Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 30, Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 30, Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

A.MỤC TIÊU

 ° HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn va nghiệm của nó.

 ° Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

 ° Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn .

B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 ° GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu ,giấy trong ghi bài tập ,câu hỏi và xét thêm các phương trình ox+2y=0;3x+oy=o

 Thước thẳng ,compa,phấn màu.

 ° HS: Ôn phương trình bậc nhất một ẩn (định nghĩa, số nghiệm, cách giải)

 Thước kẻ,compa.

 Bảng phụ nhóm ,bút dạ.

C.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC

HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Họat động 1

ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III (5 phút)

GV: Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn .Trong thực tế ,còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn .

Ví dụ trong bài tóan cổ:

“Vừa gà vừa chó

Bó lại cho tròn

Ba mươi sáu con

Một trăm chân chẵn”

Hỏi có bao nhiuê gà bao nhiêu chó ?

Nếu ta ký hiệu số gà là x ,số chó là y thì

_Gỉa thuyết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x+y = 36

_Gỉa thuyết có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức

2x + 4y = 100

Đó là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.

Sau đó GV giới thiệu nội dung Chuong 3.

_Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

_Các cách giải hệ phương trình.

_Gỉai bài tóan bằng cách lập hệ phương trình.

HS nghe GV trình bày

HS mở “Mục lục “tr 137 SGK theo dõi.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 30, Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
	Tiết 30: §1.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A.MỤC TIÊU
 ° HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn va nghiệm của nó.
 ° Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
 ° Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn .
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 ° GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu ,giấy trong ghi bài tập ,câu hỏi và xét thêm các phương trình ox+2y=0;3x+oy=o
 Thước thẳng ,compa,phấn màu.
 ° HS: Ôân phương trình bậc nhất một ẩn (định nghĩa, số nghiệm, cách giải)
 Thước kẻ,compa.
 Bảng phụ nhóm ,bút dạ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Họat động 1
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III (5 phút)
GV: Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn .Trong thực tế ,còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn .
Ví dụ trong bài tóan cổ:
“Vừa gà vừa chó 
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”
Hỏi có bao nhiuê gà bao nhiêu chó ?
Nếu ta ký hiệu số gà là x ,số chó là y thì
_Gỉa thuyết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x+y = 36
_Gỉa thuyết có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức 
2x + 4y = 100
Đó là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Sau đó GV giới thiệu nội dung Chuong 3.
_Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
_Các cách giải hệ phương trình.
_Gỉai bài tóan bằng cách lập hệ phương trình.
HS nghe GV trình bày
HS mở “Mục lục “tr 137 SGK theo dõi.
Hoạt động 2
1 . KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN(15 phút)
?2
Là các ví dụ về phương GV:Phương trình
x+y=36
2x+4y=100
trình bậc nhất hai ẩn.
Gọi a là hệ số của x
b là hệ số của y
c là hằng số
Một cách tổng quát ,phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng
ax+by=c
Trong đó a,b,c là các số đã biết(a#o họac b#o)
GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
_GV nêu câu hỏi:
Trong các phương trình sau,phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn.
a)4x-0,5y=0
b)3x2+x=5
c)0x+8y=8
d)3x+0y=0
e)ox+oy=2
f)x+y-z=3
Xét phương trình
X+y=36
Ta thấy với x=2;y=34
Thì giá trị của vế trái bằng vế phải,ta nói cặp số x=2;y=34 hay cặp số (2;34)là một nghiệm của phương trình.
Hãy chỉ ra một nghiệm khàc của phương trình đó.
_Vậy khi nào cặp số (x0,y0)được gọi là nghiệm của phương trình?
_GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và cách viết tr 5 SGK.
_Ví dụ 2:Cho phương trình
2x-y=1.
Chứng tỏ cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình .
_GV nêu chú ý :Trong mặt phẳn tọa độ ,mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm .Nghiệm (x0,y0)được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0,y0)
_GV yêu cầu HS ?1
a)Kiểm tra xem các cặp số (1;1) va (0,5;0)có là nghiệm của phương trình 2x-y=1 hay không .
?2
b)Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình .
GV cho HS làm tiếp 
Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x-y=1
_GV nêu: đối với phương trình bậc nhất hai ẩn ,khái niệm tập nghiệm ,phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phương trình một ẩn Khi biến đổi phương trình ,ta vẫn có thể áp dụng qui tắc chuyển chế và quy tằc nhân đã học.
Nhắc lại :
_Thế nào hai phương trình tương đương?
_Phát biểu quy tắc chuyển chế ,quy tắc nhân khi biến đổi phương trình.
HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1 tr 5 SGK
HS lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS trả lời:
a)Là phương trình bậc nhất hai ẩn.
b)Không là phương trình bậc nhất hai ẩn.
c)Là phương trình bậc nhất hai ẩn.
d)Là phương trình bậc nhất hai ẩn.
e)Không là phương trình bậc nhất hai ẩn.
f)Không là phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS có thẻ chỉ ra nghiệm của phương trình là (1;35);(6;30)
_Nếu tại x=x,y=y mà giá trị hai vé của phương trình bằng nhau thì cặp số (x0,y0)được gọi là nghiệm của phương trình.
HS:Ta thay x=3;y=5 vào vế trái phương trình.
2.3-5=1
Vậy vế trái bằng vế phải nên cặp số (3;5) là một nghiệm vủa phương trình.
a)*Cặp số (1;1)
Ta thay x=1;y=1 vào vế trái phương trình 2x-y=1,được 2.1-1=1=vế phải
 ÞCặp số (1;1) là một nghiệm của phương trình .
 *Cặp số(0,5;0)
Tương tự như trên Þ cặp số (0,5;0) là một nghiệm của phương trình .
b)HS có thể tìm nghiệm khác như (0;-1); (2;3)
_Phương trình 2x-y=1có vô số nghiệm ,mỗi nghiệm là một căp số .
HS phát biểu:
_Định nghĩa hai phương trình tương đương.
_Qui tắc chuyển vế
_Qui tắc nhân
Họat động 3
2.TẬP NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN(18 phút)
GV: Ta đã biết ,phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm số ,vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình ?
 °Ta nhận xét phương trình 
2x-y=1(2)
Biểu thị y theo x
GV yêu cầu HS làm ?3
Đề bài đưa lên bảng phụ.
HS:y=2x-1
Một HS lên điền vào bảng 
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y=2x-1
-3
-1
0
1
3
4
Vậy phương trình(2) có nghiệm tổng quát là 
Hoặc (x;2x-1) với x Như vậy tập nghi65m của phương trình (2) là:
Có thể chứng minh được rằng :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy ,tập hợp các điểm biểu diễn cácc nghiệm của phương trình (2)là đường thẳng (d):y=2x-1. Đường thẳng (d) còn gọi là đường thẳng 2x-y=1.GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng 2x-y=1 trên hệ trục tọa độ(kẽ sẵng).
°Xét phương trình Ox+2y = 4 (4)
Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình(4)
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (4) biểu thị thế nào ?
Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị.
GV giải thích :phương trìng được thu gọn là Ox+2y=4
 2y=4
Hay y=2
Đường thẳng y=2 song song với trục hòanh ,cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.GV đưa lên bảng phụ(hoặc giấy trong)
°Xét phương trình Ox+y=0
_Nêu nghiện tổng quát của phương trình .
_Đường thgẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường như thế nào?
GV đưa lên màn hình.
Xét PT 4x + 0y=6
Nêu nghiệm TQ của PT.
Đường thẳng biễu diễn tập nghiệm của PT là đường như thế nào?
GV đưa hình 3Tr.7SGK lên màn hình.
Xét PT x+0y =0
Đường thẳng biễu diễn tập nghiệm của PT là đường như thế nào?
GV: một cách tổng quát ta có: GV y/c HS đọc Tổng quát Tr.7 SGK.Sau đó Gv giải thích với a ≠ 0;b ≠ 0; PT ax +by =c.
by =-ax +c y = 
HS nghe GV giảng và ghi bài
HS vẽ đường thẳng 2x-y=1.
Một HS lên bảng vẽ.
HS nêu vài nghiệm của phương trình như(0;2);(-2;2);(3;2)
HS vẽ đường thẳng y =2
Một HS lên bảng vẽ 
HS suy nghỉ trả lời:
Nghiệm tổng quát của PT là:
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường thẳng 
y =0,trùng với trục hoành.
Nghiệm tổng quát của PT là: 
HS trả lời.
HS trả lời
HS đọc Tổng quát Tr.7 SGK
Hoạt động 4:
CỦNG CỐ(5Ph)
Thế nào là PTBN hai ẩn? Ngiệm của PT bậc nhất là gì ?
PTBN hai ẩn có ? nghiệm?
Cho HS làm bài 2(a) Tr.7SGK
a) 3x-y =2
HS trả lời câu hỏi.
HS nêu nghiệm TQ: 
Một HS vẽ đường thẳng: 3x-y =2
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn.Biết viết nghiệm TQ của PT và biễu diễn TN bằng đường thẳng.
Bài tập 1;2;3 Tr.7SGK;1;2;3;4 tr.3 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet30 ds.doc