I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững định nghĩa , tính chất của hàm số bậc nhất
- HS hiểu và chứng minh được hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R, hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R,từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát
-HS thấy được toán học là một khoa học trìu tượng nhưng các vấn đề trong toán học thường xuất phát từ thực tế
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi đề bài toán mở đầu, một bàng ghi kết quả sẽ tính ở ?2 và bảng ghi câu hỏi trắc nghiệm
HS: Bảng nhóm,thẻ trắc nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 2: Kiểm tra (8 ph)
Hs1: Thế nào là hàm số đồng biến trên R?
- Chứng tỏ rằng hàm số y= 3x + 1 đồng biến trên R.
Hs2: Thế nào là hàm số nghịch biến trên R?
- Chứng tỏ rằng hàm số y= -3x + 1 nghịch biến trên R.
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số bậc nhất (15 ph)
GV đưa dề bài toán lên màn hình
Tóm tắt
Một HS thực hiện ?1
1 giờ ôtô đi được: 50 (km)
Sau t giờ ôtô đi được: 50t (km)
Sau t giờ ôtô cách TTHà Nội:
s = 50t + 8 (km)
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm ?2 bằng cách điển vào bảng phụ x = 1 s = 58
x = 2 s = 108
x = 3 s = 158 .
- Đại lượng s có phải là hàm số của đại lượng t không ? vì sao? -Đại lượng s phụ thuộc vào đại lượng t
-Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị của s
Vậy s là hàm số của t
- Trong công thức s = 50t + 8 nếu ta thay s bởi y, thay t bởi x ta có hàm số y = 50x+ 8
GV: Biểu thức 50x + 8 là một đa thức bậc nhất. Ta gọi hàm số y = 50x + 8 là một hàm số bậc nhất
- Vậy thế nào là hàm số bậc nhất
* Định nghĩa: sgk/47
HS trả lời như sgk - t47)
Và ghi định nghĩa
GV lưu ý công thức y = ax + b và điều kiện a 0
* Chú ý (sgk - t47) HS: Ghi nhớ định nghĩa
- Em hãy nêu 1 ví dụ về hàm số bậc nhất 3 đến 5 HS nêu ví dụ
Gv: Hàm số y = mx + n có phải là hàm số bậc nhất không ? - Có với điều kiện m, n là các số cho trước, m0
Ngày 15 tháng 10 năm 2009 CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT Tuần 9 Tiết 19 §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. MỤC TIÊU - HS được ôn lại và nắm vững các khái niệm về hàm số ,biến số ,các cách cho hàm số (bằng bảng , bằng công thức) ,giá trị của hàm số ,đồ thị của hàm số ,bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R ,nghịch biến trên R - HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ;biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax II. CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ vẽ sẵn bảng ở VD1a ; bảng ở ?3 -HS:HS ôn phần hàm số ở lớp 7 ; bảng nhóm , bút dạ , máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐVĐ: Giới thiệu chương II và bài mới (3 ph) Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Khái niệm hàm số (20 ph) - Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x HS: Trả lời dựa vào sgk - Hàm số có thể được cho bằng những cách nào? - Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức Ví dụ 1 (sgk) a. GV yêu cầu HS tự nghiên cứu VD 1(sgk - t4) GV treo bảng phụ có vẽ bảng VD1 a - Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x ? HS :vì có đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y VD1 b làm tương tự -Khi hàm số được cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định - Ở VD1b giá trị của các biểu thức 2x ; 2x+3 xác định với những giá trị nào của x ? - Biểu thức xác định với những giá trị nào của x ? HS: Biểu thức 2x ; 2x+3 xác định với mọigiá trị của x Biểu thức xác định với những giá trị x -Khi y là hàm số của x ta có thể viết : y=f(x) hoặc y=g(x) -Giá trị của hàm số y=f(x) tại x0 , x1được kí hiệu là f(x0),f(x1), - Thế nào là hàm hằng ? cho ví dụ - Khi x thay đổi mà y nhận một giá trị không đổi thì hàm số y gọi là hàm hằng HS làm ?1 F(0)=5 ; f(1) = 5,5 , VD : y= 2 Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số (10 ph) - GV treo bạng phụ (có lưới ôvuông) có kẻ sẵn hệ tọa độ Oxy cho HS làm ?2 2 HS lên bảng làm HS1 câu a/ HS2 câu b/ HS dưới lớp làm bài vào vở - GV và HS cùng kiểm tra bài của 2 HS trên bảng -Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x) -Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) VD 1/a trong bảng trang 42 - Các cặp số của ?2 a là đồ thị của hàm số nào trong các ví dụ trên ? - Đồ thị của hàm số đó là tập hợp các điểm A,B,C,D,E,F trong mặt phẳng tọa độ Oxy - Đồ thị hàm số y = 2x là gì ? Là đường thẳng vẽ được trong ?2b Hoạt động 3: Hàm số đồng biến , nghịch biến (10 ph) - Cho HS làm ?3 HS: Làm ?3 GV đưa đáp án có sẵn trên bảng phụ HS đối chiếu , sửa chữa a/ Xét hàm số y = 2x + 1 H: Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x ? Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi x R - Khi x tăng lên thì các giá trị tương ứng của y thế nào ? Khi x tăng lên thì các giá trị tương ứng của y cũng tăng lên - Ta nói rằng hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R b/ Xét hàm số y = 2x + 1 tương tự Ta nói rằng hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trên R * Một cách tổng quát : (sgk - T44) HS đọc Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn (2 ph) - Nắm vững k/n hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến , nghịch biến - Bài tập 1; 3 (t 44,45 – sgk); 1 ,3 (t 56 – Sbt) Hướng dẫn bài 3 (sgk - t 45): - Cách 1: lập bảng như ?3 - Cách 2: Làm theo phần tổng quát Ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tiết 20 §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT I. MỤC TIÊU - HS nắm vững định nghĩa , tính chất của hàm số bậc nhất - HS hiểu và chứng minh được hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R, hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R,từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát -HS thấy được toán học là một khoa học trìu tượng nhưng các vấn đề trong toán học thường xuất phát từ thực tế II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi đề bài toán mở đầu, một bàng ghi kết quả sẽ tính ở ?2 và bảng ghi câu hỏi trắc nghiệm HS: Bảng nhóm,thẻ trắc nghiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 2: Kiểm tra (8 ph) Hs1: Thế nào là hàm số đồng biến trên R? - Chứng tỏ rằng hàm số y= 3x + 1 đồng biến trên R. Hs2: Thế nào là hàm số nghịch biến trên R? - Chứng tỏ rằng hàm số y= -3x + 1 nghịch biến trên R. Giáo viên Học sinh Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số bậc nhất (15 ph) GV đưa dề bài toán lên màn hình Tóm tắt 8 km Huế T.T.HN B xe Một HS thực hiện ?1 1 giờ ôtô đi được: 50 (km) Sau t giờ ôtô đi được: 50t (km) Sau t giờ ôtô cách TTHà Nội: s = 50t + 8 (km) GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm ?2 bằng cách điển vào bảng phụ x = 1 s = 58 x = 2 s = 108 x = 3 s = 158.. - Đại lượng s có phải là hàm số của đại lượng t không ? vì sao? -Đại lượng s phụ thuộc vào đại lượng t -Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị của s Vậy s là hàm số của t - Trong công thức s = 50t + 8 nếu ta thay s bởi y, thay t bởi x ta có hàm số y = 50x+ 8 GV: Biểu thức 50x + 8 là một đa thức bậc nhất. Ta gọi hàm số y = 50x + 8 là một hàm số bậc nhất - Vậy thế nào là hàm số bậc nhất * Định nghĩa: sgk/47 HS trả lời như sgk - t47) Và ghi định nghĩa GV lưu ý công thức y = ax + b và điều kiện a 0 * Chú ý (sgk - t47) HS: Ghi nhớ định nghĩa - Em hãy nêu 1 ví dụ về hàm số bậc nhất 3 đến 5 HS nêu ví dụ Gv: Hàm số y = mx + n có phải là hàm số bậc nhất không ? - Có với điều kiện m, n là các số cho trước, m0 Hoạt động 3: Tính chất (17 ph) 2. Tính chất - Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với những giá trị nào của x? vì sao ? - Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R - Qua phần kiểm tra bài cũ, em hãy cho biết hàm số bậc nhất đồng biến khi nào, nghịch biến khi nào ? Hàm số bậc nhất đồng biến trên R khi a > 0 Hàm số bậc nhất nghịch biến trên R khi a < 0 Gv: Chốt lại tính chất (sgk) - Vậy để xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất y = ax + b ta dựa vào điều gì ? HS : để xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất y = ax + b ta dựa vào hệ số a Cho HS thực hiện ?4 Hs: Đứng tại chỗ trả lời - Hàm số y = (m2+ 1)x + 1 đồng biến hay nghịch biến trên R? vì sao ? HS: Hàm số y = (m2+ 1)x + 1 đồng biến trên R. vì y = (m2+ 1)x + 1 là hàm số bậc nhất có a = m2+ 1 > 0 với mọi m R Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn (5 ph) 1. Phát biểu định nghĩa,tính chất của hàm số bậc nhất 2. Trắc nghiệm: GV đưa đề bài lên bảng phụ Em hãy điền vào ô trống cho thích hợp Hàm số Hàm số bậc nhất Hệ số a Hệ số b Tính biến thiên Đúng sai y = 3 – 0,5x y = - 1,5x y = y = 2x2 + 3 y = Hướng dẫn 1. Học thuộc định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất 2. Làm bải tập 8,10,11,13/48 7/57 SBT 3. Ôn lại đồ thị hàm số y = ax ở lớp 7. tiết sau luyện tập Ngày 24 tháng 10 năm 2009 Tuần 10 Tiết 21 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất , tính chất của hàm số bậc nhất Tiếp tục rèn kĩ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph) Hs1: Định nghĩa hàm số bậc nhất ? Chữa bài 8 (sgk - T48): Hs2. Nêu tính chất của hàm số bậc nhất ? Chữa bài 7 (t57 – sbt) Hs3: Chữa bài 10 (sgk – t 48) Gv: Nhận xét cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph) Giáo viên Học sinh Bài 11(sgk - t48) Gv vẽ sẵn một hệ tọa độ Oxy có lưới ô vuông và đưa bảng phụ có đề bài. Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 4 điểm, HS dưới lớp làm vào vở *Trắc nghiệm: Hãy ghép mỗi ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được những khẳng định đúng: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy a. Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 1. Là trục hoành Ox, có phương trình là y = 0 b. Tập hợp các điểm co ùhoành độ bằng 0 2. Làđường thẳng y = x chứa tia phân giác của góc phần tư thứ I và thứ III c. Tập hợp các điểm có hoành đô bằng tung độ 3. Là đường thẳng y = - x chứa tia phân giác của góc phần tư thú II va thứø IV d. Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau 4. Là trục tung Oy, có phương trình x = 0 Đáp án ghép : a và 1 ; b và 4 ; c và 2 ; d và 3 Bài 12 (Sgk - t48) GV đưa đề bài lên bảng phụ Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3 Tìm hệ số a biết rằng khi x = 1 thì y = 2,5 - Em làm bài này thế nào ? HS: thay x = 1 ; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3 Tìm được a = - 0,5 0 Hệ số a của hàm số trên là a = -0,5 Bài 13 (sgk - t48) GV đưa đề bài lên bảng phụ a/ y= - Hãy xác định các hệ số a, b - điều kiện của m để biểu thức xác định là 5 – m 0 -Hàm số trên là hs bậc nhất khi Kết hợp hai điều kiện trên suy ra 5 – m > 0 - Điều kiện của m để biểu thức xác định ? Điều kiện để đẳng thức là hàm số bậc nhất ? Kết hợp hai điều kiện trên ? a/ y= y = là hàm số bậc nhất a = 5 – m > 0 m < 5 b/ y = là hàm số bậc nhất m – 1 0 và m + 1 0 Bài 14 (sgk – t48) Cho hs bậc nhất y = - Muốn xét xem hs trên đồng biến hay nghịch biến ta làm thế nào? - Để tìm y ta làm thế nào ? -Khi y= tìm x ta làm thế nào ? Gọi HS đứng ại chỗ trình bày a/ Do a=< 0 nên hàm số y = nghịch biến trên R b/ khi x = ya có y = = 1 – 5 – 1 = -5 c/ Khi y = ta có = x = x =- Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph) 1. Làm bài 8,9,11,13 (t 58- SBT) 2.Đọc trước §3 Ngày 28 tháng 10 năm 2009 Tiết 22 ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b ( a0) . I. MỤC TIÊU - Về kiến thức cơ bản: Yêu cầu HS hiểu được ... lại và đưa ra khái niệm hệ số góc * Chú ý : sgk GV ghi y = ax + b (a0) a: hệ số góc; b: tung độ gốc -Khi hệ số a >0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax+ b và trục Ox là góc nhọn .Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 -Khi hệ số a < 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax+ b và trục Ox là góc tù.Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 O y x -1 2 -4 -2 y x O 2 1 4 2 Hoạt động 2. Ví dụ (20 ph) * Ví dụ 1: GV đưa bảng phụ có đề bài và bảng có sẵn lưới ô vuông - Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ - Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2 - Xác định góc tạo bởi đường thẳng y =3x + 2 với trục Ox - Muốn tính góc tạo bởi đường thẳng y =3x + 2 với trục Ox ta làm thế nào GV: tg= 3 , 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x +2 - Dùng máy tính bỏ túi tính góc biết tg= 3 HS: xác định được hai điểm A (0 ; 2) và B (-; 0) x y O 2 - A B Xét AOB vuông tại O ta có tg= =3 * Ví dụ 2 GV đưa bảng phụ có đề bài HS làm theo nhóm Kết quả: tgOBA== 3 = Gv: -Nếu a >0 ,tg= a -Nếu a<0, tg’=- a = 1800- ’ y A 3 B 1 x O Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn về nhà (3 ph) 1.Vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax +b (a 0) 2.Muốn tính góc của đt vơi trục Ox ta ltn ? 1.Nắm vững khái niệm hệ số góc , mối quan hệ giữa hệ số a và ,Biết tính góc 2.Làm bài 27,28/58 3.Tiết sau luyện tập Ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tuần 13 Tiết 27 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Cũng cố mối quan hệ giữa hệ số a và góc (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox) - Rèn luyện kĩ năng xác định hàm số y= ax + b, vẽ đó thị hàm số y = ax + b, tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ. - Rèn tính cẩn thận ,sáng tạo II. CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ vẽ sẵn đồ thị bài 31/59ï, các dụng cụ vẽ hình -HS: chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra (15 ph) Hs1: Câu1: Điền vào chỗ “. . .” để được khẳng định đúng: Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox. Nếu a > 0 thì góc là . . . . Hệ số a càng lớn thì góc . . . nhưng vẫn nhỏ hơn . . . Nếu a < 0 thì góc là . . . . Hệ số a càng lớn thì góc . . . Bài tập 28/58 Hs2: Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai. Hệ số góc của đường thẳng là 2 Góc tạo bởi đường thẳng y = 2x+1 với tia Ox bé hơn góc tạo bởi đường thẳng y =–x+2 với tia Ox Bài tập : 29a/59 Hoạt động 2 : Luyện tập (27 ph) Giáo viên Học sinh Bài 30 (sgk – 59) a/ Vẽ trên cùng mptđ đồ thị của các hàm số sau và . Đồ thị hàm số là một đường thẳng đi qua 2 điểm A(-4 ;0) và C(0 ;2) Đồ thị hàm số y = -x +2 là một đường thẳng đi qua 2 điểm B(2 ;0) và C(0 ;2) -4 2 2 C B A O x y Cả lớp làm câu a, hai hs làm bài trên bảng b/Tính các góc của tam giác ABC Hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C Suy ra độ dài các đoạn OA, OB, OC - Hãy tính góc A - Nêu cách tính góc C ? OA = 4 ; OB = 2 ; OC = 2 Nêu cách tính chu vi và diện tích tam giác ABC Tính các cạnh và đường cao của tam giác ABC P = AB + AC + BC và c/Tính chu vi và diện tích tam giác ABC AB = AO + OB = 4 + 2 = 6 (cm) AC = BC = Bài 31(sgk – 59) GV vẽ sẵn đồ thị các hàm số y = x + 1 ; ; HS quan sát đồ thị các hàm số trên bảng phụ - Không vẽ đồ thị, có thể xác định được các góc hay không ? y = x + 1 có ; co ù Bài 3 (Bảng phụ) a/Viết phương trình đường thẳng tạo với trục Ox một góc bằng 600 và đi qua điểm M(0;– 2). b/Viết phương trình đường thẳng tạo với trục Ox một góc bằng 450 và đi qua điểm N(1; 4) Gv : Hướng dẫn Hs làm bài Phương trình đường thẳng (d) phải tìm có dạng y= ax+b Ta có a = Vậy (d) : (d) qua M(O ;–2) Vậy phương trình đường thẳng là: HS tự làm ,trao đổi kết quả :y = x + 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph) 1. Làm các câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ. 2.Bài tập: 32 – 3 (SGK – T 61,62) 3.Ôân tập chương II theo câu hỏi và nội dung ôn tập trang 59,60,61 Ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết 27 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU -Về kiến thức cơ bản : hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số,hàm số bậc nhất,tính biến thiên của hàm số bậc nhất. HS nắm vững các đều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau -Về kĩ năng: vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất; xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox; xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn một vài điều kiện nào đó (thông qua việc xác định các hệ số a, b). - Rèn khả năng bao quát ,tính hệ thống II. CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập ,tóm tắt các kiến thức cần nhớ. -HS: Đã ôn tập theo yêu cầu của GV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết (Kết hợp kiểm tra) (15 ph) 1. Nêu định nghĩa về hàm số ? 2. Hàm số thường được cho bởi những cách nào? 3. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? 4. Thế nào là hàm số bậc nhất? 5. Nêu tính chất của hàm số bậc nhất? 6. Đồ thị của hàm số y = ax + b 7. Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào? (gv treo bảng phụ có vẽ hình 14) 8. Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ? 9.Khi nào thì đường thẳng (d) y = ax + b và đường thẳng (d’) y = a’x + b’ song song với nhau Trùng nhau Cắt nhau Cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung Vuông góc với nhau HS: Đứng tại chỗ trả lời - bằng bảng hoặc bằng công thức - là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng tọa đô -y=ax + b trong đó a b cho trước - Trên tập R hs đồng biến khi a > 0 hàm số nghịch biến khi a < 0 - Là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ là b HS chỉ trên hình vẽ HS8:- Các đường thẳng có cùng hệ số a tạo với trục Ox các góc bằng nhau a > 0 : góc nhọn,a càng lớn góc càng lớn a < 0: góc tù,a càng lớn góc càng lớn Hs: (d)//(d’) (d) trùng (d’) a = a’ ; b = b’ (d) cắt (d’) (d) cắt (d’) trên trục tung b = b’ (d) (d’) a.a’ = -1 Hoạt động 2: Bài tập (28 ph) Bài 32 (sgk – 61) GV đưa đề bài lên bảng phụ, gọi 1HS yếu xác định các hệ số a,b của hàm số Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần Bài 33 (sgk – 61) - Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trên? H:Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung khi nào? Bài 32: a. Hàm số bậc nhất đồng biến b. Hàm số bậc nhất nghịch biến Bài 33 là hs bậc nhất có a = 2, b = 3+m là hs bậc nhất có a’ = 3,b‘= 5- m vì (23) nên đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên truc tung Bài 36 (sgk – 61) - Hãy xác định các hệ số a,b của các hàm số trên? - Vì chúng là các hàm số bậc nhất nên tham số k phải thỏa mãn điều kiên gì ? - Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau ? Gọi hai HS lên bảng trình bày lời giải HS cả lớp làm bài rồi theo dõi sửa bài Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời Bài 36 Các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất nên các hệ số a và a’ phải khác 0 Tức là k + 10 và 3 – 2k0 Hay k-1 và k (1) a. Ta đã có b b’(31) nên với điều kiện (1). Đồ thị của 2 hàm số là hai đường thẳng song song vậy đồ thị của 2 hàm số là hai đường thẳng song song khi k = b. Với điều kiện (1). Đồ thị của 2 hs là hai đt cắt nhau k + 13 –2k Kết hợp đk (1) ta có k-1; k; c. Hai đường thẳng trên không trùng nhau vì chúng có tung độ gốc khác nhau ( 3) Bài 37 (sgk – 61) -4 2 2,5 1,2 B A O x y C 5 2,6 D Vẽ đồ thị của hai hàm số: và - Hướng dẫn hs tìm toạ độ điểm C GV đưa công thức cho HS tham khảo Gọi hai HS lên tính Bài 37 a/Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm: (0; 2) và (-4;0) Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm (0: 5) và 2,5; 0) b/ Tìm toạ độ các điểm A, B, C - A(-4; 0) ; B(2,5; 0) c/ Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC - AB = AO + OB =6,5 (cm) d/ Tính các góc tạo bởi các đường thẳng với trục Ox - Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph) 1. Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương I và II của sgk 2.Bài tập:38/62 và 34, 35(T62- Sbt) Làm các câu hỏi trắc nghiệm trong đề cương, và các bài tập ôn chương trong sgk và sbt 3.Tiết sau mang sách tập 2.Đọc trước bài 1/4 Ngày 22 tháng 11 năm 2009 Tuần 14 Tiết 29 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU - Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một chương - Phân loại đối tượng học sinh một cách chính xác và điều chỉnh phương án dạy phù hợp với từng đối tượng II. NỘI DUNG Bài 3: Cho hai hàm số. (1) () (2) Với giá trị nào của k thì: Đồ thị các hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng song song. Đồ thị các hàm số (1) và (2) cắt nhau tại gốc toạ độ. Bài 4: Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy đồ thị của hai hàm số sau: y = -x + 2 (3) Và y = 3x-2 (4) b. Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng (3) và (4). Tìm toạ độ điểm M. c. Tính các góc tạo bởi các đường thẳng (3), (4) với trục Ox (làm tròn đến phút). Bài 1: (4 điểm) Đồ thị hai hàm số (1) và (2) là 2 đường thẳng song song khi và chỉ khi 2điểm Đồ thị hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ khi và chỉ khi. 2điểm Bài 2 (6 điểm) Vẽ đồ thị đúng (2 điểm) Tìm tọa độ điểm M (2 điểm) -x + 2 = 3x -2 -x = 4x = 1 Vậy hoành độ của M là x = 1 Thay x = 1 vào hàm số y = -x + 2y = -1 + 2y = 1 Vậy tung độ điểm M là y = 1 Toạ độ điểm (1;1) Gọi góc tạo bởi đường thẳng (3) và Ox là góc a, góc tạo bởi đường thẳng (4) và Ox là góc b. y = -x + 2 (3) 1 điểm y = 3x -2 (4) 1 điểm
Tài liệu đính kèm: