Giáo án dạy thêm Ngữ văn Lớp 6 - Buổi 1+2: Ôn tập phần từ

Giáo án dạy thêm Ngữ văn Lớp 6 - Buổi 1+2: Ôn tập phần từ

A-Mục tiêu: ( Như buổi 1)

 - Tiếp tục ôn tập : Từ mượn và nghĩa của từ.

B- Chuẩn bị: GV: Soạn bài ,từ điển tiếng việt.

 HS: Ôn tập.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 768Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Ngữ văn Lớp 6 - Buổi 1+2: Ôn tập phần từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:6A:
 6B : 
 Giáo án dạy thêm ngữ văn 6
 Buổi 1- ôn tập tiếng việt (Phần từ)
A-Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:- Hướng dẫn HS phương pháp học phân môn tiếng việt 6.
 -HS nắm kiến thức cơ bản phần từ và cấu tạo 
của từ tiếng việt,từ mượn và nghĩa của từ.
2-Tư tưởng: - Giáo dục HS ý thức sử dụng từ tiếng việt cho đúng .
3- Kỹ năng: - HS bíêt vận dụng lý thuyết làm các bài tập luyện tập.
B- Chuẩn bị: - GV:Soạn bài
 - HS:Ôn tập
C- Tiến trình dạy học:
 1- Tổ chức: - Sĩ số: 
 2-Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS phương pháp học phân môn tiếng việt
GV:Thế nào là từ?
 Phân biệt tiếng và từ?
HS: cho ví dụ mỗi loại
 A. Phương pháp học phân môn tiếngviệt
 ( SGV T27->30)
 B. Nội dung ôn tập:
 I- Lí thuyết:
 1 - Từ và cấu tạo của từ
 a- Khái niệm: ( SGK)
 b - Phân biệt tiếng và từ:
 b - Phân biệt tiếng và từ:
- Tiếng là đơn vị cấu tạo từ, không dùng độc lập để đặt câu. 
+ Về hình thức:- Tiếng là 1 lần phát âm.
 - Viết tách dời.
+ Về ý nghĩa: phần lớn tiếng đều có nghĩa 
 ( Xe, máy, áo, ăn)
- Một số tiếng có nghĩa nhưng không dùng độc lập để tạo câu,chỉ dùng để cấu tạo từ
 ( Thuỷ (nước) trong thuỷ triều)
- Những tiếng có nghĩa hoặc đã mất nghĩa không dùng gắn chặt với những tiếng khác 
trong từ tạo nghĩa cho từ.( dưa hấu, ốc bươu, chùa chiền”)
 + Từ: Là đơn vị nhỏ nhất để tạo câu.
- Về cấu tạo: Dựa vào số tiếng trong từ người ta chia từ thành: Từ đơn và từ phức.
 3- Nội dung ôn tập:
 * Sơ đồ cấu tạo từ: từ 
 từ đơn từ phức
 (Chỉ gồm1 tiếng) (Gồm2 tiếng trở lên)
 Từ láy Từ ghép
 (Quan hệ về âm) (Quan hệ về nghĩa)
* Lưu ý: + Có từ đơn cấu tạo hơn 1 tiếng( Bồ hóng,dã tràng, Ra-đi-ô.)
 -> Gọi là từ đơn đa âm tiết.
 + Có từ gồm 2 tiếng trở lên có quan hệ về âm thanh,hình thức của từ láy
 ( Ba ba,Cào cào,Châu chấu.) 
 + Có từ ghép có tiếnh đã bị mất nghĩa hoặc không xác định được nghĩa 
 ( Dưa hấu,Giấy má, Chợ búa.)
* Luyện tập phần từ:
1- Bài tập1: Bài2(SGK-T14)
 Mẫu: -Theo giới tính: Ông bà -> Ông Bà
 ( Nam) (Nữ)
 -Theo thứ bậc: Cháu chắt -> Cháu Chắt
 (Trên) (Dưới)
 2-Bài tập2: Xác định từ đơn,từ phức trong đoạn cuối văn bản " Sơn Tinh,Thuỷ Tinh" " Từ đó....rút quân về"
 - HS thảo luận ->GV gọi HS lên bảng điền từ đơn, từ phức(ghép,láy)vào bảng.
3-Bài tập3:
 Đặt câu với các từ: Khúc khích, non sông và phân tích.
 Mẫu: 1- Bạn Nam / cười khúc khích.
 CN VN
 2-Non sông Việt Nam / tươi đẹp.
 CN VN
4- Bài tập 4: Cho các tiếng sau:Mát, xinh, đẹp. Hãy tạo ra các từ láy và đặt câu với chúng:
 Mẫu: Mát -> Mát mẻ. Thời tiết mấy hôm nay thật mát mẻ.
5-Bai tập5: Hãy cho biết tổ hợp từ Hoa Hồng nào trong câu sau là từ ghép?
 1-ở vườn nhà em,hoa có rất nhiều màu: Hoa vàng, hoa tím, hoa hồng, hoa trắng.
 2- Nhưng nhà em chưa có giống hoa hồng để trồng.
 - Giải: - Từ Hoa hồng trong câu 2 là từ ghép -> chỉ 1 loại hoa.
 - Không phải cứ hoa màu hồng thì gọi là hoa hồng.Hoa hồng có thể không có màu hồng.
6- Bài tập 6:
 Viết 1 đoạn văn tả cảnh giờ ra chơi có sử dụng các từ láy,từ ghép đã học.
 GV hướng dẫn HS làm bài và gọi lên trình bày.
* Củng cố: Gv nhận xét giờ.
 Hướng dẫn HS về nhà: Học ôn lí thuyết và làm các bài tập luyện tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:6A:
 6B : 
 BUổI 2: ôn tập phần từ (Tiếp theo)
A-Mục tiêu: ( Như buổi 1)
 - Tiếp tục ôn tập : Từ mượn và nghĩa của từ.
B- Chuẩn bị: GV: Soạn bài ,từ điển tiếng việt.
 HS: Ôn tập.
C Nội dung ôn tập:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS ôn tập phần từ mượn.
? HS cho ví dụ
Gv hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập.
2- Từ mượn: 
a- Khái niệm: (SGK) 
b- Nguồn gốc: - Chủ yếu mượn tiếng hán
 - Ngoài ra còn mượn ngôn ngữ khác ( Anh, Pháp.)
c- Cách viết từ mươn:
 - Từ việt hoá ( Như từ thuần việt)
 - Từ chưa việt hoá ( Dùng gạch nối)
 - Giang sơn,Phụ nữ
 - Ra-đi-ô, Pê-đan...
* Luyện tập phần từ mượn:
1-Bài 1:
 Đặt câu với từng từ trong các cặp từ dưới đây để thấy cách dùng khác nhau của chúng: Phu nhân/vợ, Phụ nữ/ đàn bà.
+ Mẫu: 1- Thủ tướng Nguyễn Tiến Dũng cùng Phu nhân đi tham quan Lào.
 2- Ông cùng vợ đi thu hoạch lúa ở ngoài đồng.
2- Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ mượn:
 1- Cát tút = Vỏ đạn
 2-Xi-rô = Nước ngọt
 3- Pi-a-nô = Đàn
 4- Địa cầu = Trái đất
3-Bài 3: Nhận xét về cách dùng các từ in đậm:
 1- Hê-lô (Chào), đi đâu đấy? -> Lạm dụng từ nước ngoài -> khoe chữ.
 2- Bai nhé! Si-ghên gặp nhau sau.
3- Nghĩa của từ:
a- Khái niệm: (SGK T35)
- Sơ đồ:
 hình thức -> Mặt âm thanh nghe được,
 ghi ở dang chữ viết 
 nội dung -> Nghĩa của từ( sự vật,tínhchất 
 quan hệ,hoạtđộng) 
b- Cách giải thích nghĩa của từ:
 - Trình bày khái niệm.
 - Đưa ra từ đồng nghĩa,trái nghĩa 
* Luyện tập nghĩa của từ:
1- Bài 1: Giải nghĩa các từ: Bàn, ghế, giường, tủ bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu, công dụng.
 - Mẫu: 1- Bàn: Đồ dùng có mặt phẳng và chân làm bằng vật liệu cứng dùng để bày đồ đạc,sách vở,thức ăn.
2- Bài 2: Các từ chỉ màu đen: ô,mực,thâm, huyền.
 ? Tìm các từ kết hợp với chúng Có thể đổi chỗ được không?
 - Mẫu: Ngựa ô, Chó mực.
 -> Không thể đổi chỗ được vì: Không thể nói: Ngựa mực, Chó ô
3- Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập 5,6,7 ( Sách nâng cao Trang 35)
4- Bài 4: Đặt câu biết sử dụng từ mượn và nghĩa của từ cho phù hợp.
 GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm bài.
D- Củng cố:
 - Gv khái quát nội dung ôn tập:
 ? thế nào là từ mượn? Vì sao phải dùng từ mượn?
 ? Em hiểu nghĩa của từ như thế nào?
 - GV nhận xét giờ ôn tập.
E- HDVN: - Ôn tập lí thuyết và làm bài tập luyện tập.
 - Tự đặt câu và viết đoạn văn biết sử dụng các từ đã học cho đúng.
 - Tiếp tục ôn: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET-BUOI 1+2.doc