Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức

- Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.

b) Kĩ năng

- Học sinh tìm được bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

c) Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. Trọng tâm

Nắm vững bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số

3. Chuẩn bị

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Bảng nhóm, thước thẳng.

Ôn tập: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định :

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra miệng

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?

2)

HS2:

Tìm BC(4;6) và chỉ ra số lớn nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung đó HS1:

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

HS2:

B(4) =

B(6) =

BC(4;6) =

Trong BC(4;6) thì 12 là số nhỏ nhất khác 0.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Bài 18; Tiết:34 
 Tuần 12	
Ngày dạy:10/11/2010
1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
b) Kĩ năng
- Học sinh tìm được bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
Nắm vững bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số
3. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
Ôn tập: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định :
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? 
2) 
HS2:
Tìm BC(4;6) và chỉ ra số lớn nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung đó
HS1: 
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
HS2:
B(4) = 
B(6) = 
BC(4;6) = 
Trong BC(4;6) thì 12 là số nhỏ nhất khác 0.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
1. Bội chung nhỏ nhất
GV: Giới thiệu số 12 được gọi là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì?.
HS: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
 Ví dụ:
 Ta có:
B(4) = 
B(6) = 
BC(4;6) = 
BCNN(4;6) = 12
* Định nghĩa: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
GV:Em có nhận xét gì về các bội chung của 4 và 6 với 12 ?
HS: Các bội chung của 4 và 6 điều là bội của 12.
GV: Hãy tìm BCNN(12;1) và rút ra nhận xét?
HS: BCNN(12;1) = 12
*Nhận xét:
BC(a,b) là bội của BCNN(a,b)
* Chú ý: 
BCNN(a,1) = a; 
BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
Hoạt động 2
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thưà số nguyên tố.
GV: Nêu ví dụ
Tìm BCNN(4;6)
HS: Một HS lên bảng phân tích các số 4; 6 ra thừa số nguyên tố.
GV: Em hãy tìm các thừa số nguyên tố chung và riêng?
HS: Thừa số nguyên tố chung là: 2; Thừa số nguyên tố riêng là: 3.
GV: Lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn và lấy với các số mũ lớn nhất.
HS: 22.3
GV: Kết quả đó là BCNN(4;6). Vây em hãy nêu các bước tìm BCNN bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
HS: Phát biểu.
Ví dụ:
Ta có:
4 = 22 ; 6 = 2.3.
BCNN(4; 6) = 22.3 = 12
* Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số: (SGK/45)
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm ?
HS: Hoạt động theo nhóm (3 phút)
+ Nhóm1; 2: BCNN(8; 12); BCNN(5;7;8).
+ Nhóm 3; 4: BCNN(12;16;48) 
GV: Qua bài tập trên em có nhận xét gì về BCNN(5;7;8) và BCNN(12;16;48)?
?
Ta có 8 = 23; 12 = 22.3
BCNN(8; 12) = 23.3 = 24.
BCNN(5; 7; 8) = 5.7.8 = 280
Ta có 12 = 22.3; 16 = 24; 48 = 24.3
BCNN(12; 16; 48) = 24.3 = 48.
HS:
+ Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của tất cả các số đó.
+ Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý: SGK/58
HS: Đọc chú ý SGK/ 58
* Chú ý: (SGK/58)
4.4 Củng cố và luyện tập:
GV: Nêu câu hỏi:
Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
HS:Hai HS lần lượt trả lời.
Trả lời:
* Giống nhau: Cùng phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
* Khác nhau:
+ ƯCLN: Lập tích các thừa số nguyên tố chung và lấy với số mũ nhỏ nhất.
+ BCNN: Lập tích các thừa số nguyên tố chung và riêng và lấy với số mũ lớn nhất.
GV: Yêu cầu HS làm bài 149/ SGK/ 59.
HS: Cả lớp thực hiện
GV: Kiểm tra tập vài HS.
HS: Hai HS lên bảng thực hiện ( mỗi em một câu)
Bài 149/ SGK/ 59
a) 60 = 23.3.5; 280 = 23.5.7
BCNN(60; 280) = 23.3.5.7 = 840
b) 84 = 22.3.7; 108 = 22.33
BCNN(84; 108) = 22.33.7 = 756.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Đối với tiết học này Học thuộc:
 1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1?
2) Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
- Đối với tiết học tiếp theo
+ Làm bài tập: bài 150; 151,152/ 59/ SGK. 
+ Hướng dẫn: Bài 151/ SGK a) vì 
Bài 152/ SGK và a là BCNN(15,18)
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát34.doc