Giải BT 2: 
-1 h có bao nhiêu phút?
-Muốn đổi phút ra giờ ta đổi như thế nào?
Giải BT 3: 
-Muốn tìm ¾ của 20 ta làm như thế nào?
Giải BT 4:
-Muốn tìm số nước còn lại trong bể ta làm như thế nào?
-Tìm số nước bơm ra như thế nào?
Giải BT 5:
-Muốn tìm số nho còn lại trong đĩa ta làm như thế nào?
-Tìm số nho Lan và Nam đã ăn như thế nào?
-Vậy số nho còn lại trên đĩa là bao nhiêu?
A/ Luyện tập:
1/ Tìm: a/ 2/5 của 80; b/ 4/5 của 5/4. 
Giải:
a/ 80.2/5 = 32 b/ 5/4.4/5 = 1
2/ Đổi ra giờ: a/ 12 ph, b/ 30 ph; c/ 45 ph
Giải: 
a/ 12 ph = 12/60 = 1/5 h; b/ 30 ph = 30/60 = ½ h
c/ 45 oh = 45/60 = ¾ h
3/ Một tấm vải dài 20 m. Hỏi ¾ tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
Giải:
¾ tấm vải dài: 20.3/4 = 15 (m) –ĐS: 15 m
4/ Một bể nước chúa 1000 lít nước. Người ta bơm ra 2/5 bể. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu lít nước?
Giải:
Số nước bơm ra: 1000.2/5 = 400 (lít)
Số nước còn trong bể: 100 – 400 = 600 (lít)
 ĐS: 600 lít
5/ Trên đĩa có 24 quả nho. Lan ăn hết 25% số nho. Sau đó Nam ăn 4/9 số nho còn lại. Hỏi trên đĩa còn còn lại bao nhiêu quả nho?
Giải:
Số nho Lan ăn: 24.25% = 6 (quả)
Số nho còn lại: 24 – 6 = 18 (quả)
Số nho Nam ăn: 18.4/9 = 8 ( quả)
Số nho còn lại trên đĩa: 24 –(6+8) = 10 (quả)
 ĐS: 10 quả
+HĐ 3: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Một rổ trứng có 30 quả. Người ta đã bán 2/3 số trứng trong rổ. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả trứng?
..
TUẦN 35 – Tiết 69 – Ngày soạn: 5-5-2011
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Tìm một số biết 0,3 của nó bằng 6
Kết quả: 
6:0,3 = 20
+HĐ 2: Sửa bài tập
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: 
Số trứng đã bán: 30.2/3 = 20 (Quả)
Số trứng còn lại: 30 – 20 = 10 (Quả) – ĐS: 10 quả
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 2 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 2:
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm khối lượng quả bầu ta làm ntn?
Hướng dẫn BT 3:
-Muốn tìm tuổi của chị Lan hiện nay ta phải tìm được đại lượng nào?
-Tìm tuổi của chị Lan cách đây 5 năm như thế nào?
Hướng dẫn BT 4:
-Số vải còn lại chiếm bao nhiêu phần của tấm vải?
-Tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
-Đã cắt ra bao nhieu mét?
B/ Luyện tập:
1/ Tìm một số biết:
a/ 20% của nó bằng 40; b/ 0,5 của nó bằng 15
Giải:
a/ 40:20% = 200; b/ 15:0,5 = 30
2/ 3/4 quả bầu nặng 1,5 kg. Hỏi quả bầu đó nặng bao nhiêu?
Giải:
Quả bầu nặng: 1,5 : 3/4 = 1,5. 4/3 = 2 (kg)
 ĐS: 2 kg
3/ Cách đây 4 năm 4/5 số tuổi của chị Lan là 8 tuổi. Hỏi hiện nay chị Lan bao nhiêu tuổi?
Giải:
Tuổi của Chị Lan cách đây 5 năm:
8 : 4/5 = 8 . 5/4 = 10 (tuổi)
Tuổi của chị Lan hiện nay:
10 + 5 = 15 (tuổi) ĐS: 15 tuổi 
4/ Có một tấm vải, sau khi cắt ra 1/3 tấm thì tấm vài còn lại 10 mét. Hỏi tấm vái đó dài bao nhiêu mét? Đã cắt ra bao nhiêu mét?
Giải:
Số vải còn lại chiếm:
1 – 1/3 = 2/3 (Tấm vải)
Tấm vải đó dài:
10 : 2/3 = 10 . 3/2 = 15 (m)
Số vải đã cắt ra:
15. 1/3 = 5 (m) ĐS: 15 m, 5 m
+HĐ 4: HDVN: 
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Một bể nước sau khi bơm ra 150 lít thì còn lại 3/4 bể. Hỏi bể nước đó có bao nhiêu lít? Số nước còn lại trong bể là bao nhiêu lít?
 Tiết 70 – Ngày soạn: 7-5-2011
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu các kiến thức của học kỳ 2
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập về phân số
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
	-GV: Thước, phấn màu
	-HS: Chuẩn bị bài tập về nhà, ôn lại kiến thức về phân số
III/ Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+HĐ 1: KTBC: Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5
Kết quả: 
+HĐ 2: Sửa bài tập: 
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
A/ Sửa bài tập: 150 lít chiếm: 1 – 3/4 =1/4 (Bể)
Số lít nước của bể: 150 : 1/4 = 600 (Lít)
Số nước còn lại: 600 – 150 = 450 (Lít) 
+HĐ 3: Luyện tập:
Giải BT 1:
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 3 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét
Hướng dẫn BT 2:
-Muốn tìm tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ cách đây 4 năm, hiện nay, 4 năm sau ta ntn?
-Yêu cầu cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng giải
Hướng dẫn BT 3:
-Yêu cầu hs tóm tắt đề bài bằng kí hiệu
-Tỉ xích của bản đồ tính theo công thức nào?
Hướng dẫn BT 4:
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ minh họa tỉ số của hai số đã cho
-Theo sơ đồ hãy nêu cách tìm số bé (hoặc số lớn )?
-Số còn lại tìm như thế nào?
B/ Luyện tập: 
1/ Tính tỉ số của: a/ 4 và 6; b/ 30 dm và 6m (= 60 dm)
Giải: 
a/ 4 : 6 = 2/3 
 b/ 30 : 60 = 0,5
2/ Năm nay con 12 tuổi, mẹ 36 tuổi. Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi mẹ: 
a/ Cách đây 4 năm, b/ Hiện nay, c/ 4 năm sau
Giải:
a/ 8 : 32 = 0,25
b/ 12 : 36 = 1/3
c/ 16 : 40 = 0,4
3/ Trên một bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 2 cm, trên thực tế khoảng cách đó 20 km. Tính tỉ lệ xích của bản đồ đó?
Giải:
Tỉ lệ xích: 
4/ Tìm hai số tự nhiên biết tỉ số của chúng là 3/4 và tổng của chúng là 14
Giải:
Theo sơ đồ ta có:
Số bé là:
(14 : 7) . 3 = 6
Số lớn là: 
14 – 6 = 8
+HĐ 4: HDVN:
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
 -Giải bài tập: Tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150%. Anh hơn em 3 tuổi. Tính tuổi của anh và em

Tài liệu đính kèm:

  • docGa Phu dao HSYK Toan 6 Ki 2.doc