Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2005-2006 (bản 3 cột)

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2005-2006 (bản 3 cột)

Mục tiêu

– HS nắm được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và áp dụng để giải bài tập thành thạo .

– Rèn kỹ năng tính toán ,biến đổi ,giải phương trình.

– Giáo dục tính cẩn thận khi tính, trình bày rõ ràng khoa học ,chịu khó trong học tập .

Phương tiện dạy học:

– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, gio n, bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ 7 SGK/50.

– HS: Nắm chắc cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. thước kẻ.

Tiến trình dạy học:

– Ổn định: 9/6 9/7

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi

Hoạt động 1: Kiểm tra 15phút

Bài 1. Khi nàp hai đường thẳng y = ax + b (a0) và

 y = ax + b (a0) cắt nhau ,song song với nhau ,trùng nhau .

Bài 2 .Cho hàm số y = ax + 3

 a. Hãy xác định hàm số biết rằng đồ thị đi qua (2;4)

 b . Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được . Bài 1(3đ) Cắt nhau

Song song

Trùng nhau

Bài2 .a / Tìm được a = (3đ)

 b/ Vẽ đúng (4đ)

Hoạt động 2 :Qui tắc thế (10)

Yêu cầu HS đọc Qui tắc thế

GV nêu ví dụ 1

Hướng dẫn HS thực hiện :

Từ pt (1)suy ra x = ?

Thay x tìm được vào pt (2)

Có nhận xét gì về pt sau khi thay ?

Hãy tìm y = ?

Hãy nêu cách tìm x ?

Vậy hệ pt có bao nhiêu nghiệm ?

GV uốn nắn và sửa từng bước

GV chốt lại các bước giải 2HS đọc Qui tắc thế

HS theo dõi

HS trả lời :

Pt sau khi thay chỉ còn một biến

y = -5

thay x vào pt (1) ta tìm được x = -13

hệ pt có 2 nghiệm (sai)

 1. Qui tắc thế : ( Học SGK/13)

Ví dụ 1: Xét hệ phương trình :

 x – 3y = 2 (1)

 -2x + 5y = 1 (2)

 x = 3y +2 (1)

 -2(3y +2) +5y = 1

 x = 3y + 2

 y = -5

 x = -13

 y = -5

vậy hệ pt có nghiệm duy nhất

(-13 ;-5 )

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Năm học 2005-2006 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	Ngày soạn: 20/11/2005	Ngày giảng: 22/11/2005
Tiết 34: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
Mục tiêu
– HS nắm được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và áp dụng để giải bài tập thành thạo .
– Rèn kỹ năng tính toán ,biến đổi ,giải phương trình.
– Giáo dục tính cẩn thận khi tính, trình bày rõ ràng khoa học ,chịu khó trong học tập . 
Phương tiện dạy học: 
– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án, bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ 7 SGK/50.
– HS: Nắm chắc cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. thước kẻ.
Tiến trình dạy học:
– Ổn định: 9/6	9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra 15phút
Bài 1. Khi nàp hai đường thẳng y = ax + b (a0) và
 y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau ,song song với nhau ,trùng nhau .
Bài 2 .Cho hàm số y = ax + 3 
 a. Hãy xác định hàm số biết rằng đồ thị đi qua (2;4)
 b . Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được .
Bài 1(3đ) Cắt nhau 
Song song 
Trùng nhau 
Bài2 .a / Tìm được a = (3đ)
 b/ Vẽ đúng (4đ)
Hoạt động 2 :Qui tắc thế (10’)
Yêu cầu HS đọc Qui tắc thế 
GV nêu ví dụ 1 
Hướng dẫn HS thực hiện :
Từ pt (1)suy ra x = ?
Thay x tìm được vào pt (2)
Có nhận xét gì về pt sau khi thay ?
Hãy tìm y = ?
Hãy nêu cách tìm x ?
Vậy hệ pt có bao nhiêu nghiệm ?
GV uốn nắn và sửa từng bước
GV chốt lại các bước giải
2HS đọc Qui tắc thế 
HS theo dõi 
HS trả lời :
Pt sau khi thay chỉ còn một biến 
y = -5
thay x vào pt (1’) ta tìm được x = -13
hệ pt có 2 nghiệm (sai)
1. Qui tắc thế : ( Học SGK/13)
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
 x – 3y = 2 (1)
 -2x + 5y = 1 (2) 
Û x = 3y +2 (1’)
 -2(3y +2) +5y = 1
Û x = 3y + 2
 y = -5
Û x = -13
 y = -5
vậy hệ pt có nghiệm duy nhất
(-13 ;-5 )
Hoạt động 3: Aùp dụng (18’)
GV nêu ví dụ 2
Hãy chuyển y theo x
ta có y = ?
Bước tiếp theo ta làm gì ?
Vậy ta được pt nào ?
Hãy tìm x ?
Làm thế nào để tìm y ?
Vậy nghiệm của hệ pt ?
Chú ý :khi HS ghi tập nghiệm hay bị nhầm (1;2).
Và khi nào thì chuyển x theo y và ngược lại 
Yêu cầu HS làm ?1 phiếu học tập
Gọi 1HS lên bảng
GV có thể thu một số bài để chấm lấy điểm
Nhận xét bài các bạn ? 
GV giới thiệu chú ý
Xét ví dụ: 
Từ pt (2) Þ y = ?
thay vào pt(1) ta được pt?
nghiệm của pt(2) ?
vậy nghiệm của hệ ?
GV giới thiệu phần viết nghiệm bằng cách khác như SGK 
Yêu cầu HS làm ?2
Gọi HS trình bày 
Trong mặt phẳng tọa độ thì tập nghiệm biểu diễn bởi đường thẳng nào ?
Hãy HS giải thích nghiệm của hệ ?
GV nhận xét :
Yêu cầu HS làm ?3
Gọi 2HS trình bày 
Nhận xét bài làm của bạn ?
 Hãy giải thích nghiệm của hệ ?
GV nhận xét:
Yêu cầu HS đọc tóm tắt
SGK /15
Thay y vào pt (2)
HS trả lời :
(1;2)
HS làm ?1 vào phiếu 
1HS lên bảng trình bày
HS Nhận xét :
HS lắng nghe
HS trả lời :
hệ có vô số nghiệm
HS làm ?2
HS trình bày 
HS theo dõi 
Đường thằng dài vô tận 
HS làm ?3
2HS trình bày 
HS Nhận xét :
Hai đường thẳng song song không có điểm chung
1HS đọc
2. Aùp dụng
 Ví dụ 2 :Giải hệ phương trình 
 2x – y = 3
 x +2y = 4
Û y = 2x -3
 x + 2(2x -3) = 4
 Û y = 2x – 3 Û y = 2x -3
 5x -6 = 4 x =2
Û y = 1 
 x = 2
 vậy hệ có nghiệm duy nhất (2;1) 
?1
* Chú ý : ( Học SGK/13)
* Ví dụ 3 :Giải hệ phương trình :
Từ pt (2) Þ y = 2x + 3 thay vào pt(1) ta được : 4x – 2(2x +3) = -6
Û 0x = 0 Þ pt(2) có vô số nghiệm
Vậy hệ pt có vô số nghiệm
?2/13
?3/13 
*Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế :
 Học SGK /15
* Hoạt động 4: Dặn dò (1’)
BT :12,13,14,15/15.Xem lại nghiệm của hệ phương trình.
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức lí thuyết đã học ở học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • doct34a.doc